Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức:HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng:HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (3 phút) Mục tiêu:Hs lấy vd được về các đơn thức và đa thức và dự đoán kết quả của phép nhân đơn thức với đa thức Phương pháp:hđ nhóm. HĐ nhóm: -Gv: chia lớp làm 2 nhóm. -Hs: làm việc theo nhóm Yêu cầu hs lấy vd về đơn thức và đa thức Đại diện 2 nhóm lên trình 2hs lên bảng bày -Gv: Lấy 2 vd bất kì của 2 -Hs: dự đoán kết quả nhóm và yêu cầu hs dự Trang 1 đoán kết quả B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Qui tắc (10’) Mục tiêu: hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức Phương pháp:hđ cá nhân, kiểm tra chấm chéo. a) Hình thành qui tắc Tự viết ra giấy / Qui tắc : GV Cho HS làm ? 1 VD: Đơn thức: 5x - Hãy viết một đơn - Ða thức: 3x2 – 4x + 1 ? 1 thức và một đa thức tuỳ ý. HS: 5x.(3x2 – 4x + 1) = 5x.(3x2 – 4x + 1) = - Hãy nhân đơn thức đó = 5x.3x2 + 5x.( 4x) + 5x.1 = 5x.3x2 + 5x.( 4x) + 5x.1 với từng hạng tử của đa = 15x3 – 20x2 + 5x = 15x3 – 20x2 + 5x thức vừa viết - Hãy cộng các tích vừa tìm được -Hs lên bảng Yêu cầu hs lên bảng trình Qui tắc : (SGK) bày HS cả lớp nhận xét bài Yêu cầu hs nhận xét làm của bạn A.(B + C) = A.B + A.C - Cho hs đổi chéo kiểm tra kết quả lẫn nhau. Gv nhận xét chung b) Phát biểu qui tắc HS phát biểu qui tắc * Vậy muốn nhân một - HS khác nhắc lại đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? * Chú ý: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. Nêu dạng tổng quát : A.(B + C) = A.B + A.C B. Hoạt động luyện tập ( 13 phút) Mục đích: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức Phương pháp: cá nhân, nhóm. a) Củng cố qui tắc - Thực hiện vào giấy 2/ Áp dụng : * Làm tính nhân : nháp 3 2 1 Một Hs đứng tại chỗ trả Ví dụ :Làm tính nhân 2x . x 5x 2 lời 3 2 1 2x . x 5x 2 3 2 1 * 2x . x 5x Gọi một HS đứng tại chỗ 2 2x3.x2 2x3 .5x trả lời 2x3.x2 2x3 .5x 3 1 2x . 2 3 1 2x . 2 2x5 10x4 x3 - Yêu cầu hs nhận xét 2x5 10x4 x3 GV : ? 2 tr 5 SGK HS khác nhận xét ? 2làm tính nhân Làm tính nhân 3 1 2 1 3 3xy x xy .6xy 3 1 2 1 3 2 5 3xy x xy .6xy 2 5 1 3xy3.6xy3 ( x2 ).6xy3 GV muốn nhân một đa 2 1 thức cho một đơn thức ta xy.6xy3 5 làm thế nào? - Nhân từng hạng tử 6 18x4y4 3x3y3 x2y4 Chốt: A(B+C)= (B+C)A của đa thức với đơn 5 b) Ôn lại tính chất. thức Hãy nhắc lại tính chất ? 3 giao hoán, kết hợp, phân 5x 3 3x y .2y S phối của phép nhân ? 2 - Khi trình bày ta có thể 8x 3 y .y 2 bỏ qua bước trung gian 8xy 3y y (*) c) Củng cố tính chất Thay x = 3 và y = 2 vào (*) - Thưc hiện ? 3 SGK HS : x.y = y.x Hãy nêu công thức tính ta có : diện tích hình thang ? S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2) HS : – Hãy viết biểu thức tính S = [(đáy lớn + đáy diện tích mảnh vườn bé).chiều cao]/2 theo x, y Một HS lên bảng làm ? 3 – Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3m và y = 2m Trang 3 5x 3 3x y .2y S 2 8x 3 y .y 8xy 3y y2 (*) Thay x = 3 và y = 2 vào (*) ta có : S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2) D. Hoạt động vận dụng ( 16 phút) Mục tiêu:Nhớ quy tắc và vận dụng vào giải toán,rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức. Phương pháp: hoạt động nhóm Bài 1/5 (sgk) hoạt động 2 3 1 Bài 1 SGK HS1: x 5x x nhóm làm ra phiếu học 2 Làm tính nhân 5 3 1 2 tập 5x x x 2 3 1 2 a) x 5x x * Làm tính nhân: 2 HS2: 5 3 1 2 2 3 1 5x x x a) x 5x x 2 2 2 b)(3xy – x2 + y) x2y = 3 2 b)(3xy – x2 + y) x2y 2 2 3 = 2x3y2 x 4y + x2y2 2 3 1 3 3 2 2 b) x 5x x = 2x3y2 x 4y + x2y2 2 3 3 3 1 3 1 c) 4x 5xy 2x xy HS3: c) 4x 5xy 2x xy 2 2 3 1 4x 5xy 2x xy 5 2 2x4y x2y2 x2y 2 5 2x4y x2y2 x2y - Đại diện 1 nhóm lên 2 Bài 2 SGK trình bày -Hs: nhận xét a) x(x – y) + y(x + y) = = x2 – xy + xy + y2 -Các nhóm khác quan sát = x2 + y2 nhận xét. Thay x = –6 và y = 8 vào GV : Chữa bài và cho biểu thức : điểm HS hoạt động nhóm bài 2 (–6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 SGK b) x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x) = GV cho HS làm bài 2 tr 5 Nhóm 1,2,3,4 làm câu a Nhóm 5,6,7,8 làm câu b = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – SGK xy Yêu cầu HS hoạt động -Hs: lên bảng = –2xy nhóm 1 Thay x = và y = -10 vào 2 -Đại diện các nhóm lên - Hs: nhận xét biểu thức 1 trình bày 2. .( 100) 100 2 Bài 3 SGK -Gv: Yêu cầu các nhóm a,3x(12x–4)–9x(4x-3) nhận xét chéo. = 30 -Gv: đánh giá và cho 36x2 12x–36x2+27x=30 điểm HS: Muốn tìm x trong 15x = 30 đẳng thức trên trước hết x = 2 Quan sát bài 3 trang5 và ta thực hiện phép nhân b,x(5–2x)+2x(x–1) = 15 cho cô biết: rồi rút gọn vế trái 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 GV: Muốn tìm x trong 3x = 15 đẳng thức trên trước hết Hai HS lên bảng làm , HS x = 5 ta làm gì? cả lớp làm vào vở Bài tập BS M = 3x(2x – 5y) + (3x – 1 GV yêu cầu 2 hs lên bảng, y)( 2x) (2 – 26xy) 2 HS cả lớp làm bài = 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – HS: Ta thực hiện phép 1 + 13xy = 1 tính của biểu thức , rút Vậy biểu thức M không gọn và kết quả phải là phụ thuộc vào giá trị của GV Đưa bài tập bổ sung một hằng số x và y lên bảng Cho biểu thức: M = 3x(2x – 5y) + (3x – 1 y)(–2x) – (2 – 26xy) 2 Chứng minh biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y GV: Hãy nêu cách làm Gọi một HS lên bảng làm. Trang 5 * Chú ý: Khi chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta biến đổi biểu thức đến kết quả cuối cùng là một hằng số E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2phút) Mục tiêu:Hs nhớ quy tắc và vận dụng làm các bài toán thực tế. Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng - Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức , có kĩ năng nhân thành thạo khi nhân hai đa thức. - Làm bài tập 4, 5, 6 tr 6 SGK - Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, tr 3 SBT - Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức:HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng:HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm, bút dạ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 6 phút) Mục tiêu:Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức Phương pháp:cá nhân ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Qui tắc (SGK) 4đ Phát biểu qui tắc nhân đơn a) 3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 3đ thức với đa thức – 3x - Chữa bài tập 1 tr 3 SBT a) 3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – Trang 7 2 6x – 3x 1 2 3 2 2 b) x y(2x xy 1) 1 2 2 5 b)x2y(2x3 xy2 1) = 2 5 1 1 = x5y – x3y3 x2y 1 3 3 1 2 3đ x5y – x y x y 5 2 5 2 Khá Chữa bài tập 5 tr 3 SBT 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 10đ Tìm x biết : 2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 13x = 26 x = 2 B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Qui tắc (18’) Mục tiêu: hình thành quy tắc nhân đa thức với đa thức Phương pháp:cặp đôi a)Hình thành qui tắc: 1/ Qui tắc : Làm tính nhân : - Cả lớp thực hiện (x – 2)(6x2 – 5x + 1) Gợi ý : HS - Hãy nhân mỗi (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = hạng tử của đa = x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – thức x – 2 với đa 5x + 1) thức 6x2 – 5x + 1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x - Hãy cộng các kết – 2 Ví dụ : Làm tính nhân ; quả tìm được (chú = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = ý dấu của các hạng = x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + tử) 1) Gọi 1 hs lên bảng = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 GV: Muốn nhân đa = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 thức x-2 với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử cuẩ đa thức ( 6x2 – 5x + 1) rồi cộng các tích lại với nhau Muốn nhân một đa thức với Ta nói đa thức 6x3 – một đa thức ta nhân mõi hạng 17x2 + 11x – 2 là tích tử của đa thức này với từng của đa thức x – 2 và đa hạng tử của đa thức kia rồi thức 6x2 – 5x + 1 HS: Ta nhân mõi hạng tử cộng các tích lại với nhau. b) Phát biểu qui tắc của đa thức này với từng GV: Vậy muốn nhân hạng tử của đa thức kia (A + B)(C + D) = AC + AD + đa thức với đa thức ta rồi cộng các tích lại với BC + BD làm thế nào? nhau. GV: đưa qui tắc lên bảng để nhấn mạnh cho HS nhớ Tổng quát : (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD GV: yêu cầu HS đọc HS: Đọc nhận xét tr 7 nhận xét tr 7 SGK SGK GV: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau: GV làm chậm từng ? 1 Làm tính nhân 1 dòng theo các bước ( xy 1)(x3 2x 6) = phần in nghiêng tr 7 2 1 SGK xy.(x3 2x 6) 1.(x3 2x 6) 2 GV: Nhấn mạnh Các 1 x4y x2y 3xy x3 2x 6 đơn thức đồng dạng 2 phải được xếp theo một cột để để thu gọn c) Củng cố qui tắc GV cho Hs làm ? 1 Một HS lên bảng thực SGK hiện Trang 9 1 ( xy 1)(x3 2x 6) = 2 1 xy.(x3 2x 6) 1.(x3 2x 6) 2 1 x4y x2y 3xy x3 2x 6 2 C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút) Mục đích: vận dụng quy tắc vào làm bài tập Phương pháp: cặp đôi, nhóm HĐ nhóm ?2, các 2. Áp dụng : nhóm trình bày ra phiếu học tập, đại diện ? 2 Làm tính nhân: các nhóm lên trình a) Cách 1: bày. Đại diện 2 nhóm lên trình (x + 3)(x2 + 3x – 5) = Câu a GV yêu cầu HS bày. Nhóm 1 làm ý a = x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – làm theo hai cách Nhóm 2 làm ý b 5) - C 1: làm theo hạng = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 ngang = x3 + 6x2 + 4x – 15 - C 2: nhân đa thức Cách 2: x2 x sắp xếp x + 3 - Gv: Yêu cầu các HS lớp nhận xét 3x2 x + nhóm nhận xét x3 + 3x2 5x chéo. x3 6x2 4x 15 - Gv: nhận xét chung b) (xy – 1)(xy + 5) = và cho ddiierm = xy(xy + 5) – 1(xy + 5) nhóm. = x2y2 + 5xy – xy – 5 Lưu ý cách 2 chỉ nên = x2y2 + 4xy – 5 dùng trong trường hợp hai đa thức chỉ có một biến và đã được Một HS đứng tại chổ trả sắp xếp lời GV: Yêu cầu HS làm HS: Thay x = 2,5 và y = 1 ? 3 Diện tích hình chữ nhật tiếp ? 3 SGK. Đưa đề để tính được các kích là : bài lên bảng thước là 2.2,5 + 1 = 6m và S = (2x + y)(2x – y) = GV: Có thể tính diện 2.2,5 – 1 = 4m rồi tính = 2x(2x – y) + y(2x – y) tích của hình chữ nhật diện tích : 6.4 = 24 m2 = 4x2 – 2xy + 2xy – y2 bằng cách nào khác ? = 4x2 – y2 Với x = 2,5 m và y = 1m thì S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1 = 24 m2 D. Hoạt động vận dụng (10 phút) Mục tiêu:vận dụng thành thạo quy tắc vào làm bài tập. Phương pháp: chơi trò chơi, hoạt động nhóm, GV: Đưa đề bài 7 tr 8 Bài 7 : Làm tính nhân SGK lên bảng a) (x2 – 2x + 1)(x – 1) = Yêu cầu HS hoạt động HS hoạt động theo nhóm = x2(x – 1) – 2x(x – 1) + 1.(x – nhóm làm bài 7 SGK 1) = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 Nửa lớp làm câu a, Đại diện hai nhóm lên = x3 – 3x2 + 3x 1 nữa lớp làm câu b bảng trình bày, mỗi b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 x) = GV: Kiểm tra bài làm nhóm làm một câu = x3(5 x) – 2x2(5 x) + x(5 của vài nhóm và nhận x) – 1.(5 x) xét = 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – GV Lưu ý cách 2: cả x2 – 5 + x hai đa thức phải sắp = x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5 xếp theo cùng một thứ tự GV Tổ chức HS trò Hai đội tham gia cuộc thi Bài 9 SGK chơi tính nhanh (Bài 9 a) Ta có : tr 8 SGK) (x – y)(x2 + xy + y2) = Hai đội chơi, mỗi đội = x(x2 + xy + y2) y(x2 + xy + có 2 HS, mỗi đội điền y2) kết quả trên một bảng = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 + y3 Luật chơi: mỗi HS điền = x3 + y3 kết quả một lần, HS b) Tính giá trị của biểu thức sau có thể sửa bài của Giá trị của bạn liền trước, đội nào Giá trị của biểu thức làm đúng và nhanh x và y (x – y)(x2 + hơn thì thắng. xy + y2) GV và HS lớp xác định x = 10 ; y 1008 Trang 11 đội thắng và đội thu = 2 x = 1 ; y = 0 1 x = 2 ; y = 9 1 x = 0,5 ; y = 133 1,25 64 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút) Mục tiêu:Vận dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức Phương pháp: - Cá nhân với cộng đồng Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức - Nắm vững các cách trình bày nhân hai đa thức - Làm bài tập 8, 11, 12, 13, 14 tr 9 SGK Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: HS làm thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức, áp dụng giải các bài tập tìm x, tính giá trị của biểu thức, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi kết quả bài 11, 13; thước thẳng, SGK, SBT. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập, bảng nhóm, sgk, vở ghi, bút dạ. - Ôn tập qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức nhân đa thức với đa thức. Phương pháp:Thuyết trình, hoạt động cá nhân. GV: Đưa câu hỏi HS: Lên bảng trả lời và làm bài. ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Khá - Phát biểu qui tắc nhân Qui tắc (SGK) 4đ đa thức với đa thức như 2 2 1 x y xy 2y x 2y SGK 2 a) 1 Áp dụng : Làm tính nhân x2y2 x 2y xy x 2y 2y x 2y 1 2 2 2 3đ a) x y - 2 xy +2y) (x-2y) 1 x3y2 2x2y3 x2y xy2 2xy 4y2 2 Trang 13 b) (x2 – xy + y2)(x + y) b) (x2 – xy + y2)(x + y) = x2(x + y) – xy(x + y) + y2(x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 3đ GV: Yêu cầu nhận xét, cho điểm bạn. Vào bài (1 phút): Tóm tắc hai qui tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức ( bằng công thức). Vận dung giải các bài tập sau: B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết. (4 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về tính chất của phép cộng, phép nhân, phép nâng lên lũy thừa. Phương pháp:Vấn đáp gợi mở. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức GV yêu cầu học sinh nhắc HS đứng tại chỗ trả lời, sau I. Kiến thức cần nhớ lại quy tắc nhân đa thức đó lên bảng viết công thức (A + B)(C + D) = AC + AD + với đa thức, viết CTTQ tổng quát. BC+ BD C. Hoạt động luyện tập. (25 phút) Mục đích: Giúp học sinh áp dụng được công thức vào làm các dạng bài tập. Phương pháp: Giải quyết vấn đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (6 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, tính toán, hoạt động cá nhân. Dạng 1: Thực hiện phép II. Luyện tập tính Bài tập 10a. Bài tập 10: Yêu cầu 2 HS trình bày theo Cách 1 1 1 2 cách: (x2 – 2x + 3)( x – 5) = x3 – 2 2 3 C1: Thực hiện theo hàng 5x2 – x2+ 10x + x – 15 2 HS1: Cách nhân thứ 1 ngang 1 23 1 1 = x3 – 6x2 + x – 15 C2: Thực hiện theo hàng dọc (x2 – 2x + 3)( x – 5) = 2 2 2 2 3 x3 – 5x2 – x2+ 10x + x – *Chú ý: Thực hiện từng 2 * Cách 2 x2 x 3 bước, lưu ý dấu của đơn 15 1 23 1 thức. = x3 – 6x2 + x – 15 x 5 2 2 2 - Thu gọn chính xác các đơn 5x2 x + HS2 : Cách 2 1 3 thức đồng dạng. x3 3x2 + x x2 x 3 - Khi thực hiện có thể bỏ qua 2 2 1 1 23 x 5 x3 8x2 x 15 bước trung gian. 2 2 2 5x2 x + 1 3 x3 3x2 + x 2 2 1 23 x3 8x2 x 15 2 2 Hoạt động 2: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến (6 phút) Mục tiêu: Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức vào việc thu gọn biểu thức để cho kết quả cuối cùng của biểu thức không phụ thuộc vào x. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành Dạng 2: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến HS đọc đề bài Bài 11 ( sgk) Bài 11 SGK GV : Muốn chứng minh giá (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + HS : Ta rút gọn biểu trị của biểu thức không phụ 7 thức , sau khi rút gọn, 2 2 thuộc vào giá trị của biến ta = 2x + 3x – 10x –15 – 2x + 6x biểu thức không còn làm như thế nào ? + x + 7 chứa biến ta nói rằng = 8 biểu thức không phụ Vậy giá trị của biểu thức thuộc vào giá trị của không phụ thuộc vào giá trị biến. GV : Gọi một HS lên bảng của biến HS cả lớp làm bài vào làm vở GV cho HS nhận xét. Một HS lên bảng làm GV để kiểm tra kết quả tìm được ta thử thay một giá trị HS nhận xét của biến(chẳng hạn x = 0) - Nếu thay x = 0 vào vào biểu thức rồi so sánh với biểu thức ta được : kết quả. –5.3 + 7 = –8 Trang 15 Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức (6 phút) Mục tiêu: Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức vào việc thu gọn để tính giá trị của biểu thức Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức Bài 12(sgk) HS: Thay giá trị của Bài 12 SGK - Muốn tính giá trị của biểu biến vào biểu thức rồi Ta có : A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + thức tại những giá trị cho tính 4)(x – x2) trước của biên ta làm thế = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + nào ? - Thực hiện phép nhân, 4x – 4x2 Để tính giá trị của biểu thức rút gọn = x – 15 này tại các giá trị của x trước - Thay giá trị của biến x a) Với x = 0 thì A = – 15 hết ta cần làm gì ? vào biểu thức đã rút b) Với x = 15 thì A = 30 gọn. c) Với x = –15 thì A = 0 GV gọi HS lần lược lên bảng d) Với x = 0,15 thì điền giá trị của biểu thức . A = –5,15 Hoạt động 4 : Tìm số chưa biết (7 phút) Mục tiêu:Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức, quy tắc chuyển vế vào bài toán tìm số chưa biết. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành Dạng 4: Tìm x Bài 13( SGK ) Bài 13 SGK Tìm x, biết : Yêu cầu HS hoạt động nhóm (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – GV : Đi kiểm tra các nhóm 16x) = 81 và nhắc nhở việc làm bài 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 GV kiểm tra bài làm của vài HS: Trước hết ta thực – 7 + 112x = 81 nhóm hiện rút gọn biểu thức , 83x – 2 = 81 GV nhấn mạnh các bước rồi lần lược thay giá trị 83x = 83 làm: của x vào biểu thức rồi x = 83 : 83 - Thực hiện phép nhân tính x = 1 - Rút gọn biểu thức - Tìm x Bài 14 SGK HS hoạt động nhóm Bài 14. SGK/tr 9 Gọi ba số chẳn liên tiếp là 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 GV : Hãy viết công thức của với n N, ta có : ba số chẳn liên tiếp ? (2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = - Gọi số chẵn thứ nhất là n 192 thì số chẵn tiếp theo là bao 4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n = nhiêu? HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4 192 - Hãy biểu diển tích của hai 8n + 8 = 192 số sau lớn hơn tích của hai HS: 8n = 184 số đầu là 192 ? (2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n n = 23 Gọi một HS lên bảng trình + 2) = 192 Vậy ba số đó là : 46 ; 48 ; 50 bày bài Một HS lên bảng thực hiện D. Hoạt động vận dụng (5 phút) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khăn trải bàn. Yêu cầu HS đọc đề bài ở HS đọc đề bài. màn hình Đề bài Bác An muốn chia cho hai người con trai hai mảnh vườn nhỏ trước HS: Hoạt động theo hình khi qua đời. Biết rằng cả thức khăn trải bàn suy Gọi chiều rộng mảnh vườn hai mảnh vườn đều hình nghĩ cách làm bài. của người em là x (m), x > 0 chữ nhât, mảnh vườn Khi đó, chiều dài mảnh vườn của người em có chiều của người em là 2.x (m) dài gấp đôi chiều rộng, Diện tích mảnh vườn của còn mảnh vườn của người em là x. 2x (m2). người anh thì chiều dài Tương tự, diện tích mảnh và rộng đều lớn hơn vườn của người anh là mảnh vườn của người (x +15)(2x + 15) (m2). em là 15m. Tổng diện tích hai mảnh a) Viết biểu thức tính vườn là: tổng diện tích cả hai x.2x + (x +15)(2x + 15) (m2). mảnh vườn trên. Trang 17 b) Thu gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức khi biết chiều rộng mảnh vườn của người em là 120m. GV: Gợi ý: Gọi chiều rộng mảnh vườn của - Đại diện một nhóm người em là x (m), x >0 trình bày, các nhóm khác GV: Để viết biểu thức nhận xét và bổ sung ý trên ta làm như thế nào kiến. GV: Mời đại diện hai nhóm lên bảng làm phần a, b sau khi đã thống nhất cách làm. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (4 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép - Ôn tập các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 15 tr 24 SGK, 6,7,8 ,9, 10 tr 4 SBT - Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ * Bài tập nâng cao Chứng minh rằng với mội số tự nhiên n thì : a/ (n2 + 3n – 1)(n + 2) – n3 + 2 chia hết cho 5 Ta có : (n2 + 3n – 1)(n + 2) – n3 + 2 = n3 + 2n2 + 3n2 + 6n – n – 2 – n3 + 2 = 5n2 + 5n luôn chia hết cho 5 vì cả hai hạng tử của tổng chia hết cho 5 b/ (6n + 1)(n + 5) – (3n + 5)(2n – 1) chia hết cho 2 Có : (6n + 1)(n + 5) – (3n + 5)(2n – 1) = 6n2 + 30n + n + 5 – 6n2 + 3n – 10n + 5 = 24n + 10 luôn chia hết cho 2 (vì cả hai hạng tử của tổng chia hết cho 2) Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý. 3. Thái độ : Rèn khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng và hợp lý. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 1 tr 9 SGK, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh - Đồ dùng học tập, đọc trước bài. - Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: A. Hoạt động khởi động (4 phút) Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và biết về nội dung chương I. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. GV: Đưa câu hỏi HS: Lên bảng trả lời và làm bài. ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB - Phát biểu qui tắc nhân đa Qui tắc (SGK) 4đ 1 1 thức với đa thức như SGK ( x y)( x y) 2 2 Áp dụng : Làm tính nhân 1 2 1 1 1 2 1 1 x xy xy y ( x y)( x y) 4 2 4 4 3đ 2 2 1 1 x2 xy y2 4 4 3đ Trang 19 GV: Yêu cầu nhận xét, cho điểm bạn. 1 1 Vào bài (1 phút):Trong bài toán trên để tính (ta xthực y) (hiệnx nhâny) đa thức với 2 2 đa thức. Để có kết quả nhanh chóng, không thực hiện phép nhân, ta có thể sử dụng công thức để viết ngay kết quả cuối cùng. Những công thức đó gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Bình phương một tổng (10 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một tổng, vận dụng vào làm được bài. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp a)Hình thành HĐT 1/ Bình phương một tổng - Thực hiện ? 1 SGK ? 1 Với a, b là hai số tuỳ ý , hãy (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + tính (a + b)(a + b) ? - Tính (a + b)(a + b) = b2 = a2 + 2ab + b2 Từ đó rút ra (a + b)2 = ? Từ đó rút ra (a + b)2 = ... (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 GV : Dùng tranh vẽ sẳn hình 1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức : (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2 GV : Với A , B là các biểu thức tuỳ ý thì ta cũng có : (A + B)(A + B) = A2 + 2AB + B2 b) Phát biểu HĐT. Với A , B là các biểu thức - Bình phương một tổng GV : Hãy phát biểu hằng tuỳ ý thì ta cũng có : hai biểu thức bằng bình đẳng thức bình phương của phương biểu thức thứ (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 một tổng hai biểu thức bằng nhất cộng 2 lần tích biểu lời ? thức thứ nhất với biểu * Chú ý : Khi nhân đa thức thức thứ hai cộng với có dạng trên ta viết ngay kq bình phương biểu thức cuối cùng thứ hai Áp dụng:
Tài liệu đính kèm: