Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu:

 a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 b) Kĩ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

 c) Thái độ : Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.

2/ Chuẩn bị:

 a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phu , bút viết bảng.

b) Học sinh : Thước thẳng , bảng nhóm , bút viết bảng.

3/ Phương pháp dạy học

*Hỏi _đáp

*Hợp tác theo nhóm

4/ Tiến trình :

 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới

 4.3/ Giảng bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 28	LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 7/11/06
1/ Mục tiêu:
 a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 b) Kĩ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
 c) Thái độ : Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2/ Chuẩn bị:
 a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phu ï, bút viết bảng.
Học sinh : Thước thẳng , bảng nhóm , bút viết bảng.
3/ Phương pháp dạy học
*Hỏi _đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình :
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới 
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
2/ Sửa bài tập cũ:
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV gọi HS 1 Sửa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK.
-HS Sửa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK.
GV gọi HS Sửa Bài tập 128 tr. 50 SGK
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT:
GV yêu cầu HS làm 
-HS cả lớp làm.
Một vài HS đọc kết quả
Bài 129 tr.50 SGK:
-Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
-Em hãy viết tất cả các ước của a?
-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130 tr.50 SGK:
GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 = 3. 52
42 = 2. 3. 7
30 = 2. 3. 5
3 ; 17
3 ; 5
2 ; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 15; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
GV cho các nhóm hoạt động.
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK:
a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.
b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b .
Bài 132 tr. 50 SGK:
Tâm xếp số bi đều vào các túi:
HS đọc đề bài:
Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
HS suy nghĩ lời giải
Bài 133 tr.50 SGK
Gọi HS lên bảng chữa.
Nhận xét cho điểm.
Bài tập mở rộng:
Bài 167 tr.22 SBT:
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3.
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6
Số 6 là số hoàn chỉnh.
3/ Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
SGK
Bài tập 127 (a,b)/50:
225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5).
1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5.
Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK
1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.
3060 = 22. 32. 5. 17 chia hetá cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
Bài tập 128 tr. 50 SGK
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52
100000 = 105 = 25. 55
Bài tập 129 tr. 50 SGK
a/ 1; 5; 13; 65
b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32
c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Bài 130 tr.50 SGK
Bài 131 tr.50 SGK:
Mỗi số là ước của 42.
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42).
b/ a và b là ước của 30 ( a< b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 tr. 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Bài 133 tr. 50 SGK
a/ 111 = 3. 37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37
Vậy 37. 3 = 111.
Bài 167 tr.22 SBT
12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6.
Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
*28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14.
Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự.
3/ Bài học kinh nghiệm:
-Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó).
 4.4/ Củng cố và luyện tập :Ghép trong baiø mới
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học bài.
-Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT.
-Nghiên cứu bài 16.
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_28_luyen_tap_nguyen_thi_ngoc_d.doc