Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 48: Thành ngữ

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 48: Thành ngữ

 Tuần : 12. Tiết CT : 48.

 Ngày dạy :

 Tên bài dạy : THÀNH NGỮ

 I. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh :

 -Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.

 -Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.

 II. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Soạn tốt giáo án, tham khảo tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.

 Học sinh : Học thuộc bài cũ, soạn bài mới trước ở nhà.

 III. Các họat động trên lớp :

 1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).

 2.Kiểm tra bài cũ : (6)

 ?. Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya”. Tâm trạng của nhà thơ thể hiện trong bài thơ này ntn ?

 ?. Đọc hai câu thơ đầu phần phiên âm – dịch thơ bài thơ “Rằm tháng giêng”, chỉ ra yếu tố thiên nhiên trong hai câu thơ được thể hiện ntn ?

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Tuần : 12. Tiết CT : 48.	
 Ngày dạy :
	Tên bài dạy : 	THÀNH NGỮ
	I. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh :
	-Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
	-Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Soạn tốt giáo án, tham khảo tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
	Học sinh : Học thuộc bài cũ, soạn bài mới trước ở nhà.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).	
	2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
	?. Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya”. Tâm trạng của nhà thơ thể hiện trong bài thơ này ntn ?
	?. Đọc hai câu thơ đầu phần phiên âm – dịch thơ bài thơ “Rằm tháng giêng”, chỉ ra yếu tố thiên nhiên trong hai câu thơ được thể hiện ntn ?
	3. Giảng bài mới :
	a. Giới thiệu bài mới : (1’)
	Trong tiếng Việt có khi người viết sử dụng những cụm từ biểu thị ý nghĩa nhưng những trật tự các từ trong cụm từ đó thường ít thay đổi được và nghĩa biểu thị của các cụm từ đó có thể hiểu trực tiếp và củng có khi hiểu một cách gián tiếp qua nghĩa bóng hàm ẩn bên trong của nó. Những cụm từ có đặc điểm như thế người ta gọi đó là thành ngữ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về nó.
	b.Tiến trình hoạt động dạy và học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
2’
2’
8’
-GV dùng bảng phụ có câu ca dao có thành ngữ “lên thác xuống ghềnh”. GV cho hs đọc các câu hỏi ở phần này, lần lược gọi hs trả lời.
?. Có thể thay một vài từ trong cụm từ “lên thác xuống ghềnh” bằng những từ khác được không ? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ này được không ? Có thể thay đổi vị trí của các cụm từ trong cụm từ được không ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
?. Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
?. Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói “lên thác xuống ghềnh” ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
-Sau đó GV kết luận và cho hs câu hỏi.
?. Từ những câu trả lời trên em hãy cho biết thế nào là thành ngữ ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
-GV tiếp tục đặc câu hỏi cho hs.
?. ”Nhanh như chớp” có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói “nhanh như chớp” ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
?. Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu từ nghĩa nào của các từ tạo nên chúng ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
-GV gọi hs đọc phần nội dung ở phần này. GV treo bảng phụ có các VD ở phần này, GV gọi hs đọc câu hỏi và đặt câu hỏi :
?. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu ở VD ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
?. Em hãy phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên ? (HS trả lời – GVKL cho hs nắm).
-Sau đó GV cho hs đọc phần ghi nhớ 2 ở SGK trang 144.
-HS quan sát, đọc và chú ý lắng nghe để trả lời tốt câu hỏi.
-Không thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng từ khác, cũng không thể chêm xen một vài từ khác cụm từ ấy, càng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên.
-Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ. Đó là một tổ hợp từ, cụm từ cố định. Nghĩa là các từ trong thành ngữ khó có thể thay đổi.
-Thác : là chỗ dòng sông có vực đá làm cho nước chảy dốc xuống; ghềnh : vùng sâu nước chãy xoáy mạnh – khó khăn.
-Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-HS cho VD về thành ngữ.
-Chớp : là ánh sáng lóe ra rất nhanh, Nhanh như chớp là rất nhanh, cực kì nhanh ® nói nhanh như chớp là cách so sánh nhằm cụ thể ..
-Hiểu trực tiếp từ nghĩa đen có những thành ngữ hiểu qua nghĩa bóng tức là qua một số phép chuyển nghĩa như : so sánh, ẩn dụ,.
-HS đọc và chú ý lắng nghe để trả lời câu hỏi.
-Bảy nổi ba chìm là vị ngữ; tắt lửa tối đèn là phụ ngữ của danh từ “khi”.
-Các thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính biểu cảm cao.
-HS đọc to rõ và chú ý lắng nghe.
I. Thế nào là thành ngữ :
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ : lên thác xuống ghềnh, đầu voi đuôi chuột, một nắng hai sương.
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như : ẩn dụ, so sánh,.
Ví dụ : Nhanh như chớp (nhanh cực kì).
II. Sử dụng thành ngữ :
-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,..
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
	4. Củng cố kiến thức : (3’)
	?. Em hiểu thế nào là thành ngữ ? Cho VD một thành ngữ.
	?. Cho biết cách sử dụng các thành ngữ ? Đọc một bài ca dao, hoặc câu tục ngữ có thành ngữ.
III. Luyện tập : (13’)
	1). (SGK – trang 145)
	GV : Gọi hs đọc BT, xác định yêu cầu BT (GV treo bảng phụ), hướng dẫn hs cách làm bài, chia nhóm, nhận xét.
	HS : Đọc BT, nắm yêu cầu BT, trả lời nhanh, chính xác BT theo đáp án sau :
	a).Sơn hào hải vị : Những đồ ăn quý lấy ở núi, lấy ở biển, chỉ những thứ đồ ăn quý hiếm.
	Nem công chả phượng : thứ đồ ăn làm bằng thịt con công bớp với thính, thứ thịt con phượng nướng chín, chỉ các thứ ăn quý hiếm.
	b).Khỏe như voi : Có sức mạnh như voi.
	 Tứ cố vô thân : Không có ai làm họ hàng gần gũi.
	c).Da mồi tóc sương :	màu da người già lốm đốm như màu đồi mồi, màu tóc người già bạc như sương.
	2). (SGK – trang 145)
	GV : Gọi hs đọc BT, xác định yêu cầu BT, hướng dẫn hs cách làm bài, chia nhóm – thảo luận, GV nhận xét.
	HS : Đọc BT, nắm yêu cầu BT, trả lời nhanh, chính xác BT theo đáp án sau :
	a).Con rồng cháu tiên :
	“Lạc Long Quân là thần nòi rồng ở dưới nước, còn Âu Cơ là dòng tiên ở trên núi. Một người có sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ. Một người xinh đẹp tuyệt trần. Hai người kết duyên sinh ra bọc trăm trứng nở trăm con (người con). Sau họ chia tay nhau : 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng làm nên sự nghiệp mở nước ”.
	b).Ếch ngồi đáy giếng :
	“Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh Ếch lâu nay chỉ có một vài loài vật nhỏ bé. Hằng ngày Ếch kêu ồm ộp khiến các con vật kia hoảng sợ. Quen tính kiêu ngạo chủ quan nên khi trời mưa to, nước tràn bờ, ếch “nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên trời chả thèm để ý đến xung quanh” nên con trâu đi qua giẫm bẹp”.
	c).Thầy bói xem voi :
	“Năm thầy bói mù nghe có voi đi qua rủ nhau biếu tiền cho người quản tượng để được cùng xem voi.Mỗi người chỉ sờ một bộ phận con voi (vòi, ngà, tay, chân, đuôi). Sờ được bộ phận nào thì mỗi thầy bói phán hình con voi như thế (như con đĩa, như cái đàn càn, như cái quạt, như cái cột nhà, như cái chổi sể cùng), tưởng đó là toàn bộ con voi.
	3). (SGK – trang 145)
	GV : Gọi hs đọc BT, xác định yêu cầu BT (GV treo bảng phụ), hướng dẫn hs cách làm bài, chia nhóm, nhận xét.
	HS : Đọc BT, nắm yêu cầu BT, trả lời nhanh, chính xác BT theo đáp án sau :
	Lời ăn tiếng nói, Một nắng hai sương, Ngày lành tháng tốt, No cơm ấm áo, Bách chiến bách thắng, Sinh cơ lập nghiệp.	
	5. Dặn dò : (1’)
	-Về nhà học bài, làm bài tập số 4 SGK – trang 145.
	-Chuẩn bị phần trả lời câu hỏi bài : Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học – SGK trang 146.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48.doc