Giáo án Vật lý Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lý Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010

I. Khi nào có lực ma sát:

1/ Ma sát trượt:

- Đọc SGK, nhận xét.

-HS thảo luận nhận xét

Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác

-HS trả lời

-Làm C1

2/ Ma sát lăn:

-Đọc SGK, phần2

-HS thảo luận trả lời

Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác

-Làm C2

-Trả lời

-HS làm C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn

-Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn

3/ Lực ma sát nghỉ:

-Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm

-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả

Lực cân bằng với lực kéo trong TN là lực ma sát nghỉ

-HS thảo luận C4, đại diện giải thích

-Làm bài theo gợi ý

-Theo dõi và ghi vở

-HS về nhà làm C5

+Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng

II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật:

-HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình 6.3 a, b, c

-Làm C7

1) Lực ma sát có thể có hại:

2) Lực ma sát có thể có ích:

HS: Ma sát làm mòn vật làm cho nhiệt độ của môI trương tăng lên, gây ra khói bụi do phoi của sự bào mòn ( cao su của lốp xe, phoi của sắt thép khi mài các vật dụng .)

III. Vận dụng:

-HS làm C8 vào vở T,trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.

-HS trả lời cá nhân theo câu hỏi của GV

 

doc 50 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chương I: Cơ học
Tiết 1: chuyển động cơ học
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Nêu được các thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
*Kĩ năng: Phân biệt được chuyển động và đứng yên.
*Thái độ: Liên hệ tốt chuyển động trong bài học và thực tế.
B. Trọng tâm:
 Thế nào là chuyển động cơ học?
C. Chuẩn bị:
1.GV:
 -Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một người.
 2. HS:
 - Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ( 5 min )
 Giới thiệu chương I cơ học
2.Tạo tình huống học tập: ( 3 min)
 Hoạt động 1: 
Giới thiệu chương cơ học nh SGK
? Thế nào là chuyển động cơ học? Dựa vào đâu lại nói một vật chuyển động hay đứng yên?.
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của Thầy
Thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Yêu cầu: HS htảo luận nhóm trả lời C1
? Nghiên cứu thông tin cho biết thế nào là chuyển động cơ học?
Nghiên cứu và trả lời C2 và C3?
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
-* Yêu cầu: HS quan sát H1.2 và trả lời C4, C5, C6?
( Thảo luận theo nhóm nhỏ 2 HS )
? Thảo luận nhóm trả lời C7,C8? 
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp:
-Hãy lấy ví dụ về chuyển động trong đời sống?
GC làm thí nghiệm vật rơi tự do cho học sinh quan sát
Hoạt động 5: Vận dụng
Yêu cầu : HS quan sát H1.4 trả lời C10,C11?
8 min
8 min
7 min
7 min
Tiết1:Chuyển động cơ học
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1:Khoảng cách giữa nó và vật khác thay đổi
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học( chuyển động)
C2: Ôtô chuyển động so với vật mốc là cây cối 
C3: Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc - Vật coi là đứng yên so với vật mốc đó
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: Chuyển động vì vị trí thay đổi...
C5: Đứng yên vìkhông
C6:Với vật nàyđứng yên
C7: HS tự lấy ví dụ
C8: Có , nếu lấy trái đất làm mốc
III. Một số chuyển động thường gặp. 
- Chuyển động thẳng:.
- Chuyển động tròn:
-Chuyển động cong:
IV. Vận dụng:
HS trả lời C10, C11 vào vở.
4. Củng cố: ( 5 min )
? thế nào là chuyển động?
? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 min )
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 2: vận tốc
A. Mục tiêu:
* KT: HS rút ra được khái niệm vận tốc đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
- Công thức tính vận tốc v=s/t
- Đơn vị vận tốc là: m/s, km/h..
* KN: Vận dụng công thức v=s/t
* TĐ: Điều chỉnh tốc độ hợp lý khi đi xe trên đường.
B. Trọng tâm:
Vận dụng tốt công thức tính vận tốc.
C. chuẩn bị:
 1. GV
Cả lớp: Tranh vẽ hình 2.1, Bảng 2.1
2. HS
 Mỗi nhóm: bảng 2.2
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:( 6min )
? Chuyển động cơ học là gì? Khi nói một vật chuyển động hay đứng yên cần chú ý gì? tại sao?
 2.Tạo tình huống học tập: ( 2 min)
Hoạt động 1: 
? Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.?
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của thầy
Thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
-Yêu cầu:- HS tìm hiểu bảng 2.1
 - Thảo luận và trả lời C1, C2, C3?
? Vận tốc là gì?
? Vận tốc tính bằng công thức nào?
? Đơn vị của vận tốc là gì?
Đổi một số đơn vị vận tốc?.
y/c tìm hiểu bảng 2.2? hoàn thành C4?
Cho HS xem tốc kế (dụng cụ đo tốc độ)
Hoạt động 3: Vận dụng:
Yêu cầu: HS làm việc cá nhân, trả lời vào vở ghi các câu C5, C6, C7, C8?
gọi 3 học sinh lên bảng làm C5, C6, C7?.
* GV hướng dẫn câu C8 yêu cầu học sinh về nhà làm 
15 min
15 min
Tiết 2: vận tốc
I. Vận tốc là gì?
-HS làm ra bảng nhóm của mình
-C1: Xét bạn ít thời gian nhất- nhanh nhất
Quãng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc.
-C3:..nhanh, chậm....
... quãng đường đi đợc.....đơn vị...
II. Công thức tính vận tốc:
 v = 
III. Đơn vị của vận tốc
km/h, m/s, ......
1km/h = 0,28 m/s
Dụng cụ đo độ lớn của vận tốc là tốc kế
IV. Vận dụng
*C5: 
a. v1=36km/h: 1h đi được 36km
 v2=10,8km/h:1h đi được 10,8km
v3=10m/s=36km/h:1h đi được36km
b. Tầu hoả và ôtô chuyển động nhanh nhất, xe đạp chuyển động chậm nhất
*C6: t=1,5h, S=81km 
v = = =54km/h=15 ( m/s ) 
* C7: t=40 min= h, v=12km/h
S=v.t= .12=8km/h
 4. Củng cố: ( 5 min )
Vận tốc là gì?
Đơn vị đo vận tốc là gì
Công thức tính vận tốc là gì?
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 min )
- Học kĩ phần ghi nhớ trong SGK và vở ghi
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 3 “ Chuyển động đều – chuyển động không đều”
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 3: chuyển động đều – chuyển động không đều
A.Mục tiêu:
*KT: - Phát biểu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu thí dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là tốc độ không đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là tốc độ thay đổi theo thời gian.
Vận dụng kiến thức để xây dựng biểu thức tính vận tốc trung bình.
*KN:- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Rút ra được quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều
*TĐ: Nghiêm túc, tập trung và hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B. Trọng tâm:
Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều?
C.Chuẩn bị:
1.GV: giáo án
2. HS:
Mỗi nhóm: 	1 máng nghiêng hai đoạn: 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu
1 đồng hồ bấm giây( bộ gõ nhịp ).
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
1. Kiểm tra: 
? Độ lớn của vận tốc được xác định nh thế nào? Biểu thức? Đơn vị của các đại lượng trong công thức?
2. Hoạt động 2. Tổ chức tình huống học tập: 
Khi đi xe đạp em thấy có phải xe luôn đi nhanh hoặc luôn chậm không?
3. Bài mới: 
Hoạt động 3: Định nghĩa
-Yêu cầu: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ?
? Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ? 
Yêu cầu HS làm TN và điền KQ vào bảng? Trả lời C1, C2?
GV hướng dẫn HS làm để lấy số liệu 
Hoạt động 4: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Yêu cầu : HS đọc SGK
Trả lời C3?
Chú ý vận tốc trung bình khác trung bình cộng vận tốc
Hoạt động 5: Vận dụng
* Y/C HS trả lời C4
* Y/C Tóm tắt và giả C5, C6, C7
* 3 HS lên bảng làm
Hoạt động 6:.Củng cố: 
- Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ thực tế?
- Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ thực tế?
- vtb được tính nh thế nào?
 Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà: 
Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập ở SBT
Xem lại phần Lực ở vật lý lớp 6.
5min 
2min 
5 min
12 min
13min
 5min 
3 min 
1 HS lên bảng trả lời
v = ( m/s.)
S.
t..
I-Định nghĩa:
HS đọc trong 2 min và trả lời các câu hỏi:
C1: Chuyển động đều trên đoạn........
Chuyển động không đều trên đoạn......
C2: Chuyển động đều a
Chuyển động không đều b,c,d
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
* vtb = 
* C3: vAB= ; vBC = 
vCD = ; vAD = 
III. Vận dụng
* C4: Ôtô chuyển động không đều vì khi khởi động v tăng dần, đường vắng thì v lớn, đường đông người thì v nhỏ, khi dừng thì v giảm dần
* v=50km/h=> vtb trên cả quãng đường từ HN=> HP
* 3 HS lên bảng làm C5, C6, C7.
* Các HS khác làm ra vở.
3 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
Nghe GV hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 4: Biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
* KT:
-Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ
* KN: -Biểu diễn được vectơ lực
* TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác.
B. Trọng tâm:
Biểu diễn lực theo quy ước
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án
2. HS:
 Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
D. hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập: 
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không
 Bài mới: 
Hoạt động 3: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc 
-GV giới thiệu như ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 4: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên
Hoạt động 5: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK. 
Hoạt động 6: Củng cố: 
? Lực được biểu diễn như thế nào?
? Hãy cho một lực bất kỳ và biểu diễn theo tỉ xích tuỳ chọn
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà: 
Học bài theo vở ghi.
Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
Đọc trước bài 5.
5min 
2min
7 min
8 min
15 min
6min 
2min 
2 HS trả lời trên bảng
HS 1: Chuyển động đều là cđ mà v không đổi
HS 2: Chuyển động không đều đều là cđ mà v thay đổi 
vtb = 
-HS theo dõi, dự đoán
I)Ôn lại khái niệm lực:
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân tích câu 1.
II)Biểu diễn lực:
 HS nhắc lại
-HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở.
1)Lực là một đại lượng vectơ:
Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.
Lực là một đại lượng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: 
-HS quan sát tranh theo dõi.
a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F.
Cường độ lực được kí hiệu F.
III)Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.
2 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
Nghe GV hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi.
-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
B. Trọng tâm: 
Sự cân bằng lực – Quán tính
C. Chuẩn bị:
1. GV: -Dụng cụ của thí nghiệm Atut
 -Búp bê, xe lăn.
 2. HS: HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
D. Hoạt động dạy ...  bi thép
-Một máng nghiêng
-Một miếng gỗ
-Một cục đất nặn
2. HS : Mỗi nhóm:
-Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len
-Một miếng gỗ nhỏ
-Một bao diêm
D.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
thời gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
?Nêu định nghĩa và viết công thức tính công suất?
Cho công suất của một máy là 200W nghĩa là như thế nào?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:
? Cho biết khi nào có công cơ học
-GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Bài học này sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng
-GV treo tranh vẽ hình 16.1, yêu cầu HS quan sát, đọc SGK và tả lại thí nghiệm
-Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C1
-GV thông báo: Cơ năng có được trong trường hợp trên là thế năng
-GV thông báo tiếp
-Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
-GV giới thiệu dụng cụ hình 16.2 và yêu cầu HS đọc trả lời câu C2
-GV thiến hành thí nghiệm đề HS thấy lò xo có khả năng sinh công đẩy miếng gỗ
-Thông báo
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm động năng
-GV giới thiệu thiết bị thí nghiệm, yêu cầu HS đọc SGK nắm cách tiến hành
-GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu 3, câu 4
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào câu 5
-GV giới thiệu thí nghiệm 2, thí nghiệm 3 và lần lượt các thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát kết quả
-Hướng dẫn HS trả lời các câu C6, C 7, C 8
-Sâu đó GV kết luận vấn đề và ghi bảng
-Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
Hoạt động 5: Vận dụng:
Hướng dẫn HS trả lời các câu C 9, C10 
Hoạt động 5: Củng cố:
- Gọi hai HS đọc phần “ghi nhớ”
- Lấy thêm ví dụ về vật có cả động năng và thế năng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập ở SBT
Một HS lên bảng trả lời, các HS khác cùng theo dõi và nhận xét
-Trả lời
-Theo dõi đọc thông tin SGK, ghi vở khái niệm cơ năng
I- Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng
Cơ năng đo bằng đơn vị Jun
II- Thế năng:
1)Thế năng hấp dẫn
-Đọc SGK, quan sat, mô tả
-Hoạt động theo nhóm
ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn
-HS ghi vở
Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
-Đọc SGK
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn = 0 
Quan sát, đọc và trả lời câu 2
2)Thế năng đàn hồi
-Theo dõi
Cơ năn gcủa lò xo (hay vật) bị biến dạng có được cũng là thế năng đàn hồi
III- Động năng:
1)Khi nào vật có động năng
-HS đọc SGK, quan sát
-Quan sát kết quả trả lời câu 3, câu 4
-HS điền từ
Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
-HS quan sát và theo dõi kết quả rút ra nhận xét
2)Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-Trả lời các câu C 6, C 7, C 8
Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật
3,Vận dụng
C9..
C10..
HS trả lời GV theo ghi nhớ SGK
HS nghe và về nhà thực hiện theo
Ngày soạn
Ngày dạy: 
Tiết 21: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
A. Mục tiêu:
KT: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK
Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng
KN: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
b. trọng tâm:
 	Cơ năng là đại lượng không thay đổi
C. Chuẩn bị:
1. GV: 
Cả lớp: Tranh vẽ hình 17.1
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 quả bóng cao su, con lắc đơn và giá treo
D. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
thời gian
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Khi nào vật có cơ năng? Khi nào thì cơ năng gọi là thế năng, khi nào làđộng năng. Lấy ví dụ có hại loại cơ năng trên
HS2: Động năng, thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Làm bài tập 16.1
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:
-GV vào bài như ở SGK
Hoạt dộng 3: Tiến hành thí nghiệm ngiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 17.1 và HS tiến hành thí nghiệm
-GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
-GV hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp
? Khi quả bóng rơi cơ năng đã chuyển hoá như thế nào
? Khi quả bóng rơi nảy lên cơ năng chuyển hoá nhơ thế nào
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời lần lượt các câu hỏi C 5 đến C 8
-Sau đó GV thống nhất ý kiến và đi đến kết luận
Hoạt động 4: Phát biểu định luật
-Yêu cầu SH đọc SGK phát biểu định luật. Lấy ví dụ thực tế
-Yêu cầu HS đọc và nắm chú ý
Hoạt động 4: Vận dụng
-Hướng dẫn HS trả lời câu 9
-Đọc phần có thể em chưa biết
Hoạt động 1: Củng cố:
- HS phát biểu lại định luật. Lấy ví dụ
Hoạt động 1: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm bài tập ở SBT
- Xem và chuẩn bị bài 18
HS 1 trả lời câu 1
Cả lớp nghe và nhận xét
HS 2 trả lời câu 2
Cả lớp nghe, theo dõi và nhận xét
-Lớp theo dõi
I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
-HS đọc SGK, quan sát và tiến hành thí nghiệm
-HS lần lượt trả lời
-Nhận xét thảo luận chung
Trong thời gian quả bóng rơi độ cao quả bóng giảm dần vận tốc tăng dần
Thế năng của quả bóng giảm dần còn động năng tăng dần
-Trả lời ghi vở
-Trong thời gian quả bóng nảy lên độ cao của quả bóng tăng dần, còn vận tốc giảm dần. Như thế, thế năng tăng dần còn động năng giảm dần
Thí nghiệm 2: con lắc đơn
-Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi
-Ghi vở
Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng đến động năng và ngược lại
II. Bảo toàn cơ năng
-Phát biểu định luật. Lấy ví dụ
HS phát biểu lại định luật và cho ví dụ
Nghe hướng dẫn và về nhà thực hiện theo
 Ngày dạy: 
 Tiết 22: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
-Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II.Chuẩn bị:
GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B
HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C 
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
Nêu lần lượt các câu C1 đến C4
Tiết 
4) Dặn dò:
	Ngày dạy: 
Tiết 31:	Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt.
Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công thức.
Thái độ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị của GV và HS
 Một số tranh, ảnh t liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam
III- Hoạt động dạy- Học 
1)ổn định:
2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phơng trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chon?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV lấy TD về một số nớc trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dấu lửa, than đá, khí đốt.. là ngừôn năng lợng, là các nhiên liệu chủ yếu con ngời sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? chúng ta tìm hiể qua bài học hôm nay 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin
-GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu.
-Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu.
Hoạt dộng 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
-Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK
-GV thông báo lại đ/n
-HS theo dõi vấn đề
-Đọc SGK nắm thông tin
-ghi vở.
-Lấy thêm TD
-Đọc SGK
-HS ghi đ/n vào vở
I-Nhiên liệu:
Than, củi, dầu, là nhiên liệu
II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lợng vật lí cho biết nhiệt lợng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
	Ngày dạy:
Tiết 32: 	sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
I-mục tiêu:
 *Kiến thức:
-Tìm đợc ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
-Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lợng .
-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng để giải thích một số hiện tợng đơn giản liên quan đến định luật này.
 *Kĩ năng: phân tích hiện tợng vật lí.
II-Chuẩn bị:
 Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; 
III- Hoạt động dạy-học:
ổn định:
Bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ
 ? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Gv đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng:
-GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tợng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng 
-Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1
-GV ghi bảng
? Vậy qua các hiện tợng ở câu C1 em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng:
-Tơng tự nh hoạt động 2, GV treo bảng và hớng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2
? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lợng:
-GV thông báo về sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
-Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ
Hoạt động 5:Vận dụng: 
-GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
-HS theo dõi
-Cá nhân qsát, tự mô tả
-HS tìm từ điền vào chổ trống
-HS ghi vở
-HS nêu nhận xét
-HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
_ HS nêu nhận xét
-Hs theo dõi, ghi định luật vào vở
-HS nêu TD
-Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
-Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nớc
-Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nớc biển.
*Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng:
-Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng
-Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại
-Nhiệt năng của hơi nớc đã chuyển hoá thành cơ năng của nút
*Động năng có thể chuyển hoá thành thé năng và ngợc lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngợc lại.
III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt:
(SGK)
IV.Vận dụng
4) Củng cố: -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” 
 - Đọc phần có thể em cha biết
5) Dặn dò: - Học bài theo phần Ghi nhớ
 - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Word Vat ly 8.doc