PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
-Lê Anh Trà-
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
1.Kiến thức:
- Thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, HS có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương của Bác.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3.Tích hợp:
- Dự kiến tích hợp với Tiếng Việt ở bài Các phương châm hội thoại, với Tập làm văn ở bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, với văn bản đã học ở lớp 7 Đức tính giản dị của Bác Hồ, với những hiểu biết của HS về Bác.
B.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác.
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định (1phút)
2.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.(3 phút)
3.Bài mới : Giới thiệu bài (1phút)
Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc dục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hàng ngày.Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời câu hỏi ấy.
TUẦN 1 : Ngày soạn: 01.09.07 TIẾT 1-2 : Ngày dạy: 06.09.07 BÀI 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH -Lê Anh Trà- A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, HS có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương của Bác. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. 3.Tích hợp: - Dự kiến tích hợp với Tiếng Việt ở bài Các phương châm hội thoại, với Tập làm văn ở bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, với văn bản đã học ở lớp 7 Đức tính giản dị của Bác Hồ, với những hiểu biết của HS về Bác. B.Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định (1phút) 2.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.(3 phút) 3.Bài mới : Giới thiệu bài (1phút) Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc dục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hàng ngày.Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời câu hỏi ấy. TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1 : ( 3 Phút). Giới thiệu chung về đoạn trích. GV giới thiệu xuất xứ của đoạn trích. HOẠT ĐỘNG 2 : (32 Phút) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản - Đọc: Giọng chậm rãi, bình tĩnh. GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp cho đến hết bài.GV nhận xét cách đọc. - Giải thích từ khó: Chọn, kiểm tra một vài từ khó trong 12 từ khó đã được chú thích trong sgk/7.Giải thích thêm từ: Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước. Đạm bạc :sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ. (?) Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản gì? (VB nhật dụng). Vì sao em biết? (Bài PCHCM Thuộc chủ đề về hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.Tuy nhiên bài học này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà còn có ý nghĩa lâu dài. Bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh là việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người Việt Nam, nhất là lớp trẻ). (?) Nhắc lại, thế nào là văn bản nhật dụng? Ở lớp 6,7,8 chúng ta học những văn bản nào thuộc kiểu loại văn bản nhật dụng? (?) Từ đó xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản này?( Biểu cảm). (?) Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung mỗi đoạn? ( 3 đoạn ) + Đoạn 1: Từ đầu.rất hiện đại:=> Quá trình hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. + Đoạn 2: Tiếp ..hạ tắm ao:=> Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. + Đoạn 3: Còn lại: => Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh. HS đọc lại đoạn 1. (?) Vốn trí thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? (Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác Hồ). (?) Bằng những con đường nào người có được vốn văn hoá ấy? (Để có được vốn văn hoá ấy không phải tự nhiên mà Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt bao nhiêu năm, suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân. Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc văn hoá với nhiều nước.) * Thảo luận 5 phút: Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy? ( Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam. Một lối sống bình dị , rất phương Đông, rất Việt Nam nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại) . * GV: Phong cách Hồ Chí Minh còn là sự kết hợp hài hoà giữa giản dị và thanh cao. Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị. (?) Dựa vào văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ (sgk Ngữ văn 7) và hiểu biết của mình. Em hãy nêu một vài dẫn chứng nói lên đức tính giản dị của Bác? (Bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.). TIẾT 2 * Ổn định (1phút). * GV khái quát lại tiết 1 – chuyển ý (2 phút). HOẠT ĐỘNG 2 (Tiếp theo) 27 phút. HS đọc đoạn 2. (?) Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác Hồ được tác giả kể và bình trên những mặt nào?(Nơi ở, làm việc ,trang phục ,ăn uống ..). * Thảo luận 3phút: (?) Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?(Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.Cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên). * GV: Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh : Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi (Côn sơn ca), Nguyễn Bỉnh Khiêm: “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”. (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Þ Vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao. HS đọc đoạn cuối - HS thảo luận nhóm.(5 phút) (?) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? (?) Ở đoạn cuối này tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào? (?) Hãy chỉ ra biểu hiện của phương pháp đó? * Câu hỏi gợi dẫn: Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn đời? HOẠT ĐỘNG 3 (3 phút). Hướng dẫn HS tổng kết. (?) Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào? Hãy tìm dẫn chứng? - Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh”, “Qủa như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, về một con người siêu phàm nào đó trong truyện cổ tích ..” - Đối lập:Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. (?)Tóm lại, ta có thể tóm tắt về phong cách Hồ Chí Minh như thế nào? (?) Qua tìm hiểu văn bản, em nhận thức được thế nào là lối sống có văn hoá, là “mốt” là hiện đại trong ăn mặc, nói năng? * GV liên hệ giáo dục HS. HOẠT ĐỘNG 4 (3Phút) Luyện tập. Hướng dẫn HS về nhà làm: (?) Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh? I.Giới thiệu chung : Phong cách Hồ Chí Minh trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, viện văn hoá xuất bản Hà Nội 1990 II.Đọc – Tìm hiểu văn bản. 1.Đọc - hiểu chú thích. SGK T7. 2. Kiểu loại: Văn bản nhật dụng. 3. Bố cục: 3 đoạn. 4. Phân tích. a.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau trên thế giới. - Nói, viết thành thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài. - Học hỏi qua lao động, qua công việc (làm nhiều nghề khác nhau). - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. - Trên nền tảng văn hoá dân tộc. Þ Nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. b. Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác. - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ. -Trang phục: Quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi. - Ăn uống : Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa. - Sống một mình, không xây dựng gia đình, suốt cuộc đời hy sinh vì dân, vì nước. Þ Cách sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. c. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Mimh. - Không phải tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, lập dị mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. - Lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật. - Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - So sánh với các bậc hiền triết. - Đối lập. - Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt. 2. Nội dung. * Ghi nhớ sgk/8. IV. Luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà. (1phút) - Học bài, làm bài luyện tập. - Soạn bài “Các phương châm hội thoại” * Bổ sung: Những câu , đoạn thơ nói về phong cách Hồ Chí Minh. - Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị, Màu quê hương bền bỉ, đậm đà Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút, Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời, Không gì vui bằng đôi mắt Bác Hồ cười, Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi Giọng nói của Người không phải sấm trên cao, Thấm từng tiếng ấm vào lòng mong ước, Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau - Nơi Bác ở: sàn mây, vách gió.( Tố Hữu) - Người thường bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ.( Việt Phương). - Aên khoẻ, ngủ ngon , làm việc khoẻ, Trần mà như thế kém gì tiên. * Rút kinh nghiệm: TUẦN 1 Ngày soạn:02.09.07 TIẾT 3 Ngày dạy: 08 .09.07 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8. - Nắm được các phương châm hội thoại học ở lớp 9. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội. 3. Tích hợp: - Dự kiến khả năng tích hợp với phần ... chung : 1.Tác giả : (SGK) 2.Tác phẩm : (SGK) II.Đọc – tìm hiểu văn bản : 1.Tìm hiểu chú thích : 2.Đọc, tóm tắt : 3.Phân tích : * Nhan đề vở kịch: Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể mới: Tôi trong chúng ta, thống nhất với chúng ta, nhưng mỗi cái tôi phải được tôn trọng và đảm bảo cụ thể và thiết thực trong sản xuất , đời sống vật chất và tinh thần. 4.Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững nội dung tiết học. - Chuẩn bị nội dung bài còn lại. 5.Rút kinh nghiệm : TUẦN 34 : Ngày soạn : 03.05.2008 TIẾT 166 : Ngày dạy : 05.05.2008 TÔI VÀ CHÚNG TA (TT) (Trích cảnh 3 ) Lưu Quang vũ I.Mục tiêu cần đạt : Xem lại tiết 165 II.Chuẩn bị : Giáo viên: Soạn giáo án. Học sinh : Sách giáo khoa; soạn câu hỏi tìm hiểu. III.Tiến trình hoạt động : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Mâu thuẫn cơ bản mà vở kịch thể hiện là gì? Ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của xã hội nước ta thời kì ấy? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG 2 : (TT) Phân tích Diễn biến, xung đột kich Thảo luận nhóm ( 3’):Ơû cảnh này, tác giả tạo ra tình huống gì? Mâu thuẫn cơ bản của tác phẩm đến đây bộc lộ như thế nào? HS trao đổi, trình bày. GV chốt ý. Thảo luận nhóm ( 3’): Có thể phân chia các nhân vật trong đoạn trích thành 2 tuyến như thế nào? Nhận xét, trình bày về tính cách của các nhân vật chính trong đoạn trích? HS trao đổi, trình bày. GV chốt ý (?) Đề án mở rộng sản xuất có những điểm nào nổi bật? Ý tưởng đổ mới ở đây là gì? (?) Em nghĩ gì về vai trò của những người như giám đốc Hoàng Việt trong cuộc sống đổi mới hiện nay? (?) Nguyên nhân sâu xa của sự chống đối lại kế hoạch trên là gì? (?) Liên hệ với đời sống, em nhận thấy nhân vật Nguyễn Chính tiêu biểu cho loại người nào trong thời kì đổi mới ở nước ta? (?) Từ nhân vật Nguyễn Chính, em có suy nghĩ gì về sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay? HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết (?) Dự đoán của em về xu thế phát triển và kết thúc của xung đột kịch trong đoạn trích? Thảo luận nhóm (5’):Mâu thuẫn trong đoạn trích vở kịch đã giải quyết đấn mức nào? Vì sao? HS trao đổi, trình bày. GV chốt ý. (?) Tính cách các nhân vật và mâu thuẫn kịch được giải quyết và làm sáng rõ chủ yếu bằng phương tiện gì? HS đọc phần ghi nhớ, SGK. Hướng dẫn HS tập dựng đoạn kịch. HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. I.Giới thiệu chung : II.Đọc – tìm hiểu văn bản : 1.Tìm hiểu chú thích : 2.Đọc, tóm tắt : 3.Phân tích : a.Nhan đề vở kịch. b.Diễn biến, xung đột kịch. * Tình huống: Giám đốc (mới) – Hoàng Việt cho công bố Kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án làm ăn mới của xí nghiệp. * Phản ứng của mọi người: Hoàng Việt: lập trường rõ ràng, có tri thức về đổi mới, quyết đoán trong công việc à Cương quyết, thông minh, táo bạo, dám chịu trách nhiệm (tiêu biểu cho cái mới). Nguyễn Chính: Dựa trên kế hoạch, nguyên tắc; cấp trên -> cảnh báo, đe doạ, bỏ ra ngoài. à Thủ đoạn, đố kị và ham quyền lực. (hình ảnh tiêu biểu của bảo thủ, kém năng lực) Lê Sơn – Nguời trực tiếp soạn thảo: hoài nghi, sợ hãi, phân vân -> (được sự động viên) quyết định nhập cuộc. Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ: không tán thành đề án mới -> miễn cưỡng chấp hành. Quản đốc Trương: ham địa vị, không muốn thay đổi vì sợ mất vị trí hiện tại (ích kỉ cá nhân). III.Tổng kết : Ghi nhớ : SGK IV.Luyện tập : 4.Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững nội dung tiết học. - Chuẩn bị nội dung bài : Tổng kết văn học. 5.Rút kinh nghiệm : TUẦN 34 : Ngày soạn : 03.05.2008 TIẾT 167-168 : Ngày dạy : 05.05.2008 TỔNG KẾT VĂN HỌC I.Mục tiêu cần đạt : - Kiến thức: Giúp HS hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong chương trình ngữ văn toàn cấp THCS;hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam:Các bộ phận văn học,các thời kỳ lớn,những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật. - Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kỳ trong tiến trình vận động của văn học.Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá,so sánh,đối chiếu,tóm tắt nội dung II.Chuẩn bị : * Giáo viên:Bảng hệ thống hoá (không tính các văn bản nhật dụng,văn học dân gian nước ngoài và các bài đọc thêm);Phiếu học tập cho một số câu hỏi thảo luận. * Học sinh: Chuẩn bị kiến thức ( Trả lời các câu hỏi trong sgk/181-182) III.Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định : (1p) 2.Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (các bảng hệ thống hoá,các câu trả lời ) 3.Bài mới : TIẾT 1: Hướng dẫn nội dung và tiến trình ôn tập. HOẠT ĐỘNG 1 : Nhìn chung về văn học Việt Nam. Gọi HS đọc mục A –sgk/186 (?) Nội dung đoạn văn vừa nói gì? (Vị trí,giá trị trong lịch sử dân tộc) * Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. (?) Văn học Việt Nam cũng như nhiều nền văn học khác trên thế giới,bao gồm mấy bộ phận hợp thành?Gọi tên từng bộ phận? * Thảo luận nhóm 5p: Kể tên một số VHDG đã học? Tác giả của những tác phẩm đó là ai?Họ có chung đặc điểm gì? Có thể xác định chính xác thời diểm ra đời của tác phẩm VHDG không?Vì sao?Ngày nay VHDG có còn phát triển nữa hay không? Kể tên các thể loại văn học dân gian đã học? ( HS thảo luận->đại diện nhóm trình bày -> GV khái quát,chốt ý ) HS đọc lại nội dung mục I.2 (sgk/188-190) (?) Văn học viết VN xuất hiện từ thế kỷ nào?Nó được viết bằng thứ chữ nào? * Thảo luận 3p: Kể tên những tác giả tác phẩm đầu tiên nổi tiếng viết bằng chữ Hán,chữ Nôm ,chữ Quốc ngữ? (?) Đặc điểm văn học chữ Hán ở Việt Nam? ( Từ thế kỷ X -> nửa đầu thế kỷ XX ) (?) Tác giả,tác phẩm cuối cùng viết bằng chữ Hán ở Việt Nam? (?) Tác giả,tác phẩm nổi tiếng nhất ở Việt Nam viết bằng chữ Nôm? (?) Nhà thơ nào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX chỉ viết bằng chữ Nôm? (?) Kể tên một trong những tác giả Việt Nam với tác phẩm đầu tiên viết bằng tiếng Pháp? ( Nguyễn Ái Quốc – Ngục trung nhật ký ) * Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam (?) Nhìn tổng thể, lịch sử văn học viết VN từ thế kỷ X đến nay có thể chia làm mấy thời kỳ lớn?( 3 thời kỳ) Mỗi thời kỳ lại có thể chia ra các giai đoạn ntn? (?) Có thể nêu tên gọi và nội dung khái quát của mỗi thời kỳ ntn? (?) Nêu tên mỗi thời kỳ một,hai tác giả,tác phẩm tiêu biểu đã học? TIẾT 2: * Ổn định: * GV chuyển ý: * Mấy đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. Gọi HS đọc mục III sgk/191-192 (?) Những đặc điểm lớn về nội dung tư tưởng của VHVN là gì? (?) Tại sao tinh thần yêu nước,ý thức cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu sắc và bền vững của dân tộc ta và trở thành đặc diểm hàng đầu của VHVN? (?) Những đặc điểm cụ thể của tinh thần yêu nước trong các tác phẩm văn học ntn?Nêu ví dụ cụ thể? (?) đặc điểm thứ 2 của VHVN được thể hiện qua những nội dung nào,đề tài nào trong các tác phẩm văn học? Cho ví dụ cụ thể? HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về các thể loại văn học đã học trong chương trình THCS * Một số thể loại VHDG * Thảo luận 5p: Nêu một số thể loại VHDG?Định nghĩa về các thể loại đã học?Cho ví dụ ? ( HS thảo luận->đại diện nhóm trình bày -> GV khái quát,chốt ý * Một số thể loại VHTĐ * Thảo luận 5p: Nêu một số thể loại VHTĐ? Cho ví dụ? ( HS thảo luận->đại diện nhóm trình bày -> GV khái quát,chốt ý ) * Một số thể loại VHHĐ * Thảo luận 5p: Nêu một số thể loại VHHĐ? Cho ví dụ? ( HS thảo luận->đại diện nhóm trình bày -> GV khái quát,chốt ý ) A.Nhìn chung về văn học Việt Nam : Ra đời,tồn tại,phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam. Phản ánh tân hồn,tư tưởng,tính cách,cuộc sống dân tộc Việt Nam. Góp phần làm nên đời sống văn hoá,tinh thần của đất nước Việt Nam. Có lịch sử lâu dài,phong phú đa dạng. 1.Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam : a.Văn học dân gian : b.Văn học viết : 2.Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam : - Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX: Văn học trung đại ( 3 giai đoạn: X->XV,XVI -> Nửa đầu TK XVIII, Nửa sau TK XVII-> Nửa đầu thế kỷ XIX): Ra đời và phát triển trong XH phong kiến ( Nguyễn Trãi,Ng. Du, HXH) - Từ nửa đầu thế kỷ XX->1945:Chuyển sang thời kỳ hiện đại ( Từ thuộc địa nửa pk ->tự do)- VH vận động và phát triển theo hướng hiện đại hoá ( Tản Đà,Thế Lữ,Ngô T.Tố, .) - Từ 1945 đến nay: VHHĐ ( Nền vhhđ mới; 1945-1975 ; Từ 75 đến nay )- VH phục vụ cuộc KCCP,M . 3.Mấy đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam : - Tinh thần yêu nước - Tinh thần nhân đạo B. Ôn tập về các thể loại văn học đã học trong chương trình THCS 1. Văn học dân gian: a. Trữ tình dân gian: Ca dao-dân ca b. Tự sự dân gian : Thần thoại,TT,C.Tích, Truyện cười,TNN,Truyện thơ,sử thi,vè. c. Sân khấu dân gian: Chèo,tuồng,kịch rối. d. Nghị luận dân gian: Tục ngữ,câu đố. 2. Văn học trung đại. a. Trữ tình trung đại: Thơ (Sau phút chia ly) b. Tự sự trung đại : Truyện ngắn,truyện truyền kỳ,truyện thơ Nôm,ký sự (Thượng kinh ký sự) ,tuỳ bút (Vũ trung tuỳ bút) d. Nghị luận trung đại:Chiếu,Hịch,Cáo,Luận 3.Văn học hiện đại - Tự sự: Truyện, ký sự,bút ký,phóng sự - Trữ tình: Thơ - Kịch: kịch nói,hài kịch,.. - Thể loại tổng hợp :truyện-ký,truyện-thơ, Kịch thơ. 4.Hướng dẫn về nhà : ( 1p) - Ôn lại bài. - Làm bài tập: Bài 1: Tình cảm nhân đạo được thể hiện ntn trong câu ca dao: + Thương người như thể thương thân. + Bầu ơi thương lấy bí cùng .. một giàn Bài 2: So sánh chèo Quan Âm Thị Kính,Trưởng giả học làm sang và Bắc Sơn. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. 5.Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: