Giáo án Sinh học 8 - Tiết 9, 10

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 9, 10

I/MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

 -Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ

 -Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ

2.Kĩ năng :

 - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức

 - Thu thập thông tin khái quát hóa vấn đề

 - Kĩ năng họat động nhóm

3.Thái độ :

 - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ

II/CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên :

 -Tranh phóng to hình 9.1SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ

 -Tranh sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ

2.Chuẩn bị của học sinh :

 -Xem lại bài thực hành quan sát mô cơ

 -Xem trước bài cấu tạo và tính chất của cơ

 

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :5 Ngày soạn:24/08/2010 
 Tiết :9 Ngày giảng: 	
BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
 -Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ 
 -Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 
2.Kĩ năng :
 - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức 
 - Thu thập thông tin khái quát hóa vấn đề 
 - Kĩ năng họat động nhóm 
3.Thái độ :
 - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ 
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
 -Tranh phóng to hình 9.1SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ 
 -Tranh sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ 
2.Chuẩn bị của học sinh :
 -Xem lại bài thực hành quan sát mô cơ 
 -Xem trước bài cấu tạo và tính chất của cơ 
III/HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo và chức năng của xương dài ?
-Thành phần hóa học và tính chất của xương ?
2.Mở bài :Dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như :Nhóm cơ đầu cổ ,nhóm cơ thân có cơ ngực bụng lưng.Nhóm cơ chi trên và chi dưới 
Vì sao được gọi là cơ xương ,Vì sao đựoc gọi là cơ vân ?
3. Phát triển bài: 
Họat động 1:Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ 
a.Mục tiêu :HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang 
b.Tiến hành :
Họat độngcủa giáo viên
Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK và hình 9.1 trong SGK 
-GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
+Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ?
+Tại sao tế bào cơ có vân ngang ?
-GV nhận xét thảo luận của học sinh và giảng giải bổ sung kiến thức khó 
-GV nhấn mạnh vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối 
-HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi 
-Yêu cầu :
+Tế bào cơ có hai loại tơ 
+Đơnvị cấu trúc của tế bào cơ 
+Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng 
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung 
Tiểu kết 1:
-Bắp cơ :
+Ngoài là màng liên kết , 2 đầu thon có gân phần bụng phình to 
+Trong :Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ 
-Tế bào cơ : (Sợi cơ ) Có nhiều tơ cơ gồm hai loại 
+Tơ cơ dày : Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối 
+Tơ cơ mảnh :Trơn tạo thành vân sáng 
Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo thành vân ngang ( Vân tối vân sáng xen kẽ nhau )
-Đơn vị cấu trúc :Là giới hạn giữa tơ mỏng và dày ( đĩa tối ở giữa hai nửa đĩa sáng ở hai đầu )
Họat động2 :Tính chất của cơ 
a.Mục tiêu :HS thấy rõ được tính chất căn bản của cơ là sự co và giãn cơ 
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV mô tả thí nghiệm hình 9.2 SGK 
-GV nêu câu hỏi :
+Khi bị kích thích cơ phản ứng như thế nào ?
+Vì sao cơ co được ?
+Giải thích cơ chế sự co cơ?
-GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm với các nội dung như sau :
+Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối 
+Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối
+Nhận xét và giải thích độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay 
-GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích 
-GV cho học sinh rút ra kết luận về tính chất của cơ 
GV giải thích:
+Chu kì co cơ
+Co cơ trương và mất trương lực cơ 
-HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK và qua bài giảng của giáo viên 
+Cơ co 
+Nhờ phản xạ co cơ 
-Làm viện theo nhóm 
+Thực hiện thí nghiệm 
+Giải thích 
+Ngắn lại 
+Sợi cơ mảnh chui vào sợi dày
-HS rút ra kết luận 
Tiểu kết 2:Tính chất của cơ là co và giãn cơ 
-Cơ co theo nhịp gồm 3 pha 
+Pha tiềm tàng : 1/10 thời gian nhịp 
+Pha co cơ : 4/10 cơ ngắn lại và sinh công 
+Pha giãn :1/2 thời gian ( trở lại trạng thái ban đầu )Cơ phục hồi 
-Cơ co chụi ảnh hưởng của hệ thần kinh 
Họat động 3 :Ý nghĩa của họat động co cơ 
a.Mục tiêu :HS thấy được ý nghĩa họat động co cơ 
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.4 SGK 
-Thảo luận để trả lời câu hỏi :
+Sự co cơ có tác dụng gì ?
+Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ?
+Phân tích sự phối hợp họat động co giãn giữa cơ hai đầu (Cơ gấp ) và cơ ba đầu (Cơ duỗi ) ởcánh tay như thế nào ?
-GV chốt lại đáp án đúng .
-HS quan sát thình 9.4 .Tìm hiểu thông tin,trao đổi nhóm trả lời câu hỏi 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
-HS rút ra kết luận 
Tiểu kết 3:
-Cơ co giúp xương cử động cơ thể vận động lao động di chuyển 
-Trong cơ thể luôn có sự phối hợp họat động của các nhóm cơ 
4.Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK 
5.Kiểm tra đánh giá :
a.Bắp cơ điển hình có cấu tạo :
-Sợi cơ có vân sáng vân tối 
-Bó cơ và sợi cơ 
-Có màng liên kết bao bọc ,Hai đầu nhỏ giữa phình to 
-Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ 
b.Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do :
-Vân tối dày lên 
-Một đầu cơ co và một đầu cố định 
-Các tơ mảnh xuyên sâu vào tơ dày 
6.Dặn dò:
-HS trả lời câu hỏi SGK 
-Ôn lại kiến thức về lực công cơ học 
7.Rút kinh nghiệm:
.
Tuần :5 Ngày soạn: 26/08/2010 	
Tiết :10 Ngày giảng : 	
BÀI 10: HỌAT ĐỘNG CỦA CƠ
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
 -Chứng minh được cơ co sinh ra công .Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. 
 -Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ 
2.Kĩ năng :
 -Rèn kĩ năng thu thập thông tin phân tích khái quát hóa 
 -Họat động nhóm 
 -Vận dụng lí thuyết vào thực tế rèn luyện cơ thể 
3.Thái độ :
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ rèn luyện cơ 
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy nghi công cơ và các loại quả cân 
2.Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức lực và công cơ 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra :
-Đặc điểm cấu tạo ngoài cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
-Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa ? Vì sao ?
-Ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
2.Mở bài :Họat động co cơ mang lại hiệu quả gì và chúng ta phải làm gì để tăng họat động co cơ ?
 3. Phát triển bài:
Họat động 1 :Tìm hiểu công của cơ 
a.Mục tiêu : HS chỉ được cơ co sinh ra công .Công của cơ được dùng vào các họat động.
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập trang 34 SGK 
-Yêu cầu học sinh nhận xét về sự liên quan giữa :Cơ lực và co cơ 
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK ,trao đổi nhóm trả lời câu hỏi 
+Thế nào là công cơ 
+Làm thế nào để tính được công của cơ ?
+Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào ?
+Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu ?
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng .
-HS chọn từ trong khung để hòan thành bài tập .
-Một vài học sinh đọc bài làm ,HS khác bổ sung 
-Họat động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật 
-HS tìm hiểu thông tin SGK Trao đổi nhóm trả lời 
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung 
Tiểu kết 1:
-Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công 
-Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố 
+Trạng thái thần kinh 
+Nhịp độ lao động 
+Khối lượng của vật
Họat động 2:Sự mỏi cơ 
a.Mục tiêu :HS chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ , từ đó có được biện pháp rèn luyện , bảo vệ giúp cơ lâu mỏi , bền bỉ .
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi 
+Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa ? Nếu bị thì hiện tượng như thế nào ?
-Để tìm hiểu mỏi cơ chúng ta cùng nghiên cứu thí nghiệm SGk và trả lời các câu hỏi :
+Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
+Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?
+Khi biên độ co cơ giảm rồi ngừng thì em sẽ gọi là gì ?
+Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ?
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của học sinh
-GV nêu câu hỏi :
+Em đã hiểu mỏi cơ do một số nguyên nhân .Vậy mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ và lao động ?
+Làm thế nào để cơ không bị mỏi? Lao động và học tập đạt kết quả 
+Khi bị mỏi cơ cần làm gì ? 
-HS theo dõi vấn đề qua câu hỏi 
-HS trả lời qua các hiện tượng bình thường trong cuộc sống .
-HS tìm hiểu thí nghiệm SGK chú ý các bước thí nghiệm như bảng 10 
-HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
-Yêu cầu :
+Cách tính công trên cơ sở khối lượng thích hợp sẽ sinh công lớn 
+Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm và cuối cùng là ngừng hẳn .
+Mỏi cơ 
+Do thiếu oxy dẫn đến tích tụ axit lactic đầu độc làm mỏi cơ
-Hs liên hệ thực tế khi chạy thể dục , học nhiều tiết căng thẳng .gây mệt mỏi cần nghỉ ngơi
-Hs trao đổi nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác bổ sung .
Tiểu kết :Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc lâu và nặng dẫn đến biên độ co cơ giảm dần và cuối cùng là ngừng hẳn 
-Nguyên nhân gây mỏi cơ 
+Lượng oxy cung cấp cho cơ thể thiếu 
+Năng lượng cung cấp ít 
+Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ đầu đọc cơ 
-Biện pháp chống mỏi cơ:
+Hit thở sâu 	
+Xoa bóp cơ uống nước đường 
+Cần có thời gian lao động học tập nghỉ ngơi hợp lí 
Họat động 3 :Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ 
a.Mục tiêu: Thấy được vai trò quan trọng cuả luyện tập cơ và chỉ ra cácphương pháp luyện tập thích hợp 
b.Tiến hành:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh dựa vào kiếnthức ở họat đ65ng 1 , kinh nghiệm trên thực tế thảo luận nhóm trả lời :
+Những họat động nào được coi la sự luyện tập 
+Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ .
+Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt .
+Hãy liên hệ bản thân :Em đã chọn cho mình phương pháp luyện tập nào chưa và kết quả như thế nào ?
-Giáo viên tóm tắc ý kiến của học sinh và đưa ra những cơ sở khoa học cụ thể 
-HS dựa vào kiến thức ở họat động 1 , kinh nghiệm thực tế trao đổi nhóm tìm câu trả lời 
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổsung 
+Họat động TDTT 
+Xương rắn chắc , cơ phát triển 
+Tuân theo các nguyên tắc và phương pháp tập luyện TDTT 
+HS liênhệ bản thân 
Tiểu kết 3:Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức dẫn tới :
-Tăng thể tích cơ (cơ phát triển )
-Tăng lực co cơ dẫn đến họat động tuần hòan tiêu hóa hô hấp có hiệu quả tinh thần sảng khoái lao động cho năng suất cao 
4.Kết luận :Hs đọc kết luận trong SGK 
5.Kiểm tra đánh giá :
-Công của cơ là gì ?
-Nguyên nhân sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ 
-Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người 
6.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “Em có biết “
-Kẻ bảng 11 trang 38 vào vở 
7.Rút kinh nghiệm:
.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUTUAN 05.doc