I Mục tiêu :
Luyện phép nhân dơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
áp dụng phép nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức để giải các bài tập rút gọn biểu thức, tìm x, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
II Các hoạt động dạy học
Ngày soạn : 29/8/2010 ôn tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức I Mục tiêu : Luyện phép nhân dơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức. áp dụng phép nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức để giải các bài tập rút gọn biểu thức, tìm x, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. II Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : ễn tập lý thuyết Gv cho hs nêu lại cách nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức . GV viết công thức của phép nhân . * A.( B + C ) = AB + AC. (A + B ) ( C + D ) = AC + AD + BC + BD HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức . Hoạt động 2: áp dụng Bài số 1: Rút gọn biểu thức. a) xy( x +y) – x2 ( x + y) - y2( x - y ) = x2y + xy2 – x3 –x2y – xy2 + y3 = y3 – x3 b) ( x - 2 ) ( x + 3 ) – ( x + 1 ) ( x- 4 ) = x2 + 3x – 2x – 6 – x2 +4x –x + 4 = 4x – 2 c) (2x- 3)(3x +5) - (x - 1)(6x +2) + 3 - 5x = 6x2 +x – 15 -6x2 +4x +2 + 3 – 5x = - 10 Bài tập số 2 : Tìm x biết . a> 4( 3x – 1) – 2( 5 – 3x) = -12 b> 2x( x - 1) – 3( x2 - 4x) + x ( x + 2) = -3 c>( x - 1) ( 2x - 3) – (x + 3)( 2x -5) = 4 KQ: a) x = 1/9 ; b) x = - 1/4; c) x = 7/3 Bài tập 3 : Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức . a) x( x + y ) – y ( x + y) với x = -1/2; y = -2 b) ( x - y) ( x2 + xy +y2) - (x + y) ( x2 – y2) với x = -2; y = -1 . Bài tập số 4 : Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến . (3x+2)(2x -1) +( 3-x) (6x +2) – 17( x -1) = 6x2 +x – 2 + 16x – 6x2 + 6 – 17x + 17 = 21 Vậy giỏ trị biểu thức bằng 21 với mọi giỏ trị của biến x GV: Gv cho học sinh làm bài tập + 3hs lên bảng trình bày cách làm . Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn , sửa chữa sai sót nếu có . Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa sai sót Gv chốt lại để rút gọn biểu thức trước hết thức hiện phép nhân sau đó thu gọn các đơn thức đồng dạng * Giới thiệu bài tập 2. Hs cả lớp làm bài tập số 2 . GV:Hướng dẫn: để tìm được x trước hết ta phải thực hiện phép tính thu gọn đa thức vế phải và đưa đẳng thức về dạng ax = b từ đó suy ra x = b : a . * Lần lượt 3 hs lên bảng trình bày cách làm bài tập số 2 GV :Chú ý dấu của các hạng tử trong đa thức. Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót . Gv củng cố cỏc bước giải bài tập. HS: cả lớp làm bài tập số 3 GV: Hướng dẫn: + Rút gọn biểu thức + Thay giá trị của biến vào biểu thức thu gọn và thực hiện phép tính để tính giá trị của biểu thức . 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs nhận xét kết quả bài làm của bạn GV: Sửa chữa, củng cố. + Khi nào giỏ trị một biểu thức khụng phụ thuộc giỏ trị của biến. + Cỏch c/m giỏ trị của một biểu thức khụng phụ thuộc giỏ trị của biến. HS: Phỏt biểu GV: Nờu khỏi niệm và hướng dẫn học sinh giải bài tập. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập sau: Bài tập 1 :Tìm x biết a) 4(18 – 5x) – 12( 3x – 7) = 15 (2x – 16) – 6(x + 14) (x + 2)(x + 3) – ( x – 2)( x + 5 ) = 6 Bài tập 2: Làm tính nhân a, (x2 + 2xy – 3 ) . ( - xy ) b, x2y ( 2x2 – xy2 – 1 ) c, ( x – 7 )( x – 5 ) d, ( x- 1 )( x + 1)( x + 2 Bài tập 3: Rút gọn các biểu thức sau a, x( 2x2 – 3 ) – x2( 5x + 1 ) + x2 b, 3x ( x – 2 ) – 5x( 1 – x ) – 8 ( x3 – 3 ) Bài tập 4: Chứng minh rằng a, ( x – 1 )( x2 + x +1 ) = x3 – 1 b, ( x3 + x2y + xy2 + y3 )( x – y ) = x4 – y4 ************************************************* Tuần 3 Ngày soạn: 7 / 9 / 2010 ÔN TậP về hình thang, hình thang cân I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình thang, hình thang cân để tính số đo góc, cạnh hoặc chứng minh các bài tập hình học. Rèn kĩ năng vẽ hình và trình bày chứng minh hình học. Thông qua các dạng khác nhau của bài tập giúp học sinh vận dụng kiến thức linh hoạt hơn, phát triển tư duy nhanh hơn. Thông qua chủ đề giúp học sinh nắm chắc hơn các kiến thức về hình thang, giúp học tốt hơn môn hình học lớp 8, từ đó học sinh yêu thích môn học này hơn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án, bảng phụ, HS: Dụng cụ học tập III. Hoạt động của thầy và trò: Tiết 1: ( Thời gian 75 phút ) : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình thang về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang . Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về hình thang. Hs nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho hình thang ABCD (AB//CD) có , . Tính các góc của hình thang. GT hình thang ABCD (AB//CD) , KL Tính Giải: Vì (gt)ị Mà AB // CD (gt) ị (trong cùng phía) ị ị ị ị ị = 200 + 800 = 1000. Vì AB // CD (gt) ị ( trong cùng phía) mà ị ị ị ị = 2.600 = 1200. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. GT Tứ giác ABCD , AB = BC KL ABCD là hình thang Chứng minh: Vì AB = BC (gt) ị DABC cân tại B ị mà (gt) ị ị BC // AD (vì có một cặp góc so le trong bằng nhau) ị ABCD là hình thang. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 3: Tính các góc B và D của hình thang ABCD (AB//CD), biết rằng , GT KL Tính Giải: Vì AB//CD (gt) ị (trong cùng phía) ị = 1800 – 600 = 1200. Vì AB // CD (gt) ị ( trong cùng phía) ị = 1800 – 1300 = 500. 4. Củng cố: Làm thêm các bài tập 11, 12 trang 62 SBT Tiết 2: ( Thời gian 75 phút ) Bài tập áp dụng ( tiếp ) Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 4: Tính các góc B và D của hình thang ABCD (AB//CD), biết rằng , GT Hình thang ABCD (AB//CD) , KL Tính Giải: Vì AB//CD (gt) ị (trong cùng phía) ị = 1800 – 600 = 1200. Vì AB // CD (gt) ị ( trong cùng phía) ị = 1800 – 1300 = 500. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 5: Cho hình thang ABCD có , AB = 9cm, BC = 10cm, CD=15cm. Tính AD. GT Hình thang ABCD , AB = 9cm, BC = 10cm CD=15 m. KL Tính AD Giải: Vì (gt) ị AB // CD Kẻ AE // BC ị AE = BC = 10cm và CE = AB = 9 cm ị DE = DC – EC = 15 – 9 = 6cm áp dụng định lí Pytago trong DADE vuông tại D ta có: AE2 = AD2 + DE2 ị AD2 = AE2 – DE2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 ị AD = 8 cm GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AC ^ BD và AB = 4cm, CD = 11cm và BD = 9cm. Tính AC. GT Hình thang ABCD (AB//CD) AC ^ BD và AB = 4cm, CD = 11cm và BD = 9cm. KL Tính AC Giải: Kẻ BE // AC cắt DC tại E Vì AB // CD (gt) ị BE = AC và CE = AB = 6cm ị DE = CD + CE = 9 + 6 = 15cm. Vì BE // AC (cách vẽ) mà BD ^ AC (gt) ị BE ^ BD ị DBDE vuông tại B, áp dụng định lí Pytago ị BE2 = DE2 – BD2 = 152 – 92=225 – 81 = 144 = 122. ị BE = 12 cm. Mà AC = BE (cmtrên) ị AC = 12 cm. V- hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã giải trên lớp và làm các bài tập sau: 1:Cho hình thang ABCD có góc A và góc D bằng 900, AB = 11cm. AD = 12cm, BC = 13cm tính độ dài AC . 2: Hình thang ABCD (AB // CD) có E là trung điểm của BC góc AED bằng 900 chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc D . 3; Một hình thang cân có đáy lớn dài 2,7cm, cạnh bên dài 1cm, góc tạo bởi đáy lớn và cạnh bên có số đo bằng 600 . Tính độ dài của đáy nhỏ. **************************************************** Ký duyệt : Ngày 10 - 09 - 2010 Tuần 6 Ngày soạn: 14 / 9 / 2010 ôn tập Các hằng đẳng thức đáng nhớ I- Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ . - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. II.Chuẩn bị của gv và hs: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ III.ppdh: Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV.tiến trình dạy học : Tiết 1: ( Thời gian 75 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này Gv lưu ý hs (ab)n = anbn .hs ghi lại hằng đẳng thức đáng nhớ Số 1-2-3. ( A + B)2 = A2 + 2AB + B2. ( A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 – B2 = (A – B)(A + B). Hoạt động 2: áp dụng Gv cho học sinh làm bài tập Bài tập số 1: A: ( 2xy – 3)2; B: ; Xác địmh A; B trong các biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả Bài số 2: Rút gọn biểu thức. (x – 2)2 – ( x + 3)2+ (x + 4)( x - 4). Bài tập số 3 :Chứng minh rằng . ( x – y)2 + 4xy = ( x + y)2 Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải . Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót . Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . Bài tập số 4 : Thực hiên phép tính, tính nhanh nếu có thể . A, 9992 – 1. c, 732 + 272 + 54. 73 B, 101 . 99. d, 1172 + 172 – 234. 17 Hs xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính . A: (2xy – 3)2 = 4x2y2 – 12xy = 9 B: KQ= . Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp . 2hs lên bảng trình bày cách làm . Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn , sửa chữa sai sót nếu có . KQ : x2 – 10x - 21 Hs cả lớp làm bài tập số 3 . HS ;để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau: C1 Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại . C2 chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 HS lên bảng trình bày cách làm bài tập số 3 hs cả lớp làm bài tập số 4 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs cả lớp làm bài tập số 4 2hs lên bảng làm bài Biểu thức trong bài 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? : A = ?, B = ? V- hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Tìm x biết ( x + 1) ( x2 – x + 1) – x( x – 3) ( x + 3) = - 27. ********************************************* Tiết 2: ( Thời gian 75 phút Luyện tập Các hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I- Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ . - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. II.Chuẩn bị của gv và hs: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ III.ppdh: Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV.tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này .hs ghi lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ( A ± B)3 = A3 ± 3A2B + 3AB2 ± B3. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) A3 - B3 = (A - B)( A2 + AB + B2) Hoạt động 2: áp dụng Gv cho học sinh làm bài tập Bài tập số 1: a) ( x + 2)3 b) c) ( 4x2 - )(16x4 + 2x2 + ) d) (0,2x + 5y)(0,04x2 + 25y2 – y). Xác địmh A; B trong các biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả Bài số 2: Rút gọn biểu thức. A / ( x – 1)3 – x( x – 2)2 + x – 1 B/(x + 4)( x2 –4x +16) - ( x - 4)( x2 + 4x + 16) Bài tập số 3 :Chứng minh rằng . ( a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải . Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót . Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . Bài tập 4 : A, Cho biết : x3 + y3 = 95; x2 – xy + y2 = 19 Tính giá trị của biểu thức x + y . B, cho a + b = - 3 và ab = 2 tính giá trị của biểu thức a3 + b3. Nêu cách làm bài tập số 3 . GV gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs nhận xét bài làm của bạn Gv chốt lại cách làm Bài tập số 5: Rút gọn biểu thức: ( 3x + 1)2 – 2(3x + 1)( 3x + 5) + ( 3x + 5)2. Hs xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính . a/ x3 + 6x2 + 12x + 8. b/ . c/ 64x6- ; d/ 0,008x3 + 125y3 Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp . 4hs lên bảng trình bày cách làm . Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn , sửa chữa sai sót nếu có . KQ : A; x2 – 2; B ; 128 Hs cả lớp làm bài tập số 3 . HS ;để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau: C1 Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại . C2 chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 HS lên bảng trình bày cách làm bài tập số 3 hs cả lớp làm bài tập số 4 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs nhận xét kết quả bài làm của bạn KQ a ; áp dụng hằng đẳng thức A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) Ta có 95 = 19 ( x + y ) x + y = 95 : 19 = 5 b;A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) A3 + B3 = (A + B)[(A + B)2 – 3ab] _a3 + b3 = ( -3)[( - 3)2 – 3.2] = -9 Hs cả lớp làm bài tập số 5 1hs lên bảng làm bài Biểu thức trong bài 5 có dạng hằng đẳng thức nào ? : A = ?, B = ? V- hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Tìm x biết 4( x + 1)2 + ( 2x – 1)2 – 8( x – 1 ) ( x + 1) = 11 ******************************* Ký duyệt : Ngày 17 - 09 - 2010 Tuần 8 Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Ngày dạy: 28/09/2010 ôN tập Đường trung bình của tam giác, Đường trung bình của hình thang I-Mục tiêu ; - Hs hiểu kỹ hơn về định nghĩa đường trung bình của tam giác của hình thang và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang . áp dụng các tính chất về đường trung bình để giải các bài tập có liên quan. II.Chuẩn bị của gv và hs: Sgk+thước kẻ III.tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về đường trung bình của tam giác và của hình thang Hs nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2 : bài tập áp dụng Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 13cm. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC . Chứng minh MN AB. Tính độ dài đoạn MN. Gv cho hs vẽ hình vào vở Nêu cách c/m MNAB . Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng MN. Bài tập số 2: Cho hình thang ABCD ( AB // CD) M, N là trung điểm của AD và BC cho biết CD = 4cm, MN = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB. để tính độ dài đoan thẳng AB ta làm như thế nào ? Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m Hs nhận xét bài làm của bạn Bài tập số 3: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME = 5cm. ? So sánh ME và NF . để tính BC ta phải làm như thế nào ? Gv gọi hs trình bày cáhc c/m Hs nhận xét bài làm của bạn . Gv chốt lại cách làm sử dụng đường trung bình của tam giác và của hình thang. Hs ghi đề bài và vẽ hình vào vở Hs vẽ hình vào vở ; để tính MN trước hết ta tính độ dài AC . áp dụng định lý Pi Ta Go ta có AC2 = BC2- AB2 thay có : AC2 = 132 – 122= 169 – 144 = 25 AC = 5 mà MN = AC = 2,5(cm) Hs vẽ hình và làm bài tập số 2 Hs sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang ta có MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = 2MN = AB + CD AB = 2MN – CD = 2. 3 – 4 = 2(cm) HS vẽ hình bài 3 Hs : do MA = MN và ME // NF nên EA = EF do đó ME là đường trung bình của tam giác ANF ME = NF NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm). Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do đó NF là đường trung bình của hình thang MECB từ đó ta có NF = (ME + BC) BC = 2NF – ME = 2.10 – 5 = 15(cm) IV- hướng dẫn về nhà Về nhà học thuộc lý thuyết về đường trung bình của tam giác và của hình thang, xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau : Cho tam giác ABC, M và N là trung điểm của hai cạnh AB và AC . Nối M với N, trên tia đối của tia NM xác định điểm P sao cho NP = MN .nối A với C : chứng minh a, MP = BC;b,c/m CP // AB, c, c/m MB = CP .
Tài liệu đính kèm: