Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 10

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 10

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?

Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.

HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)

Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.

Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?

Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.

Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.

Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.

Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ?

Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3.

HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8 phút)

Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?)

Hãy giải thích lại các kí hiệu.

Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.

HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút)

Đặt các câu hỏi:

- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?

- Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?

- Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?

Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?

 

doc 28 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của chuyển động.
 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: 
Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
3.Kiểm tra bài cũ: Không.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
Gọi 1 học sinh đọc C1.
Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
Thông báo nội dung 1 (SGK).
Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.
Lưu ý: 
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10 phút)
Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn học sinh quan sát.
Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết quả.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.
Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động thường gặp. (5 phút)
Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh quan sát.
Nhấn mạnh: 
Quỹ đạo của chuyển động.
Các dạng chuyển động.
Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. (15 phút)
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy).
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Lưu ý: 
Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
Yêu cầu một số em nêu lại nội dung cơ bản của bài học.
Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần lượt cho học sinh làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 
Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận tốc.
Quan sát.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
Hoạt động nhóm, tìm các phương án để giải quyết C1.
Ghi nội dung 1 vào vở.
Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và C3.
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả C4, C5.
Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh giá à thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
Cả lớp nhận xét à thống nhất C7.
Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
III.Một số chuyển động thường gặp.
- Quan sát.
Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân à tập thể lớp để hoàn thành C9.
IV.Vận dụng.
Quan sát.
Hoạt động cá nhân à hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động cá nhân à thảo luận lớp hoàn thành các bài tập trong SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 2 Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1. - Học sinh biết được vận tốc là gì.
Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
Vận dụng công thức để tính s và t.
Sử dụng nhuần nhuyễn công thức để tính v, s, t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 
Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?
Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.
Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ?
Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3.
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8 phút)
Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?)
Hãy giải thích lại các kí hiệu.
Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút)
Đặt các câu hỏi: 
Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?
Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?
Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5 phút)
Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1.
Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
HĐ6: Vận dụng. (9 phút)
Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ.
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra 3 trường hợp: 
Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn.
Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn.
Hai người chuyển động bằng nhau.
I.Vận tốc là gì ?
Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận nhóm.
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
Làm việc cá nhân, so sánh được các quãng đường đi được trong 1 giây.
Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc .
Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
Làm việc cá nhân:
Chuyển động 
Nhanh hay chậm
Quãng đường đi được 
Trong một đơn vị
Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy.
II.Công thức tính vận tốc:
Thảo luận nhóm suy ra.
s = v.t , .
Trả lời cá nhân:
Phải biết quãng đường, thời gian.
Đo bằng thước.
Đo bằng đồng hồ.
III.Đơn vị vận tốc.
Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, máy bay
Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác.
Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
Tuần 3 Tiết 3
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian.
Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (4 phút)
Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường.
Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. (15 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một học sinh theo dõi đồng hồ, một học sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1.
Cho học sinh trả lời C1, C2.
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (12 phút)
Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II.
Giáo viên giới thiệu công thức Vtb .
S: đoạn đường đi được.
T: thời gian đi hết quãng đường đó.
Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
HĐ4: Vận dụng.
Học sinh làm việc cá nhân với C4.
Học sinh làm việc cá nhân với C5.
Học sinh làm việc cá nhân với C6.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò. (3 phút)
Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT.
Học phần ghi nhớ ở SGK.
Xem phần có thể em chưa biết.
Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
I.Định nghĩa:
Đọc định ngh ... ần nào của bình ?
Các em làm thí nghiệm (H 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm: kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không ?
HĐ3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng. (10 phút)
Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không và theo những phương nào ?
Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ( H 8.4)
Mục đích: Kiểm tra sự gây áp suất trong lòng chất lỏng.
Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng nếu buông tay ra thì điều gì sẽ xảy ra với đĩa D ?
Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm.
Trả lời C3.
Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 các em hãy điền vào chỗ trống ở C4.
HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất . (5 phút)
Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng trong công thức).
Thông báo khối chất lỏng hình trụ (H 8.5) có diện tích đáy S, chiều cao h.
Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng.
Dựa vào kết quả tìm được của P hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình.
Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng.
Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức .
Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA , hãy tính áp suất tại A.
Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai điểm đó thế nào ?
Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa học và đời sống hằng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau.
HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. (10 phút)
Giới thiệu bình thông nhau.
Khi đổ nước vào nhánh A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong hai nhánh sẽ như ở hình a, b, c (H 8.6).
Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận.
HĐ6: Vận dụng. (5 phút)
Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các câu hỏi 6, 7, 8 và trả lời.
Giao câu 9 về nhà.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 8.1.
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong sách và bài tập.
Nhận xét tiết học.
Mô tả người thợ lặn ở đáy biển.
Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp suất lên đáy bình.
I.Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng.
1.Thí nghiệm 1.
Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên).
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.
C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng à chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương khác với chất rắn.
Chỉ theo phương của trọng lực.
Dự đoán:
+ Có theo phương thẳng đứng và phương ngang.
+ Không.
2.Thí nghiệm 2.
Đĩa bị rơi.
Đĩa không tách rời khi quay.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.
Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy.
C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
3.Kết luận.
Đáy bình; (2) Thành bình
ở trong lòng chất lỏng.
II.Công thức tính áp suất.
p: áp suất
F: áp lực
S: diện tích
1 ý kiến: P = d.V = d.S.h
	p = d.h
p: áp suất (Pa hay N/m2)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m)
pA = d.hA 
Bằng nhau. 
III.Bình thông nhau.
Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. H 8.6 c vì pA = pB è độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: H 8.6 c.
Kết luận: cùng
IV.Vận dụng: 
Cá nhân đọc và lần lượt trả lời các câu 6, 7, 8.
Ghi nhiệm vụ về nhà.
Đọc phần ghi nhớ.
h.a
h.c và h.d
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
A
B
A
B
A
B
Hình 8.6
Tuần 9 Tiết 9
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I.MỤC TIÊU:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2.
II.CHUẨN BỊ:Cho mỗi nhóm học sinh: 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc đựng nước.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Chất lỏng gây áp suất như thế nào ?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, cho biết tên từng đại lượng trong công thức.
Sửa bài tập 8.1, 8.2.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng 1 tờ giấy cứng không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Vì sao ?
Làm thí nghiệm.
Nước không chảy ra ngoài phải chăng ở đây có một cái gì đó tác dụng vào tờ giấy, làm cho nước không chảy ra được.
Để tìm hiểu sự tồn tại lớp không khí này và nó có tác dụng như thế nào, độ lớn được tính ra sao, ta nghiên cứu bài
HĐ2:Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyể. (15 phút).
Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
Giới thiệu khí quyển và áp suất khí quyển.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2, 9.3.
Khi hút bớt không khí trong vỏ chai, thì vỏ chai bị bẹp theo nhiều phía ? Tại sao ?
Tương tự giải thích C1.
C2:Nước có chảy ra khỏi ống hay không ? Tại sao ?
C3:Nếu bỏ tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì ? Giải thích tại sao ?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3.
C4: Hãy giải thích tại sao ?
Qua các thí nghiệm trên ta rút ra điều gì ?
Ta thấy áp suất khí quyển tác dụng vào vật vậy nó có độ lớn như thế nào ?
HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
Treo tranh H 9.5
Mô tả thí nghiệm.
Lưu ý: Thấy rằng cột thủy ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm và phía trên không ống là chân không.
Dựa vào thí nghiệm trả lời C5, C6, C7.
Sử dụng công thức nào ?
HĐ4: Vận dụng. (10 phút)
Yêu cầu học sinh trả lời.
HĐ5: Củng cố: Qua bài này yêu cầu ta nhớ những gì ?
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Học sinh đọc tiếp phần có thể em chưa biết.
Dặn dò: 
Học thuộc ghi nhớ.
Ôn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Dự đoán:
1.Nước chảy ra ngoài.
2.Nước không chảy ra ngoài.
Không khí.
?
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Đọc thông báo.
Nghe giáo viên trình bày tìm hiểu sự tồn tại của khí quyển.
1. Thí nghiệm 1.
1. Thí nghiệm 2.
Làm thí nghiệm (nhóm).
Thảo luận C1, C2, C3, C4.
 Khi hút bớt không khí ra thì áp suất không khí trong chai nhỏ hơn áp suất ở ngoài nên vỏ chai chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài làm vỏ chai bị bẹp theo mọi phía.
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển làm nước chảy từ trong ống ra.
3. Thí nghiệm 3.
C4:Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Học sinh thảo luận trả lời.
II.Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li
Đọc phần thông tin.
2.Độ lớn của áp suất khí quyển:
Học sinh quan sát.
Nghe giáo viên trình bày.
Thảo luận nhóm.
C5: Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B bằng nhau vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển. Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm.
C7: P = h.d
= 0,76.136000
=103360N/m2
III.Vận dụng:
Thảo luận nhóm trả lời câu C8, C9, C10, C11, C12.
Ghi nhớ: (SGK)
Tuần 10 Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.TRẮC NGHIỆM: (Chọn câu trả lời đúng nhất)
1. Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?
Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?
Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?
Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?
Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?
2. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
10 km.
40 km.
15 km.
Một kết quả khác.
3. Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?
Vận tốc trung bình.
Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
Trung bình các vận tốc.
Vận tốc tại một vị trí nào đó.
4. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
Khối lượng.
Khối lượng riêng.
Trọng lượng.
Vận tốc.
5. Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xa chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ?
Ngã về phía trước.
Ngã ra phía sau.
Ngã sang phải.
Ngã sang trái.
6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ?
Bảng trơn và nhẵn quá.
Khi quẹt diêm.
Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
7. Một vật khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
Một giá trị khác.
8. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 750000 N/m2 , một lúc sau áp kế chỉ 1452000 N/m2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Tàu đang lặn sâu xuống.
Tàu đang nổi lên từ từ.
Tàu đang chuyển động theo phương ngang.
Các phát biểu trên đều đúng.
9. Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ?
Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do.
Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất.
Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ.
10. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000 N/m2. Độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:
h1 = 196,12 m ; h2 = 83,5 m.
h1 = 83,5 m ; h2 = 196,12 m.
h1 = 19,612 m ; h2 = 8,35 m.
Một cặp giá trị khác.
II.CHỌN TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU:
Khi vị trí của một vật.theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với vật mốc đó.
..là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
..là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
Lực ..sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
Lựcsinh ra khi một vật lăn trên mặt của vật khác.
.là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
-------Hết-------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 8_3.doc