Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Tuần 5

Tiết 17

từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I. Mức độ cần đạt :

 1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và thế nào là biệt ngữ xã hội.

- Tỏc dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội trong văn bản

 2. Kỹ năng:

 - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội

 - Dựng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội phự hợp trong tỡnh huống giao tiếp.

 3. Thái độ:

 HS có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ x• hội đúng hoàn cảnh giao tiếp.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Giáo án, bảng phụ.

 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Nam Thỏi A
 Ngày dạy 10 /09/2012
Tuần 5
Tiết 17
từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
I. Mức độ cần đạt :
 1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Tỏc dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội trong văn bản 
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội 
 - Dựng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội phự hợp trong tỡnh huống giao tiếp. 
 3. Thái độ:
 HS có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, bảng phụ.
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
III Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động 
 	1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
3. Bài mới : 
 	 Giới thiệu bài. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1
Gv chép VD ra bảng phụ? Gọi h/s đọc to VD. 
- Hai từ '' bắp, bẹ '' đều có nghĩa là '' ngô ''. ttrong ba từ đó từ nào được dùng phổ biến hơn. Tại sao?
- Trong 3 từ trên, những từ nào được gọi là từ địa phương. Tại sao?
- Khái quát, rút ra ghi nhớ.
- Y/c hs đọc thầm hai đoạn văn 
- Tại sao trong đoạn văn a có chỗ tác giả dùng từ '' mẹ '' có chỗ lại dùng từ '' mợ ''?
- Trước CM T8, tầng lớp XH nào ở nước ta '' mẹ '' được gọi bằng từ mợ , cha được gọi bằng cậu?
- ở VD b các từ '' ngỗng, trúng tủ ' nghĩa là gì?
- các đối tượng nào thường dùngtừ ngữ này?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ‏‎ý điều gì? 
- Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Tại sao trong các tác phẩm văn thơ các tác giả vẫn sử dụng từ địa phương? 
- Gọi h/s đọc ghi nhớ .
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
 Tớch hợp KNS
* Tỡm những từ ngữ địa phương , tương ứng với từ ngữ toàn dõn 
- Hình thức: chia 2 nhóm . Yêu cầu chơi trò chơi tiếp sức . Nhóm nào tìm được nhiều nhóm đó thắng. 
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- gv chia nhóm cho h/s thảo luận tìm VD. Nhóm nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- học sinh đọc 
- Từ '' ngô '' được dùng phổ biến hơn
- Hai từ '' bắp, bẹ '' là từ địa phương
- học sinh đọc
- '' Mẹ và mợ '' là hai từ đồng nghĩa. Dùng '' mẹ '' để miêu tả suy nghĩ của n/v '' tôi '', dùng từ '' mợ '' trong câu đáp của cậu bé Hồng
- Ngỗng: điểm 2 .
- Trúng tủ: đúng phần đã học 
- Học sinh, sinh viên.
- học sinh đọc
- cần lưu ‏‎ý đối tượng giao tiếp ( người đối thoại, người đọc ) 
+ Tình huống giao tiếp: trang trọng, nghiêm túc hay suồng sã.
+ Hoàn cảnh giao tiếp: XH đang sống, môi trường học tập, công tác.
 Mố : vừng
	Heo: 	 lợn
	Ngỏi:	 xa
	Chộ: 	 thấy
Chộn: cỏi bỏt
I .Từ ngữ địa phương
 1. Vớ dụ:
 2. Nhận xột:
- Từ '' ngô '' được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
- Hai từ '' bắp, bẹ '' là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, không rộng rãi.
 * Ghi nhớ1 / 56
II. Biệt ngữ xã hội.
 1. Vớ dụ:
 2. Nhận xột:
- '' Mẹ và mợ '' là hai từ đồng nghĩa. Dùng '' mẹ '' để miêu tả suy nghĩ của n/v '' tôi '', dùng từ '' mợ '' trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô ( phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ).
- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
- Ngỗng: điểm 2 .
- Trúng tủ: đúng phần đã học 
- Học sinh, sinh viên.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và từ ngữ xã hội.
 - cần lưu ‏‎ý đối tượng giao tiếp ( người đối thoại, người đọc ) 
+ Tình huống giao tiếp: trang trọng, nghiêm túc hay suồng sã.
+ Hoàn cảnh giao tiếp: XH đang sống, môi trường học tập, công tác.
‏-‏ Không nên lạm dụng một cách tuỳ tiện nó dễ gây sự khó hiểu.
‏ ‏-‏ Để tô đậm sắc thái địa phương, tầng lớp xuất thân hoặc tính cách nhân vật .
 *) Ghi nhớ3: (SGK)
IV. Luyện tập .
1.Bài tập 1:
 Tỡm 1 số từ địa phương (kốm theo từ tũan dõn tương ứng)
	Mố: 	vừng
	Heo: 	lợn
	Ngỏi:	xa
	Chộ: 	thấy
Chộn: 	cỏi bỏt
2.Bài tập 2: 
-dỏng đi lom khom
- dỏng đi lũ dũ
- dỏng đi ngất ngưởng 
- dỏng đi tập tễnh 
..
3. Củng cố:
- Thế nào là từ địa phương?
- Thế nào là từ biệt ngữ XH?
- Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH như thế nào?
4. Hướng dẫn tự học:
 	- Sưu tầm 1 số cõu ca dao, hũ, vố, thơ, văn cú sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xó hội.
 	- Đọc và sửa cỏc lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong 1 số bài TLV của em và của bạn.
- Học bài ở nhà : Học thuộc 3 phần ghi nhớ (SGK)
 	 - Chuẩn bị bài: Túm tắt văn bản tự sự:
* Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docHONG LE(2).doc