TUẦN 23
TIẾT: 107 - 108
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA PHÔNG – TEN (H.Ten)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông -ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, dẫn chứng) trong văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tình yêu thương loài vật và có ý thức tìm hiểu về loài vật.
II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN CẦM ĐƯỢC GIÁO DỤC.
Ngày soạn: 15/01/2012 Ngày dạy: ././2012 TUẦN 23 TIẾT: 107 - 108 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN (H.Ten) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông -ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, dẫn chứng) trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thương loài vật và có ý thức tìm hiểu về loài vật. II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN CẦM ĐƯỢC GIÁO DỤC. Iii. Ph¬ng ph¸p : - Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn. IV. ChuÈn bÞ : - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, bảng phụ - Học sinh :Chuẩn bị bài theo câu hỏi: SGK v. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Ổn đ ịnh 2. Kiểm tra : - Trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”, Vũ Khoan đã phân tích những điểm mạnh, điểm yếu nào của con người Việt Nam khi bước vào thế kỉ mới? Em có suy nghĩ gì về sự phân tích đó? 3. Bài mới: Trong các câu chuyện cổ tích và bộ phim hoạt hình "Hãy đợi đấy" dành cho thiếu nhi mà các em được xem trên truyền hình, chúng ta đều biết chó sói là loài hung dữ, ranh ma, xảo quyệt còn cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật, một nhà thơ, những con vật này lại được miêu tả, phân tích rất khác nhau. Sự khác nhau đó là thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? Chúng ta cùng nhau đi phân tích đoạn văn nghị luận "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten" của tác giả (H. Ten) sẽ tìm thấy câu trả lời. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu chung. * MT:Có hiểu biết bước đầu về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục và nêu ý chính. + HS đọc thầm chú thích (*). + Em biết gì về tác giả H.Ten? H:GV lưu ý cách đọc, đọc mẫu. 2 HS lần lượt đọc hết VB, yêu cầu HS cho biết: H: La Phông-ten là ai? H: Buy – phông là ai ? H:Văn bản được viết theo phương thức nào? Hãy xác định bố cục của văn bản? HĐ4:Hướng dẫn HS đọc, hiểu nội dung chi tiết. *MT:Hiểu và cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B1:Hình tượng cừu và sói dưới ngòi bút của Buy-phông. * HS đọc lại đoạn 1. H:Dưới con mắt của nhà khoa học Buy-Phông, Cừu là con vật như thế nào? (HS phát hiện – GV chốt ý). * HS đọc đoạn “còn Chó Sói vô dụng”. H: Nhà khoa hoc Buy-Phông nhìn nhận chó Sói như thế nào? H: Theo em, Buy-Phông đã tả 2 con vật bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì? **Tiết 2: B2:Hình tượng cừu và sói trong con mắt nhà thơ La Phông-ten. H: Ngoài đặc điểm như Buy-phông tả, Cừu của La Phông-ten còn có đặc điểm gì khác? H: Dưới cái nhìn của nhà thơ La Phông-ten, Cừu có phải là con vật đần độn và sợ hãi không? Vì sao?. * HS thảo luận nhóm – trả lời – GV tổng kết ( Cừu có sợ sệt nhưng không đần độn. Dù có sắp bị Sói ăn thịt mà Cừu vẫn dịu dàng, rành mạch đáp lời Sói. Không phải Cừu không ý thức được tình huống bất tiện của mình mà thể hiện tình mẫu tử cao đẹp, là sự tự nguyện chịu đựng, hi sinh của Cừu mẹ cho Cừu con.) H: Theo La Phông-ten, chó Sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét không? Vì sao? H: Chó Sói là tên trộm cướp nhưng bất hạnh, độc ác mà khổ sở là nhân vật chính để La Phông-ten làm nên hài kịch về sự ngu ngốc. Em có suy nghĩ gì về điều đó? * HS thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – GV tổng kết ý ( Chó Sói độc ác muốn ăn thịt Cừu non một cách hợp pháp nhưng lý do nó đưa ra vụng về, sơ hở, bị Cừu non vạch trần, dồn vào thế bí. Cuối cùng Sói đành ăn thịt Cừu non bất chấp lý do. Chó Sói vừa là bi kịch của sự độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc). B3:Hướng dẫn HS tìm hiểu sự sáng tạo của La Phông-ten. H: La Phông-ten, nhà nghệ sĩ, ông tả 2 con vật ấy bằng phương pháp nào? Nhằm mục đích gì khác?.( Nhà nghệ sĩ khi tả đối tượng thì không chỉ hiểu sâu, kĩ mà còn phải tưởng tượng, nhập thân vào đối tượng. La Phông-ten viết về 2 con vật nhưng là để giúp người đọc hiểu thêm, nghĩ thêm về đạo lí trên đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ yếu và kẻ mạnh. Cừu và Sói đều được nhân hóa, nói năng, hành động như người với những tâm trạng khác nhau). H: Cách lập luận của H.Ten trong văn bản như thế nào? HĐ5:Hướng dẫn HS tổng kết. *MT: Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. H: Qua phân tích bài văn, em hiểu thêm đặc trưng nào của sáng tạo nghệ thuật? H: Em học tập được gì về nghệ thuật viết bình luận văn học của H.Ten từ bài “Chó Sói La Phông -ten”(HS trả lời- GV tổng kết). - H: Sau khi học văn bản em rút ra được ý nghĩa gì? HĐ6: Hướng dẫn luyện tập.Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương. * Cho HS đọc bài đọc thêm. I. Đọc – hiểu chú thích : 1. Tác giả:Hi-pô-lit Ten (1828- 1893) - Là nhà triết học, sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sỹ Viện Hàn lâm Pháp. 2. Tác phẩm: Văn bản được trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng " La Phông- ten và thơ ngụ ngôn của ông ", thuộc kiểu bài nghị luận văn chương. 3. Lưu ý 1 số chú thích khó. 4. Bố cục: 2 phần: a. Từ đầu “tốt bụng như thế”: hình tượng Cừu dưới ngòi bút của La Phông-ten và Buy-phông. b. Còn lại: hình tượng Sói dưới ngòi bút của La Phông-ten và Buy-phông. III. Đọc – hiểu văn bản: 1/Những điểm khác biệt trong cách viết của hai tác giả: a. Hình tượng cừu và sói dưới ngòi bút của Buy-phông: - Cừu là con vật đần độn, sợ hãi, thụ động, không biết trốn tránh hiểm nguy. - Chó Sói là tên bạo chúa khát máu, đáng ghét, sống có hại, chết vô ích, bẩn thỉu, hôi hám, hư hỏng. *Nhà khoa học Buy – phông viết về loài cừu và loài chó sói bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học để làm nổi bật những đặc tính cơ bản của chúng (loài cừu thì luôn sợ sệt, hay tụ tập thành bầy, không biết trốn tránh nguy hiểm; loài chó sói thì luôn ồn ào với những tiếng la hú khủng khiếp để tấn công những con vật to lớn b. Hình tượng cừu và sói trong con mắt nhà thơ La Phông-ten : - Cừu ngoài những đặc tính đó còn là con vật dịu dàng, tội nghiệp, đáng thương, tốt bụng, giàu tình cảm. - Sói có tính cách phức tạp, độc ác mà khổ sở, trộm cướp bất hạnh, vụng về, thường xuyên bị đói, bị ăn đòn, bị truy đuổi, đáng ghét nhưng cũng đáng thương. è Chó Sói vừa là bi kịch của sự độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc. *Dưới ngòi bút của La Phông-ten – một nhà thơ – thì hai con vật ấy lại hiện lên với những suy nghĩ, nói năng, hảnh động, cảm xúcnhư con người (loài cừu thì thân thương và tốt bụng, có tình mẫu tử rất cảm động, loài sói thì đáng thương, bất hạnh) 2/ Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ: Dù có sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng nhưng La Phông-ten không hư cấu một cách tùy tiện mà ông đã dựa trên những đặc tính vốn có của hai con vật này để xây dựng nên hình ảnh của chúng. IV. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tiến hành nghị luận theo trật tự ba bước (dưới ngòi bút của La Phông-ten – dưới ngòi bút của Buy – phông – dưới ngòi bút của La Phông-ten). - Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vật của nhà khoa học Buy – phông và của La Phông-ten. Từ đó làm nổi bật hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đậm dấu ấn tác giả. 2. Ý nghĩa văn bản: Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. V. Luyện tập: Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương. Ngày soạn: 26/01/2012 Ngày dạy: ././2012 TUẦN 23 TIẾT: 109 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2. Kỹ năng: - Làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh những bài học bổ ích khi làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Ii. Ph¬ng ph¸p : - Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn. III. ChuÈn bÞ : - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, bảng phụ - Học sinh :Chuẩn bị bài theo câu hỏi: SGK Iv. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Ổn đ ịnh 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Giới thiêu chung về văn nghị luận àbài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn nghị luận về đạo lý. *MT:Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - HS đọc bài văn: “Tri thức là sức mạnh”. H: Văn bản bàn về vấn đề gì? H: Văn bản ấy có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau. H: Đánh dấu các câu mang luận điểm trong bài. Các luận điểm ấy đã diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa? -HS phát hiện câu mang luận điểm -GV chốt ý. H: Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? Cách lập luận có thuyết phục hay không? H: Qua tìm hiểu bài văn, em hiểu như thế nào về kiểu bài nghị luận một vấn đề tư tưởng đạo lý? ( vấn đề nghị luận, nội dung, hình thức ?) * HS trả lời-GV tổng kết- HS đọc lại GN. HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập *MT: Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - HS đọc văn bản “Thời gian là vàng”. H:Văn bản thuộc loại nghị luận nào. Vấn đề nghị luận là gì? H: Các luận điểm chính của văn bản? Phép lập luận chủ yếu là gì? H: Tác dụng? I. Tìm hiểu chung: 1. Bài văn: * Đọc văn bản: "Tri thức là sức mạnh". - Văn bản bàn về vấn đề: giá trị của tri thức khoa học và vai trò của nguồn tri thức trong sự phát triển của xã hội. - Bố cục 3 phần: + [I] : nêu vấn đề cần bàn luận. + [II]: tri thức là sức mạnh trong kinh tế, trong sự nghiệp cách mạng. + [III]: phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. à quan hệ giữa các phần chặt chẽ. - Phép lập luận chứng minh được sử dụng chủ yếu, lập luận có tính thuyết phục và giúp cho người đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội. - Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý bắt đầu từ 1 tư tưởng, đạo lý, dùng lập luận giải thích, chứng minh, phân tích để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng, đạo lý đó. 2. Ghi nhớ: SGK. II. Luyện tập: *Đọc văn bản:"Thời gian là vàng" -Thể loại : Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. -Vấn đề nghị luận: Nghị luận về giá trị của thời gian. - L.điểm chính: + Thời gian là sự sống; + Thời gian là thắng lợi; + Thời gian là tiền; + Thời gian là tri thức. - Phép lập luận chủ yếu: phân tích và chứng minh. HĐ5:Củng cố: Luyện tập. HĐ6: Hướng dẫn tự học: - Học bài.- Chuẩn bị bài:"Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý". - Soạn bài :"Liên kết câu và liên kết đoạn văn". Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: ././2012 TUẦN 23 TIẾT: 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản 2. Kỹ năng: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. Ii. Ph¬ng ph¸p : - Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn. III. ChuÈn bÞ : - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, bảng phụ - Học sinh :Chuẩn bị bài theo câu hỏi: SGK Iv. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Ổn đ ịnh 2. Kiểm tra : - Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức. 3. Bài mới: - Tầm quan trọng của bài học trong việc tạo lập văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản, hình thành khái niệm *MT: Nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. - HS xem xét đoạn văn (bảng phụ). H: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? H: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? H: Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? H: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? H: Qua tìm hiểu, em biết thế nào là liên kết câu, đoạn văn? H: Liên kết như thế nào? (HS trả lời, đọc ghi nhớ SGK). HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập củng cố *MT: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. - HS đọc kỹ đoạn văn, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK. I. Tìm hiểu chung: 1. Ví dụ: * Cho HS đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.( Đây là một trong những yếu tố ghép của chủ đề chung: Tiếng nói văn nghệ). - Nội dung chính của mỗi câu: (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. (2) Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói điều gì mới mẻ. (3) Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm, lời nhắn của người nghệ sĩ. - Nội dung các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là "cách phản ánh thực tại của nghệ sĩ". - Trình tự hợp lý: tác phẩm nghệ thuật làm gì? Phản ánh thực tại như thế nào? Tái hiện và sáng tạo để làm gì? - Hình thức giữa các câu trong đoạn văn có mối quan hệ chặt chẽ nhờ: + Phép lặp từ vựng: tác phẩm – + Từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm nghệ sĩ. + Phép thế: anh – nghệ sĩ, cái đã rồi, những vật liệu mượn ở thực tại. + Phép nối: nhưng 2. Ghi nhớ: SGK/43. II. Luyện tập: * HS đọc đoạn văn. Câu1: a/ Chủ đề đoạn văn: Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam. Và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. b/ Nội dung các câu đều hướng vào chủ đề trên. c/ Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu: - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam; - Những điểm hạn chế; - Cần khắc phục để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. Câu 2: Các câu liên kết với nhau bằng các phép liên kết: - Đồng nghĩa: Câu 2 với câu 1(bản chất trời phú ấy) - Phép nối: Câu 3 với câu 2(nhưng) ; Câu 4 với câu 5(lỗ hổng); Câu 5 với câu 1 ( thông minh) HĐ5:Củng cố: Luyện tập. HĐ6: Hướng dẫn tự học: - Học kĩ phần ghi nhớ, nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn.- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn văn.- Học bài và làm các BT; - Chuẩn bị bài : Luyện tập – liên kết câu và liên kết đoạn; - Chuẩn bị bài đọc thêm: "Con cò". Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: ././2012 TUẦN 23 TIẾT: 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN (LUYỆN TẬP) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 2. Kỹ năng: -Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản. Nhận ra và sửa dược một số lỗi về liên kết. 3. Thái độ: Học sinh vận dụng liên kết câu, liên kết đoạn trong viết văn để xây dựng đoạn văn, viết bài văn hay hơn. Ii. Ph¬ng ph¸p : - Nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn. III. ChuÈn bÞ : - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, bảng phụ - Học sinh :Chuẩn bị bài theo câu hỏi: SGK Iv. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Ổn đ ịnh 2. Kiểm tra : - Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Có mấy loại liên kết và dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? 3. Bài mới: HĐ2:Giới thiệu mục tiêu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ3: Cho HS làm BT1. *MT: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. - GV gọi 4 HS TB – Yếu lên bảng thực hiện bài tập 1. mỗi em 1 đoạn văn. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, sửa chữa ( nếu cần) ghi điểm. HĐ4: Cho HS làm BT2. *MT: Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong đoạn văn. - 1 HS TB thực hiện bài tập 2 trên bảng. - Lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm. HĐ5: HS thảo luận nhóm bài tập 3. *MT: Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết nội dung và cách sửa. - Đại diện nhóm trả lời; - Các nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết. đoạn văn được sửa ghi ở bảng phụ. HĐ6: Thực hiện bài tập 4. *MT: Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết hình thức và cách sửa. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - Lớp bổ sung. GV đánh giá tổng kết. 1. Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn: a. Lặp từ vựng: trường học (1)– trường học (2) (LK câu) b. Phép thế: như thế (3) – Về mọi mặt pk (LK đoạn). Lặp: văn nghệ - văn nghệ; sự sống - sự sống (LK đoạn văn). c. Lặp từ vựng: thời gian – thời gian; con người – con người (LK câu). d. Dùng từ trái nghĩa: yếu đuối – mạnh, hiền lành – ác (LK câu). 2. Các cặp từ trái nghĩa tạo sự liên kết trong đoạn văn: *Thời gian (vật lí) - Thời gian ( tâm lí) + Vô hình - Hữu hình + Giá lạnh - Nóng bỏng + Thẳng tắp - Hình tròn + Đều đặn - Lúc nhanh, lúc chậm. 3. Lỗi về liên kết nội dung và cách sửa: a. Lỗi các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn ( đoạn văn sửa ở bảng phụ). b. Lỗi trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý(Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc – Ví dụ: Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm...) 4. Lỗi liên kết hình thức – cách sửa: a. Lỗi dùng từ (2) và (3) chưa thống nhất. Sửa: “nó” (2) thay bằng “chúng”. b. Lỗi: “văn phòng”(1) – “hội trường”(2) không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Sửa: thay “văn phòng” (1) bằng “hội trường” HĐ7:Củng cố: Luyện tập:Cho HS viết một đọan văn, chỉ ra được liên kết nội dung và hình thức của đoạn văn vừa. HĐ8: Hướng dẫn tự học: - Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Học bài. Chuẩn bị “Con cò” của Chế Lan Viên. - Chuẩn bị trả bài viết TLV số 5. *RKN:
Tài liệu đính kèm: