Giáo án Ngữ văn khối 8 - Học kì I

Giáo án Ngữ văn khối 8 - Học kì I

 Tuần 1

 Tiết 1 + 2 . TÔI ĐI HỌC

 ( THANH TỊNH )

A) Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :

 Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố miêu tả và biểu cảm .

1. Kiến thức :

 - Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh .

2 Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .

 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân .

3. Thái độ : Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến trường .

B) Chuẩn bị :

 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.

 - Học Sinh : Vở bài soạn.

 

doc 143 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Tiết 1 + 2 . TÔI ĐI HỌC
 ( THANH TỊNH )
Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
 Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố miêu tả và biểu cảm .
1. Kiến thức :
 - Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học . 
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân .
3. Thái độ : Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến trường .
Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.
 - Học Sinh : Vở bài soạn. 
Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 
 3. Giới thiệu bài mới: Văn bản “Cổng trường mở ra” –Lý Lan (Ngữ văn 7) nói về tâm trạng gì? Của ai ? Từ câu trả lời của học sinh , giáo viên dẫn vào bài mới.
 Họat Động 2 : Đọc- hiểu văn bản
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 1 
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu * /8.
GVH: Hãy nêu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh?
GVH: Nêu xuất xứ của truyện ngắn : “Tôi đi học”?
GV đọc mẫu 1 đọan, sau đó gọi học sinh đọc hết vb. 
GVH: Xét về mặt thể loại văn bản , có thể xếp bài này vào thể loại văn bản nào ? Vì sao ? 
HS: Kiểu văn biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên . 
GVH: Văn bản đề cập đến vấn đề gì ? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính ?
GVH:Những kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi được kể theo trình tự nào?
GVH: Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên . Vậy ta có thể chia đoạn ntn ?
GV chuyển sang phần phân tích .
GV cho hs quan sát P1.
GVH : Kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
GVH: Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm chí tác giả? 
HS: Vì đó là thời điểm tạo nên sự liên tưởng tương đồng , tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của tác giả .
GVH: Tâm trạng của nv tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ ntn ?
HS: Tg cảm thấy : nao nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã . Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
GVH: Những cảm xúc ấy có mâu thuẩn với nhau không ? Vì sao ?
HS: Không . Các từ láy trên góp phần rút ngắn khoảng cách thới gian giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện xảy ra từ bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua , hôm kia 
GV chuyển ý: Để hiểu rõ hơn tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đến trường, chúng ta sẽ phân tích ở tiết 2. 
Tiết 2
 Học sinh quan sát đoạn tiếp theo .
 GVH: Trên đường cùng mẹ đến trường , tâm trạng của nhân vật được tác giả diễn tả bằng những chi tiết nào ? 
 GVH: Qua các chi tiết đó, em đọc được gì trong tâm trạng và cảm giác của nhân vật ? 
HS:Cảm giác nhìn mọi thứ thay đổi dù rằng đã quen trước đó chính là tâm trạng chung của mỗi hs lần đầu đến
trường. 
GV chuyển : Tâm trạng ấy có gì biến đổi khi đứng trước cổng trường và đặc biệt khi rời tay mẹ ,nghe gọi tên vào lớp . Học sinh quan sát đoạn tiếp theo của văn bản.
GVH: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
GVH: Khi chưa đi học, trường Mĩ Lí đối với tác giả là một nơi như thế nào?
GVH: Khi đứng trong sân trường, tác giả có cảm nhận gì khác về ngôi trường?
GVH: Từ đó,tâm trạng tác giả cũng thay đổi theo .Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của tác giả vào lúc này?
Học sinh quan sát đoạn tiếp theo của văn bản.
GVH: Tâm trạng của nv tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh sách hs mới ntn ?
GVH: Vì sao Tôi bất giác dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc ?
HS: Vì sợ hãi .Đó là cảm giác nhất thời của trẻ em nông thôn rụt rè ít khi tiếp xúc với đám đông .
GVH:Vì sao trong khi xếp hàng đợi vào lớp , tác giả lại cảm thấy : chưa lần nào xa mẹ như lần này?
Học sinh quan sát đoạn cuối văn bản.
GVH: Khi rời tay mẹ và nghe thầy gọi tên vào lớp, tâm trạng của nv được t/g diễn tả bằng những chi tiết nào? 
GVH:Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào của nhân vật “tôi” đối với lớp học?
GVH: Hình ảnh một con chim liệng đến đứng trên bờ của sổ , hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có ý nghĩa ntn ?
HS: Hình ảnh gợi nhớ , gợi tiếc những ngày tuổi thơ được chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời – giai đoạn làm hs, tập làm người lớn . Đây là h/ a vừa có ý nghĩa thực , vừa có dụng ý nghệ thuật , tượng trưng rõ ràng . 
GVH: Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì ?
HS: Dòng chữ vừa khép lại bài văn , vừa mở ra một thế giới mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời một đứa trẻ . Dòng chữ như niềm tự hào hồn nhiên và trong sáng của tôi khi nhớ lại buổi thiếu thời . Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này .
GVH: Em có cảm nhận gì về thái độ ,cử chỉ của những người lớn (ông đốc ,thầy giáo đón nhận học trò mới ,các phụ huynh) đối với các em bé lần đầu đi học?
GVH: Qua văn bản này, theo em tác giả muốn gởi gấm đến mọi người điều gì?
HS đọc ghi nhớ /SGK/9
Hoạt động 3: Tổng kết.
GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản ?
GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ? 
Hoạt động 4: Luyện tập.
CH1: Liệt kê các hình ảnh so sánh được sử dụng trong văn bản trên? Nêu cảm nhận về một trong các hình ảnh so sánh ấy? 
CH2: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên?
CH3: Tìm các từ Hán Việt có yếu tố : phụ ( cha ) , tựu (đến) , ấu (non) , lạm (quá mức ).
I)Tìm Hiểu Bài 
 1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác. 
 ( Xem sgk /8)
 2) Đọc - Kết cấu tác phẩm
 a . Đọc văn bản.
 b) Bố Cục : 5 phần 
P1: Từ đầu .. tưng bừng rộn rã .
P2: Tiếp .. trên ngọn núi .
P3: Tiếp .. trong các lớp .
P4: Tiếp .. chút nào hết .
P5 : Phần còn lại .
 II) Văn bản: 
 1. Khơi nguồn cảm xúc:
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng bạc 
- Mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường . 
2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đi học. 
 a. Trên con đường cùng mẹ tới trường. 
- Cảnh vật thay đổi. 
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn. 
-Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở.
 b. Khi đứng trước sân trường :
-Sân trường dày đặc cả người .
- Ngôi trường vùa xinh xắn vừa oai nghiêm à Lo sợ vẩn vơ.
- Cảm thấy chơ vơ, vụng về lúng túng
 c. Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp :
- Tự nhiên giật mình và lúng túng .
- Dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc. 
- Cảm giác thấy xa mẹ , xa nhà .
 d.Ngồi trong lớp đón nhận giờ học đầu tiên.
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với cảnh vật, bạn bè.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin bước vào giờ học đầu tiên.
III. Ghi nhớ / sgk / 9.
IV. Tổng kết :
1. Ý nghĩa văn bản : Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh .
2. Nghệ thuật : 
- Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo .
- Giọng điệu trữ tình trong sáng .
V/ Luyện tập : .
BT 1: 
-Cảm giác trong sáng nảy nở  như mấy cành hoa tươi.
-Ý nghĩ ấy thoáng qua.. như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi .
-Họ như con chim đứng bên bờ tổ , nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ .
CH 2: HS tự trình bày .
CH3: 
-phụ : phụ huynh, phụ tử .
- Tựu : tề tựu .
-Ấu : ấu trùng , ấu chúa .
- Lạm : lạm dụng , lạm phát 
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò .
 ? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản trên? 
 - Học thuộc ghi nhớ /sgk/ 9 
 - Soạn : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ 
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
 - Phân biệt được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc –hiểu và tạo lập văn bản .
 1. Kiến thức : Cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
 2. Kĩ năng : Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
 3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và biết vận dụng hợp lí ở phần bài tập .
B ) Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ. 
 - Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập 
C ) Tiến trình lên lớp : 
 Khởi động.
 1) Ổn định tổ chức. 
 2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của hs.
 3) Bài mới : Trong TV , có những trường hợp từ ngữ này bao hàm từ ngữ kia họặc ngược lại . Để tìm hiểu hiện tượng này , cô cùng các em đi vào tiết 3.
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Họat Động 1 : Tìm Hiểu Bài 
Giáo viên treo bảng phụ có dữ liệu sgk trang 10 
Học sinh chú ý nhìn sơ đồ ở bảng phụ .
GVH: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao ? 
GVH.: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ ngữ nào? Vì sao ? Và đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ ngữ nào ? Vì sao ? 
GVH: Hãy tìm thêm một vài ví dụ khác tương tự trường hợp ví dụ trên? 
GVH: Từ các vd đã phân tích : Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên ? Một từ ngữ được xem là có nghĩa rộng khi nào và có nghĩa hẹp khi nào ? 
GV giới thiệu : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? 
HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk /10
Bài tập nhanh .
Cho các từ : Cây , cỏ ,hoa 
Yêu cầu : Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ , hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ?
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp 
 1. Ví dụ : sgk / 10
 Động vật 
 Thú Chim Cá
 Voi , Tu hú, Cá rô, 
 Hươu Sáo Cá thu
 2) Ghi nhớ : (xem sgk /10)
Gợi ý :
Thực vật > cây , cỏ , hoa > cây cam , cây dừa , cỏ gấu , cỏ mật , hoa lan , hoa huệ .
Họat Động 3 : Luyện Tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
 HS lên bảng trình bày.
 GV sữa chữa.
HS đọc bài tập 2 
Nêu yêu cầu của bài tập 
5 học sinh lên bảng tìm từ ngữ nghĩa rộng 
GV tổ chức giống bài tập 2
HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/11.
HS làm bài tập vào vở .HS đứng lên trình bày.
GV sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 5/sgk/11.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét – sữa chữa .
II). Luyện Tập 
Bài 1/sgk/10: Sơ đồ.
 Y Phục 
 Quần Áo 
 Quần đùi Áo dài , 
 Quần dài Áo sơ mi
Bài 2 /sgk/11 : Tìm từ ngữ nghĩa rộng .
Chất đốt 
Nghệ thuật 
Thức ăn 
Nhìn 
Đánh 
Bài 3/sgk/11 : Từ ngữ nghĩa hẹp. 
a/ Xe cộ: xe đạp, xe ôtô, xe máy
b/ Kim loại: sắt, thép, chì
c/ Hoa quả: chanh ,cam , chuối 
d/ Họ hàng: cô, dì, chú, bác
e/ Mang: xách, khiêng, gánh
Bài 4/sgk/11: Các từ không phù hợp.
a/ Thuốc lá. b/ Thủ quỹ
c/ Bút điện d/ Hoa tai
Bài 5/sgk/11: 
Nhóm 3 động từ : Khóc , nức nở , sụt sùi .
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò 
 ? Thế nào là cấp độ khái  ...  tiêu cần đạt : Giúp HS :
 Nhận dạng và biết làm thơ 7 chữ . 
 1. Kiến thức : Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ.
 2. Kĩ năng : 
 - Nhận biết thơ 7 chữ .
 - Đặt câu thơ 7 chữ với các yêu cầu đối , mhịp , vần 
 3. Thái độ : Tham gia tiết học tích cực và nghiêm túc .
B / Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên :Giáo án ,SGK , bảng phụ ghi các bài thơ thất ngôn bát cú cần phân tích mẫu .
 - Học Sinh : Vở bài sọan , vở bài tập .
C / Tiến Trình Lên Lớp : 
 1 : Khởi động .
 a. Ổn định tổ chức :
b. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
 2. Bài mới : Từ mục đích của tiết HĐNV , GV đi vào bài mới .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Họat Động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
GVH: Thơ bảy chữ là thể thơ ntn ?
GVH: Muốn làm một bài thơ 7 chữ ta phải xác định các yếu tố nào?
Học sinh đọc bài thơ : “ Bánh Trôi Nước” xác định: 
+ số tiếng
+ số dòng
+ luật bằng trắc
+ luật đối, niêm?
+ Xác định nhịp .
+ Xác định vần.
HS đọc hai đọan trích b ,c / sgk /165.
HS tiếp tục phân tích theo các yêu cầu ở bài : Bánh Trôi Nước .
HS sưu tầm một số bài thơ bảy chữ chép vào vở . 
Họat Động 1 : Họat động trên lớp .
HS đọc bài thơ Chiều ( Đòan Văn Cừ ) /sgk /165.
GVH: Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần trong bài thơ trên ?
GVH: Tìm quan hệ bằng - trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài thơ đó ?
GVH : Bài thơ Tối của Đòan Văn Cừ / sgk /166 đã bị chép sai . Hãy chỉ ra chỗ sai , nói lí do và thử tìm cách sữa lại cho đúng .
I. Chuẩn bị ở nhà . 
 1. Khái niệm và phạm vi luyện tập .
Yêu cầu: số tiếng, số dòng, bằng trắc, đối ,niêm
 2. Phân tích mẫu
 BÁNH TRÔI NƯỚC .
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn ,
 B T B
 Bảy nổi ba chìm với nước non .
 T B T
 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn ,
 T B T
 Mà em vẫn giữ tấm lòng son .
 B T B
 ( Hồ Xuân Hương)
- Số tiếng : 28; số dòng : 4 dòng . 
- Luật B – T : 
- Đối : Bằng đối với trắc.
- Niêm ( dính vào nhau ) gồm : nổi –nát ,
 Chìm - dầu , nước - kẻ .
- Nhịp : 4/3 hoặc 2 / 2 / 3 .
- Vần : chân, bằng : ( vần : on) tiếng cuối câu 1-2 - 4 .
II . Họat động trên lớp :
 1 . Nhận diện luật thơ .
a. Nhịp : Chủ yếu là nhịp 4 /3 . 
 CHIỀU .
 Chiều hôm /thằng bé cưỡi trâu về,
 B B B T T B B
 Nó ngẩng đầu lên / hớn hở nghe .
 T T B B T T B
 Tiếng sáo diều cao / vòi vọi rót ,
 T T B B B B T
 Vòm trời trong vắt / ánh pha lê .
 B B B T T B B
 ( Đòan Văn Cừ)
b. Tiếng gieo vần: Chữ cuối câu 1,2,4 . Gieo vần bằng. ( về - nghe – lê ) .
c. Quan hệ bằng trắc : Theo mô hình trên.
Câu 1 -2 : B –T đối nhau .
Câu 2- 3 : B- T niêm nhau .
Câu 3- 4 : B –T đối nhau .
Chữ 1-3-5 trong một câu có thể B họăc T.
Chữ 2-4-6 trong một câu phải đúng luật .
 TỐI 
 Trong túp lều tranh cánh liếp che ,
 Ngọn đèn mờ , tỏa ánh xanh xanh ,
 Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng , 
 Như bước thời gian đếm quãng khuya.
Sai ở câu thơ thứ hai : Chép lè thành xanh ( làm sai vần) .
Chép đúng : Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè 
Họat Động 3 : Củng cố – Dặn dò .
 ? Thế nào là thể thơ 7 chữ .
 - Sọan : Làm thơ 7 chữ ( tt ) .
Tuần 18 :
Tiết 69 – 70 : HỌAT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ BẢY CHỮ ( tt )
A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
 Nhận dạng và biết làm thơ 7 chữ . 
 1. Kiến thức : Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ.
 2. Kĩ năng : 
 - Nhận biết thơ 7 chữ .
 - Đặt câu thơ 7 chữ với các yêu cầu đối , mhịp , vần 
 3. Thái độ : Tham gia tiết học tích cực và nghiêm túc .
B / Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên :Giáo án ,SGK ,bảng phụ ghi các bài thơ thất ngôn bát cú cần phân tích mẫu 
 - Học Sinh : Vở bài sọan , vở bài tập .
C / Tiến Trình Lên Lớp : 
 1 : Khởi động .
 a. Ổn định tổ chức :
 b. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
 2. Bài mới : Từ mục đích của tiết HĐNV , GV đi vào bài mới .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Họat động 1 : Tập làm thơ .
HS đọc hai câu thơ của Tú Xương /sgk / 166 .
GVH: hãy làm tiếp hai câu thơ cuối theo ý mình để hòan thiện bài thơ của Tú Xương .
Họat Động 2 : Bình thơ .
- HS các bài thơ bốn câu bảy chữ đã làm ở nhà cho cả lớp bình .
- HS làm thơ theo chủ đề : 
Gv chia lớp làm hai nhóm :
+ Nhóm 1 : Làm thơ theo chủ đề về “ môi trường ”.
+ Nhóm 2 : Làm thơ theo chủ đề về “HIV – AIDS ”.
Họat Động 3 : GV nhận xét - sữa chữa .
II . Họat động trên lớp :
 2 . Tập làm thơ : 
a. Tôi thấy người ta có bảo rằng :
 Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ! 
 Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ ?
 Có dạy cho đời bớt cuội chăng ?
b. Vui sao ngày đã chuyển sang hè ,
 Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
 Nắng đấy rồi mưa như trút nước
 Bao người vẫn vội vã đi về 
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
 ? Thế nào là thể thơ 7 chữ .
- Soạn : Ôn tập tổng hợp .
Tiết 71 – 72 : ÔN TẬP TỔNG HỢP 
A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
 - Nhớ lại các kiến thức mà các em đã được học từ đầu năm đến nay.
 - Biết vận dụng các kiến thức đó vào phần bài tập .
 1. Kiến thức : Các kiến thức văn học , Tiếng Việt , Tập làm văn từ đầu HK I ---> nay .
 2. Kĩ năng : HS biết vận dụng từ lí thuyết sang bài tập .
 3. Thái độ : Nhìn nhận vấn đề ôn tập một cách đúng đắn và nghiêm túc .
B / Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên :Giáo án ,SGK ,bảng phụ .
 - Học Sinh : Vở bài sọan , vở bài tập .
C / Tiến Trình Lên Lớp : 
 1 : Khởi động .
 a. Ổn định tổ chức :
 b. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
 2. Bài mới : Từ mục đích của tiết ôn tập , GV đi vào bài mới .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Họat Động 1 : Phần văn học 
Đọc lại các văn bản sau : Tôi đi học , Trong lòng mẹ , Tức nước vỡ bờ , Lão Hạc , Đập đá ở Côn Lôn , Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác .
GVH: Nêu giá trị nội dung và ý nghĩa của các văn bản trên ? 
Cảm nhận về nhân vật chính ?
Các văn bản : Cô bé bán diêm , Chiếc lá cuối cùng.
GVH: Nêu giá trị nội dung và ý nghĩa của các văn bản trên ? 
Cảm nhận về nhân vật chính ?
Nắm lại các vấn đề đề cập trong các văn bản nhật dụng đã học .
Họat Động 2 : Phần Tiếng Việt . 
Nắm lại các nội dung bài học từ tuần 1--> 16 .
Họat Động 3 : Tập làm văn :
Đặc điểm của văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
Đặc điểm ,yêu cầu và phương pháp làm văn bản thuyết minh .
Họat Động 4 : Bài tập : 
HS đọc đề kiểm tra cuối học kì / sgk /169.
HS lên bảng trình bày .
GV nhận xét - sữa chữa .
HS lập dàn bài TLV vào vở .
2 HS lên bảng trình bày .
GV nhận xét – sữa chữa .
I. Lí Thuyết :
 1. Phần Văn Học :
 a.Văn học Việt Nam :
 - Tác giả , tác phẩm của các văn bản thuộc thể lọai Truyện – Kí và Thơ . ( Chú thích / sgk )
- Nội dung và nghệ thuật của các văn bản thuộc thể lọai Truyện – Kí và Thơ . (Ghi nhớ / sgk )
 b.Văn học nứơc ngòai :
- Giá trị nội dung và ý nghĩa : Học các ghi nhớ / sgk .
- Cảm nhận về nhân vật chính : Theo phân tích ở vở .
 c. Văn bản nhật dụng : Nội dung , hình thức và ý nghĩa của 3 văn bản nhật dụng . 
- Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 : Hạn chế sử dụng bao bì ni lông .
- Ôn dịch , thuốc lá : Tác hại của khói thuốc lá đối với bản thân người hút và mọi người xung quanh .
- Bài tóan dân số : Cần phải hạn chế vấn đề gia tăng dân số , đó là con đường tồn tại của nhân lọai .
 2 . Phần Tiếng Việt .
 Ghi nhớ + bài tập / sgk .
3 .Tập làm văn :
- Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
- Văn thuyết minh.
II. Bài tập : 
Phần I : Trắc nghiệm : 
 1. d 2. b 3.c 4. a 5. mặt 6. a 
 7. d 8. b 9. c 10. c 11.c 12. d
Phần II : Tự luận :
Đề 1: Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa có tình.
Mở bài : cần giới thiệu được nhân vật chính của câu chuyện là con vật nuôi có nghĩa, có tình . Đó là con vật gì ?
Thân bài : Kể về câu chuyện chứng tỏ con vật nuôi có nghĩa, có tình :
- Câu chuyện xảy ra ntn ? 
- Hình dáng và hành động của con vật. ( miêu tả).
- Những biểu hiện “có nghĩa, có tình”của con vật.
- Những suy nghĩ của bản thân người viết về con vật ấy . (biểu cảm ).
Kết bài : từ câu chuyện về con vật rút ra bài học về cuộc sống , về tình nghĩa giữa con người và con vật , con người với con người .
Đề 2: Thuyết minh về một lòai hoa mà em yêu thích .
Mở bài : Có thể giới thiệu tên lòai hoa mà em yêu thích .
Thân bài : Thuyết minh về đặc điểm , phẩm chất của hoa .
- Hoa có những đặc điểm gì nổi bật : nguồn gốc , thân ,lá , nụ , hoa 
- Vai trò và tác dụng của hoa : hoa cảnh, làam trang trí cho đẹp hay còn có tác dụng khác nữa.
- Khi giới thiệu , nếu có số liệu càng cụ thể , chính xác thì càng tốt .
Kết bài : Có thể nêu cảm nghĩ của người viết đối với lòai hoa mà mình yêu thích hoặc rút bài học về niềm vui sống giữa thiên nhiên ,hoa cỏ 
Họat động 5 : Củng cố - dặn dò :
 - Ôn tập kiểm tra học kì .
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A / Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá:
 - Khả năng vận dụng linh họat theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả ba phần: Văn ,Tiếng Việt , Tập làm văn của môn học Ngữ văn trong một bài kiểm tra .
 - Năng lu5c vận dụng phương thức thuyết minh hoặc phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong một bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết đựơc một bài văn.
B / Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , Đề bài ,đáp án 
 - Học Sinh : Dụng cụ học tập .
C / Tiến trình lên lớp : 
 1 : Khởi động
 a.Ổn định tổ chức : 
 b.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
 2. Bài mới : 
 Họat Động 1 : Tiến hành kiểm tra 
 Họat động II : GV xem kiểm tra một cách nghiêm túc .
 Họat Động 3 : Thu bài - Nhận nét .
 Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò : 
HS chuẩn bị tốt cho các môn thi còn lại .
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nhận xét , đánh giá kết quả tòan diện của học sinh qua bài thi học kì .
 - HS được thêm một lần củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra của mình .
 - HS tự đánh giá và sữa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của giáo viên .
B.Chuẩn bị : 
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bài viết của học sinh .
 - Học Sinh : Ôn tập lại kiến thức ngữ văn . 
C . Tiến trình lên lớp : 
 1 : Khởi động
 a.Ổn định tổ chức :
 b. Kiểm tra bài cũ : 
 2. Bài mới : Từ mục đích của tiết trả bài , GV đi vào bài mới .
Họat động 1 : Nhận xét chung : 
	- Hầu hết Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, 
	- Phần tự luận một số bài viết còn sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, cụ thể, trình bày chưa theo thứ tự, diễn đạt lủng cũng. Một số bài chữ viết cẩu thả sai chính tả. 
Họat động 2 : Trả bài cho hs + Sửa bài : (học sinh nhìn đáp án tự sửa) 
Họat động 3 : Vào điểm + Đọc bài khá giỏi 
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM THI HỌC KÌ I .
 Điểm 
Lớp
0 – 3.4
3.5 - 4.8
5.0 – 6.3
6.5 – 7.8
8.0 – 10.0
Tb trở lên
 Vị trí 
8
8
8
* Rút kinh nghiệm :
- Kinh nghiệm xác định yêu cầu đề : đúng , chính xác.
- Kinh nghiệm trình bày bài sạch sẽ , khoa học .
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò 
 Sửa chữa lỗi chính tả – Rút kinh nghiệm 
Chuẩn bị kiến thức ôn tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8(10).doc