Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2008-2009

A, Mục tiêu.

1, Kiến thức:

- Giúp học sinh:

+ Cảm nhận được lòng yêu nước của TQT, của nhân dân đời Trần

+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch

+ Biết vận dụng bài học để viết bài nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy h/tượng, giữa lí lẽ và t|c

2, Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nghị luận cổ.

3, Thái độ:

- Tự hào về cha ông, yêu mến quê hương đất nước.

 B, Chuẩn bị:

* Gv:

- STK, Bài soạn điện tử

* HS:

- Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc, hiểu văn bản/sgk

C, Phương pháp:

- Đọc diễn cảm, trao đổi, giảng bình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

 

doc 12 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25
Soạn: 15 .2.2009
Giảng: 
Tiết 93,94
Lớp: 
văn bản: hịch tướng sĩ 
 ( Trần Quốc Tuấn )
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp học sinh:
+ Cảm nhận được lòng yêu nước của TQT, của nhân dân đời Trần 
+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch 
+ Biết vận dụng bài học để viết bài nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy h/tượng, giữa lí lẽ và t|c
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nghị luận cổ.
3, Thái độ:
- Tự hào về cha ông, yêu mến quê hương đất nước.
 B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, Bài soạn điện tử
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc, hiểu văn bản/sgk
C, Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, trao đổi, giảng bình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
D, Tiến trình bài dạy:
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của “ Chiếu dời đô”?
III.Bài mới:
* Gv: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn ( 1231-1300), là một danh nhân kiệt xuất của dân tộc đồng thời là thiên tài quân sự cổ kim của thế giới. Ông là người biết hy sinh quyền lợi bản thân, đoàn kết nội bộ, thương yêu tướng sĩ và có công đầu trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thắng lợi. Trước hoạ xâm lăng lần thứ 2, ông đã soạn cuốn “ Binh thư yếu lược” và “ Kiếp tông bí truyền thư” để răn dạy các tướng cầm quân khi đánh giặc. Khi giậc Nguyên lộ ý đồ xâm lược, TQT đã viết “ Dụ chư tì tướng hịch văn” tức “ Hịch tướng sĩ” nhằm kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư quyết tâm chống giặc. Hịch tướng sĩ là một áng văn hùng hồn thống thiết, khẳng định vưn chương của một bậc “ Đại bút”. Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản để cảm nhận rõ hơn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm
? Hãy giới thiệu khái quát về Trần Quốc Tuấn và hoàn cảnh ra đời của “ Hịch tướng sĩ” ?
HS: trình bày chú thích sgk
* Gv: năm 1282 được tin nhà Nguyên đang điều quân mượn kế đánh Chăm-pa để xâm chiếm nước ta, nhà Trần liền triệu tập hội nghị Bình Than. Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn được phong làm Quốc công tiết chế, thống lĩnh toàn bộ quân đội. Trong thời gian này ông đã viết “ Binh thư yếu lược” và “ Hịch tướng sĩ” để động viên cổ vũ tướng lĩnh và quân sĩ chuẩn bị kháng chiến 
? “ Hịch tướng sĩ” được viết theo thể loại nào? Đặc điểm của thể loại đó”
HS: Thể hịch/sgk-58
* Gv cho HS nghe băng đọc về “ Hịch tướng sĩ”
? Qua đó, cho biết cách đọc văn bản?
HS: -To dõng dạc với giọng trang trọng hùng hồn đanh thép
* Gv đọc mẫu 1 đoạn đầu. 
? H1 đọc “ Huống chi -> ta cũng vui lòng ”?
? H2 đọc “ Các người ở cùng ta ko muốn vui vẻ phỏng có được ko”?
? H3-Đọc phần còn lại?
* Gv nhận xét việc đọc bài của HS
? Trong văn bản có nhắc tới “ Thái ấp” , vậy em hiểu “ Thái ấp” có nghĩa là gì?
HS: trình bày như sgk/60
* Gv còn lại các chú thích khác, chúng ta cùng tìm hiểu trong sgk và quá trình Đọc – hiểu văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Đọc hiểu văn bản
? Nhắc lại kết cấu của một bài hịch?
HS: 4 phần: 
- Phần mở đầu: Nêu vấn đề
- Phần thứ 2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng
- Phần 3: Nhận định tình hình, phân tích trái phải để gây lòng căm thù giặc
- Phần kết thúc: Nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh
? “ Hịch tướng sĩ” có thể chia làm mấy đoạn? nêu ý chính của từng đoạn?
HS: 4 đoạn
 - Đoạn 1: “ Ta thường nghe-> còn lưu tiếng tốt”: Nêu những gương trung thần n|sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh xả thân vì nước 
- Đoạn 2: “ Huống chi-> cũng vui lòng”: Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc 
- Đoạn 3: “ Các ngươi-> không muốn vui vẻ phỏng có được không?”: Phân tích phải trái làm rõ đúng sai
- Đoạn 4: Còn lại: Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu
* Gv: kết cấu của “ Hịch tướng sĩ” về cơ bản giống kết cấu chung của thể hịch nhưng có sự thay đổi linh hoạt. Tác giả không nêu vấn đề riêng mà toàn bộ bài hịch là nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 
? Hịch tướng sĩ có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
HS: “ Hịch tướng sĩ” là văn bản Nghị luận. Toàn bộ văn bản TQT muốn thuyết phục các tướng sĩ học tập binh thư, quyết tâm chống giặc.
? Vậy vấn đề nghị luận là gì và được triển khai bằng những luận điểm nào?
HS: Vấn đề nghị luận: Lòng yêu nước và ý chí quyết chiến, quyết thắng, được làm sáng tỏ qua 4 luận điểm như đã trình bày ở bố cục 
? Mở đầu bài hịch, Trần Quốc Tuấn nêu ra những tấm gương trung thần, nghĩa sĩ nào?
HS: TQT đã nêu ra những tấm gương liều thân cứu chủ trong sử sách TQ=>Tất cả đều có chung 1 lòng chung nghĩa, 1 nét đạo đức truyền thống 
? TQT nêu ra những tấm gương trung nghĩa để làm gì?
HS: Khích lệ chí lập công danh, hi sinh vì nước 
? Đoc phần văn bản thứ hai? Trong câu văn đầu tiên cách nói “ Ta cùng các ngươigian nan” tạo sắc thái như thế nào với người nghe?
HS: -Thân tình tạo sự đồng cảm sâu sắc 
 - Hai vế đối “ sinh phải thời loạn lạc – lớn gặp buổi gian nan” -> tác dụng gắn kết chủ soái và tướng sĩ trong sử mệnh thiêng liêng đó là đất nước đang đứng trước hoạ sâm lăng của giặc Nguyên-Mông
? Sự ngang ngược và tội ác của giặc được lột tả như thế nào? Bằng các biệt pháp nghệ thuật nào?
HS: -Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được lột tả qua hình ảnh tên sứ giặc với hình ảnh cụ thể: Đi lại nghênh ngangcó hạn
+ Miêu tả, hình ảnh ẩn dụ ( lưỡi cú điều, thân dê chó), giọng văn sôi sục căm thù 
=> Sứ giặc hiện lên thật xấu xa, đê tiện, đáng khinh như loài thú hoang dã với hành động ngang ngược tham lam tàn bạo 
? Đoạn văn tố cáo tội ác giặc đã khơi gợi điều gì ở tướng sĩ?
HS: Chỉ ra nỗi nhục quốc thể bị chà đạp-> Khích lệ lòng tự ái dân tộc và khơi sâu nỗi căm thù giặc ở các tướng sĩ 
? Nỗi lòng của TQT được bộc lộ bằng những ý cụ thể nào? Giọng văn bộc lộ ra sao?
HS: -Đau xót trước cảnh nước mất đến không ăn không ngủ
+ Căm tức chưa giết được quân thù 
+ Dẫu chết giữa chiến trường cũng vui lòng
=> Giọng văn tha thiết, sôi sục, hừng hực 1 ngọn nửa yêu nước và căm thù nhờ nhịp điệu nhanh dồn dập và cách đối của câu văn biền ngẫu
? Cách dùng hình ảnh của văn chương cổ điển ở đây mang lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào ?
HS: - Những hình ảnh trong văn chương cổ điển được sử dụng ở đây như (nửa đêmgói trong da ngựa ) kkông hề sáo mòn, mà gợi được ý nghĩa thiêng liêng của nỗi đau xót căm thù và sự sẵn sàng hi sinh vì đất nước của vị chủ soái 
=> Câu văn chính luận mà giàu cảm xúc, hình ảnh đã khắc hoạ được hình tượng người anh hùng yêu nước tác đốngâu sắc vào tình cảm của tướng sĩ. Câu văn ấy đã sáng ngời tinh thần thời đại Sát Thát, thời đại mà toàn dân tộc quyết chiến đấu chống kẻ thù xâm lược 
? Đọc phần văn bản thứ 3?
HS: Đọc phần văn bản “ Các ngươiphỏng có được ko ” 
? Trước khi phê phán, tác giả đưa ra mối quan hệ ân tình giưã ông và các tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới theo đạo thần - chủ hay quan hệ bình đẳng của những con người cùng cảnh ngộ?
HS: -Mối quan hệ ân tình giữa TQT và tướng sĩ dựa trên 2 quan hệ:
+ Quan hệ chủ tướng và quan hệ cùng cảnh ngộ 
? Mối ân tình đó đã khích lệ điều gì ở các tướng sĩ?
HS: -Quan hệ chủ tướng để khích lệ tinh thần chung quân ái quốc. Còn quan hệ của những người cùng cảnh ngộ, khích lệ lòng ân nghĩa thuỷ chung của những người chung hoàn cảnh
=>Nêu mối ân tình giữa mình và tướng sĩ TQT đã khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như tình cốt nhục 
? Tác giả nêu mối ân tình giữa mình và tướng sĩ nhằm mục đích gì ?
HS: -Để tạo cái nền tình cảm cho việc phân tích sai trái trong hành động và thái độ của các tướng sĩ trở nên có tình, có lí, lời phê phán vừa là lời của chủ soái -> tướng sĩ dưới quyền vừa là lời của người cùng cảnh ngộ. Vì thế lời phê phán vừa nghiêm khắc,vừa chân thành tình cảm mang tính chất bày tỏ thiệt hơn 
? Phê phán những hành động sai trái nào của tướng sĩ? Những hành động ấy có tác hại ra sao trong tình hình đất nước lúc bấy giờ ?
HS: - Thái độ thờ ơ trước nỗi nhục của đất nước: nhìn chủ nhục ko b|căm
- Hành động hưởng lạc, vun vén cá nhân mà quên nhiệm vụvới đất nước trước hoạ ngoại xâm: chọi gà, đánh bạc
=> Thái độ bàng quan ko chỉ là tội thờ ơ nông cạn mà còn là vong ân bội nghĩa trước mối ân tình của chư tướng. Sự ham chơi hưởng lạc đâu chỉ là vấn đề nhân cách mà còn là sự vô trách nhiệm đến tán tận lương tâm khi vận mệnh đất nước đang ngàn cân treo sợi tóc 
? Những hành động ấy sẽ dẫn đến hậu quả ntn ?
HS: - Tác giả chỉ rõ những việc sai trái tưởng như nhỏ nhặt mà hậu quả tai hại khôn lường. Thái ấp bổng lộc ko còn, gia quyến, vợ con cùng khốn tan nát ; xã tác, tổ tông bị giày xéo, thanh danh bị ô nhục, chủ và tướng, riêng và chungtất cả đều đau xót
=> mất hết sinh lực, tâm trí đánh giặc=> nước mất nhà tân 
? Nhận xét những lời phê phán của TQT đến tướng sĩ? 
HS: - Có khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần như sỉ mắng: ko biết có khi dùng cách nói mỉa mai, chế giễu: cựa gà trống ko thể đâm thủng áo giáp của giặc 
- Khi chỉ ra hậu quả khôn lường -> tác giả sử dụng lối điệp cấu trúc “chẳng những” để kết thúc bằng câu hỏi nhức nhối, thấm thía lòng người “lúc bấy giờ các người muốn vui vẻ phỏng cũng ko được”
? Cùng với việc phê phán, TQT còn chỉ ra những việc đúng nên làm. Đó là những việc làm nào?
 HS: -Phải cảnh giác trước kẻ thù xâm lược. Chăm lo tập dượt cung tên, tập luyện quân sĩ, khiến cho người người giỏi như Bàng Mông, nhà nhà như Hậu Nghệ 
->Những hành động này đều xuất phát từ mục đích quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược 
? Khi phê phán hay khẳng định, tác giả tập trung vào vấn đề gì?Tại sao lại như vậy?
HS: -Khi phê phán hay khẳng định tác giả có 1 dụng ý rõ rệt: muốn trao đổi bàn bạc với tướng sĩ của mình về trách nhiệm của họ trước đất nước bị xâm lăng -> Khích lệ lòng tự trọng 
- Do vậy tác giả đều tập trung về vấn đề đánh giặc cứu nước, nhằm khích lệ tướng sĩ học binh thư yếu lược, lòng yêu nước, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược 
? Để tác động vào nhận thức của các tướng sĩ tác giả sử dụng cách lập luận ntn?
HS: -Lập luận bằng nghệ thuật so sánh tương phản, cách điệp từ điệp ý tăng tiến
+ So sánh giữa 2 viễn cảnh: đầu hàng thì mất tất cả, chiến đấu thấng lợi được cả chung và riêng 
+ Cách điệp từ, điệp ngữ ý tăng tiến có tác dụngnêu bật vấn đề từng bước tác giả cho người nghe thấy rõ đúng sai và nhận ra điều phải làm 
? Dựa vào nội dung sgk, cho biết “ Binh thư yếu lược” là cuốn sách có nội dung ntn?Do ai biên soạn?
HS: là sách tóm lược những điều cốt yếu về binh pháp do TQT biên soạn
? TQT nói với tướng sĩ rằng: “ nếu các ngươikẻ nghịch thù” nhằm mục đích gì?
HS: Kêu gọi và khích lệ tướng sĩ học “Binh thư yếu lược”
? Qua đó cho thấy thái độ của TQT đối với tướng sĩ và kẻ thù ntn?
HS: Thái độ dứt khoát, cương quyết, rã ràng với tướng sĩ=> Thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
? Phân tích nghệ thuật lập luận ở đoạn kết ?
HS: -Vạch rõ 2 con đường chính và tà; sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. Chính thái độ dứt khoát này đã có tác dụng thanh toán những thái độ trù trừ trong hàng ngũ tướng sĩ, động viên những người thờ ơ đứng sang phía quyết chiến quyết thắng
Hoạt động 3: Hướng dẫn H tổng kết 
? Nêu nghệ thuật đặc sắc tạo nên sức thuyết phục người đọc bằng cả nhận thức và tình cảm ở bài hịch?
HS: -Là áng văn nghị luận mẫu mực 
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén 
- Giọng văn có tình của người cùng cảnh ngộ, đã kết hợp hài hoà giữa lí và tình 
- Câu văn biền ngẫu đối xứng với hình ảnh văn chương cổ điển có sức gợi cao
- Điệp cấu trúc để nêu nên sự gắn bó giữa tác giả và tướng sĩ 
- Sử dụng câu hỏi tu từ có giá trị biểu cảm cao
? Nêu nội dung đặc sắc của bài hịch?
H: -Trình bày
-Đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
 Triển khai lập luận bài hịch bằng lược đồ về kết cấu của bài
* Gv chuẩn xác bằng sơ đồ lập luận trên máy chiếu
I, Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1.Tác giả ( 1231-1300)
-Tước là Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất của dân tộc, có phẩm chất cao đẹp
2. Hịch tướng sĩ
- Ra đời trước cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ hai (1285)
- Thể loại: hịch/sgk-58
3.Đọc và chú thích 
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Bố cục
- Bố cục 4 phần
2.Tìm hiểu văn bản
a, Nêu những tấm gương trung thần nghĩa sĩ
=> Khích lệ chí lập công danh, hi sinh vì nước
b, Tố cáo sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc
- Nghệ thuật M.tả, h/a ẩn dụ, giọng điệu sôi sục căm thù 
=> Sứ giặc thật xấu xa, đê tiện, đáng khinh 
=> Khích lệ lòng căm thù giặc ở tướng sĩ 
- Giọng điệu tha thiết, nhịp điệu nhanh, câu văn biền ngẫu, hình ảnh cổ => đau xót, căm thù dồn nén thành khát khao hành động giết giặc
=> Lòng yêu nước nồng nàn
c, Phê phán thái độ, hành động sai trái của tướng sĩ và chỉ ra hành động đúng nên làm 
- Nêu mối ân tình: chủ –tướng, cùng cảnh ngộ -> khích lệ lòng trung quân ái quốc ân nghĩa thuỷ chung. 
- Phê phán thái độ thờ ơ hưởng lạc vô trách nhiệm trước vận mệnh đất nước đang lâm nguy=> nước mất nhà tan
- Cách nói khi thẳng thắn, khi mỉa mai, chế giễu, giọng văn có tình có lí, sâu sắc thấm thía
-> Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người 
-Khẳng định hđ đúng nên làm:
+ Cảnh giác với kẻ thù 
+ Chăm lo luyện tập cung tên
-> Khích lệ ý chí lập công danh xả thân vì nước
d, Kêu gọi tướng sĩ
- Kêu gọi và khích lệ tướng sĩ học “Binh thư yếu lược”
III.Tổng kết 
1.Nghệ thuật
2.Nội dung
3.Ghi nhớ : sgk
IV.luyện tập
IV.Củng cố:
? Đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích nhất? Giải thích vì sao em thích đoạn văn đó?
V. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc lòng đoạn “ Ta thường đến bữa quên ăn ta cũng vui lòng”
- Soạn bài: Hành động nói
E, Rút kinh nghiệm
Soạn: 16.2.09
Giảng: 
Tiết: 95
Lớp: 
hành động nói
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu: nói là 1 hành động, số lượng hành động nói khá lớn, nhưng qui lại 1 số kiểu khái quát n|định. Có thể sử dụng nhiều kiểu câu để thể hiện 1 hành động nói
2, Kĩ năng:
- Biết thực hiện hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp 
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, STK, Bảng phụ
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi /sgk
C, Phương pháp:
- Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy nạp.
D, Tiến trình bài dạy
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra 15 phút:
? Trình bày đặc điểm và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ? 
 III. Bài mới
* Gv: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn thực hiện các hành động nói nhằm hướng tới một mục đích cụ thể. Vậy hành động nói là gì và có những hành động nói thường gặp nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 1: Hành động nói là gì?
? Đọc đoạn trích sgk? 
? Cho biết Lí Thông đã nói với Thạch Sanh ntn?
HS: Đọc và xác định câu nói của Lí Thông
? Lí Thông nói với TS nhằm mục đích gì?
HS: nhằm đẩy TS đi để mình hưởng lợi
=> “ Thôi, bây giơngay đi”
? LT có đạt được mục đích của mình ko? Chi tiết nào nói nên điều đó ?
HS: - Có. Vì nghe LT nói -> TS vội vàng từ giã mẹ con LT đi ngay
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào?
HS: Bằng lời nói
* Gv: Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm 1 mục đích nhận định.Thì việc làm của LT có phải là 1 hành động ko? Vì sao?
HS: Việc làm của LT là 1 hành động. Vì LT đã dùng phương tiện lời nói để nói với TS. Nói chính là 1 hành động tác động đến người khác nhằm 1 mục đích nhận định 
? Qua phân tích, em hiểu hành động nói là gì ?
HS: trình bày ghi nhớ sgk
? Cho ví dụ minh hoạ? 
HS: lấy ví dụ về hành động nói
I, Hành động nói là gì? 
1.Ví dụ sgk
2.Phân tích nhận xét:
“ Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn đi ngay” => mục đích đẩy TS đi để hưởng lợi
=> LT thực hiện 1 hành động bằng lời nói
=> Đó là hành động nói
3.Ghi nhớ sgk 
Hoạt động 2: Một số kiểu hành động nói thường gặp
? Trong đoạn trích 1, ngoài câu đã pt mỗi câu còn lại trong lời nói của LT đều nhằm 1 mục đích nhận định. Những mục đích ấy là gì?
HS: -Trong lời nói của LT gồm có 4 câu:
+ Câu 1: là câu trần thuật dùng để trình bày (kể)
+ Câu 2: là câu trần thuật dùng để đe doạ 
+ Câu 4: là câu trần thuật dùng để hứa hẹn 
? Đọc đoạn trích 2, chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của các hành động ?
HS: -Hành động nói của cái Tí:
 + Câu 1: là câu nghi vấn dùng để hỏi 
 + Câu 2.3: là câu nghi vấn dùn để hỏi 
 + Câu4.5: là câu cảm thán -> bộc lộ cảm xúc
- Hành động nói của chị Dậu 
 + Là câu trần thuật->trình bày(báo tin)
? Theo em người ta căn cứ vào đâu mà đặt tên là hành động nói?
HS: Căn cứ vào mục đích hành động nói mà đặt tên cho nó 
? Kể tên những hành động nó thường gặp?
HS: -Hành độngnói thường gặp :
 + Hỏi
 +Trình bày (báo tin, kể)
 + Điều khiển(đe doạ, thúc giục)
 + Hứa hẹn
 + Bộc lộ cảm xúc
? Đọc ghi nhớ sgk
HS: Đọc 
? Cho ví dụ minh hoạ về các kiểu hành động nói?
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1/63
a, “ Hịch tướng sĩ”	nhằm mục đích: khơi dậy lòng yêu nước của tướng sĩ và khích lệ họ học tập binh thư yếu lược
b, Câu văn “ta thươngquân thù”->trình bày và bộc lộ cảm xúc 
Bài tập 2/64: Chỉ ra hành động nói và mục đích của hành động nói
a, - Hành động hỏi: Bác trai đã khá rồi chứ?
 - Hành động điều khiển: “Này, bảo bácthì trốn”
 - Hành động bộc lộ cảm xúc: Cảm ơn cụ, nhà cháuthường
b, - Hành động trình bày (nêu ý kiến): Đây là Trơilàm việc lớn
 -Hành động hứa hẹn (nguyện thề): “chúng tôiTổ Quốc”
c, - Hành động trình bày (báo tin): “Cậu Vàngông giáo ạ”
 - Hành động trình bày (kể): Nó có biết gì đâu !
Bài tập 3/64
(1) - Hành động đk(yêu cầu)
(2) - Hành động đk(thúc giục)
(3) – Hành động hứa hẹn
II, Một số kiểu hành động nói thường gặp 
1Ví dụ sgk
2.Phân tích, nhận xét
a, Hành động của Lí Thông ( đều dùng câu trần thuật) để:
1-trình bày
2-điều khiển (đe doạ)
3-hứa hẹn
b, -Hành động nói của cái Tí 
+ Câu 1.2.3 là câu nghi vấn dùng để hỏi
+ Câu 4.5 là câu cảm thán ->bộc lộ cảm xúc
3.ghi nhớ : sgk
III, Luyện tập
Bài tập 1/63
Bài tập 2/64: Chỉ ra hành động nói và mục đích của hành động nói
Bài tập 3/64
IV. Củng cố:
? Thế nào là hành động nói? Các kiểu hành động nói thường gặp? Ví dụ?
V. Hướng dẫn học bài:
-Học bài, hoàn thành bài tập 
-Soạn bài: Xem lại đề bài Tập làm văn số 5: Văn thuyết minh=> Giờ sau trả bài.
E, Rút kinh nghiệm
Soạn: 16.2.09
Giảng: 
Tiết: 96
Lớp: 
trả bài tập làm văn số 5
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp HS đánh giá kết quả bài học văn bản thuyết minh và nắm lại cách làm bài thuyết minh 
2, Kĩ năng:
- Biết viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ danh lam thắng cảnh.
B, Chuẩn bị:
* Gv:
- Sổ chấm trả bài
* HS:
- Đề bài viết số 5
C, Phương pháp:
- Cá nhân, nhóm, thuyết trình.
D, Tiến trình bài dạy
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra bài cũ
 III. Bài mới 
* Gv: Tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng nhìn lại kết quả của việc vận dụng viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.	 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề- Lập dàn ý
HS: Thực hành tìm hiểu đề bài và lập dàn ý 
* Gv chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2: Nhận xét bài viết 
-HS hiểu đề bài, nắm được phương pháp làm bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh 
+ Nhiều bài viết lưu loát, có sự đầu tư am hiểu về danh lam Vịnh Hạ Long
+ Trình bày khoa học, diễn đạt mạch lạc
+ Chữ viết dễ xem
+ Bố cục đầy đủ, cân đối
-Một số bài chữ viết xấu, diễn đạt lủng củng 
+Sai chính tả
+Trình bày cẩu thả 
Hoạt động 3: Chữa lỗi 
* Gv đưa một số lỗi phổ biến tiêu biểu=> HS cùng chữa
* Gv đọc bài khá trước lớp: Nguyễn Ngọc Huyền
* Gv trả bài=> Yêu cầu HS chữa lỗi theo vở chấm
I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý
1, Tìm hiểu đề
-Thể loại: thuyết minh về danh lam thắng cảnh
-Đối tượng tm: 1 danh lam trên quê hương
-Tri thức:
 + Vị trí địa lí, cảnh quan, văn hoấ
-Phương pháp tm:
 + Định nghĩa, phân tích phân loại
2. Lập dàn bài:
a, Mở bài:
-Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh ở địa phương
b, Thân bài:
-Giới thiệu vị trí địa lí
-Cảnh quan
-Giới thiệu giá trị văn hóa, lịch sử, kinh tế 
c, Kết bài:
-Bộc lộ cảm xúc về danh lam đố 
II. Nhận xét ưu và khuyết điểm
1, ưu điểm
2, Nhược điểm
III. Chữa lỗi
IV. Củng cố:
? Nhắc lại cách làm bài văn giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh?
V, Hướng dẫn học bài
-Xem lại kiến thức thuyết minh
- Soạn bài: Nước Đại Việt ta
E, Rút kinh nghiệm.
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc