Tiết
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Củng cố về các vb đã học.
- Rút ra ưu- nhược điểm của bài làm.
- Rèn kĩ năng tự nhận xét và chữa bài.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
TUẦN 35 Ngày soạn:/./2011 Ngày dạy: /./2011 Tiết TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS : - Củng cố về các vb đã học. - Rút ra ưu- nhược điểm của bài làm. - Rèn kĩ năng tự nhận xét và chữa bài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Gọi học sinh nhắc lại đề bài Kiểm tra việc tự chữa bài ở nhà của học sinh GV nhận xột bài làm của học sinh: a. Ưu điểm: - Nhiều em cú ý thức học bài, nắm được bài và trả lời tương đối tốt các câu hỏi trong đề KT - Viết được đoạn văn nghị luận theo chủ đề, làm rừ được chủ đề đó cho - Trỡnh bày sạch sẽ, rừ ràng b. Nhược điểm: - Một số em chưa chịu ôn bài, không nắm được kiến thức dẫn đến bài sai, hoặc trả lời không cụ thể, chi tiết - Trỡnh bày chưa rừ ràng, chữ viết ẩu, diễn đạt lủng củng, dấu câu dùng chưa chính xác... * Diễn đạt: - Qua bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã vẽ nên một bức tranh thật đặc sắc của chính mỡnh. - Tế Hanh phải là một người rất yêu quê hương, phải là một tình cảm chân thành. * Dùng từ : - Thật vậy, t/giả miêu tả hoàn cảnh gia đình ông vốn làm nghề chài lưới. - Tác giả đã vẽ ra hai hoàn cảnh : cảnh đoàn thuyền ra khơi... - Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh đã diễn tả bức tranh quê hương thật là đẹp 1. Đề bài 2. Nhận xột 3. Chữa lỗi 4. Đọc bài tham khảo IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được những ưu, nhược điểm khi làm bài để biết cách tự sửa chữa 2. Huớng dẫn về nhà: - Tiếp tục tự sửa chữa bài của mỡnh __________________________________ Ngày soạn:/./2011 Ngày dạy: /./2011 Tiết KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS : - Củng cố các kiến thức: Các kiểu câu (TT, NV, CK, CT), các kiểu hành động nói, t/d của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới ĐỀ BÀI Câu1(3 điểm) Xác định kiểu câu, các hành động nói và cách thực hiện hành động nói trong đoạn văn sau: “Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1): - Này u ăn đi!(2). Để mãi!(3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng.(6) Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha(7): - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?(8) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt(9): - Không đau con ạ!(10)" (Trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố) Câu 2(2 điểm) Giải thích ý nghĩa của việc lựa chọn rật tự tự của các câu in đậm trong đoạn trích sau: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước" (Hồ Chí Minh) Câu 3(5 điểm) Hãy viết đoạn văn nghị luận làm sáng tỏ luận điểm: Học sinh cần trật tự trong giờ học. Trong đoạn văn có sử dụng: - Câu phủ định miêu tả. - Câu thực hiện hành động cầu khiến. Gạch chân dưới các câu văn đó. ĐÁP ÁN Câu1(3 điểm) STT Kiểu câu Hành động nói Cách dùng 1 Trần thuật Kể Trực tiếp 2 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp 3 Trần thuật Kể Trực tiếp 4 Trần thuật Nhận định Trực tiếp 5 Trần thuật Nhận định Trực tiếp 6 Trần thuật Kể Trực tiếp 7 Trần thuật Kể Trực tiếp 8 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp 9 Trần thuật Kể Trực tiếp 10 Phủ định Phủ định bác bỏ Trực tiếp Câu 2(2 điểm) - Câu in đậm thứ nhất: tạo ra sự hài hũa về mặt ngữ õm của lời núi, thể hiện thứ tự nhất định của sự vật. - Câu in đậm thứ hai: thứ tự quan trọng của các loại vũ khí dùng để đánh giặc. Câu 3(5 điểm) Đoạn văn cần có các ý: - Tỡnh hỡnh mất trật tự của cỏc bạn trong lớp. - Hậu quả của việc MTT. - Đưa ra lời khuyên các bạn nên có ý thức giữa trật tự trong giờ. Ngày soạn:/./2011 Ngày dạy: /./2011 Tiết 131 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận ch/minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài của mình, trình độ lập luận của bản thân so với yêu cầu của đề và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cân thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Yêu cầu HS nhắc lại đề Yêu cầu : - Kiểu bài: nghị luận chứng minh - Nội dung: tác hại của tệ nạn XH, hãy tránh xa các tệ nạn XH - Phạm vi DC: trong đời sống - Phần lớn các em làm bài đúng kiểu NL, tuy nhiên vẫn còn một số rất ít các em làm bài sai kiểu VB, lạc sang văn bản tự sự và biểu cảm - Một số nắm phương pháp, bố cục mạch lạc; biết cách lập luận. - Đa số chưa biết nêu luận điểm, lập luận không chặt chẽ. - Số ít còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, chuyển ý vụng về. - Nhiều em mắc lỗi về cấu trúc câu: câu không đủ thành phần nòng cốt - Nhiều em không sử dụng dấu câu hoặc sử dựng dấu câu không đúng - Đa số bài làm của các em có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số em bố cục chưa rõ ràng, hoặc phần mở bài, kết bài làm chưa đúng với yêu cầu của bài văn NL - Nhiều bài làm có sự cố gắng, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.... GV nhấn mạnh: - Cố gắng phát huy hết những ưu điểm đã có và khắc phục những hạn chế bằng cách ôn tập lại kiến thức về câu, dấu câu đã học, trau dồi vốn từ và khả năng diễn đạt bằng cách đọc các tài liệu tham khảo, tra cứu từ điển... GV cho học sinh đọc một số bài khá và yếu để nhận xét: - Những ưu điểm? Nguyên nhân? - Những khuyết điểm? Nguyên nhân? - GV trả bài và hướng dẫn học sinh tự xem bài , tự sửa các lỗi đã mắc phải. - HS trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm 1. Nhận xét chung và chữa lỗi a. Chất lượng - Về kiểu bài - Về nội dung - Về cấu trúc câu, dấu câu - Về hình thức - Về cách diễn đạt b. Chữa lỗi 2. Đọc đánh giá 3. Trả bài IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được những ưu, nhược điểm khi làm bài để biết cách tự sửa chữa 2. Huớng dẫn về nhà: - Tiếp tục tự sửa chữa bài của mỡnh - Chép bài văn đã sửa vào vở rèn chữ. Ngày soạn:/./2011 Ngày dạy: /./2011 Tiết 132 TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: Củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận được học ở lớp 8, nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. B. Chuẩn bị: - Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án. - Học sinh học bài, chuẩn bị bài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới Câu 3: a. Bảng thống kê các văn bản nghị luận Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung và nghệ thuật. Chiếu dời đô (1010). Lý Công Uẩn (974 -1028) Nghị luận trung đạ - Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý trí tự cường của dân tộc ĐạiViệt đang trên đà lớn mạnh - Kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục. Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300) Nghị luận trung đại - Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc chống Nguyên Mông. - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép. Nước Đại Việt ta. Nguyễn Trãi (1380 – 1442) Nghị luận trung đại - Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới tình độ cao. - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, xác thực, hàm súc. Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp (1723 – 1804) Nghị luận trung đại - Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập. - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ rõ ràng. Thuế máu Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) Nghị luận hiện đại Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của thực dân Pháp trong việc Nghệ thuật trào phúng sắc sảo và hiện đại Đi bộ ngao du Ru -xô (1712 – 1778) Nghị luận nước ngoài (Pháp) - Đi bộ lợi ích nhiều mặt - Lí lẽ dẫn chứng rút ngay từ khái niệm b. Khái niệm về văn nghị luận Là kiểu văn bản nêu rõ những luận điểm, rồi bằng những luận cứ luận chứng làm sáng tỏ luận điểm ấy một cách thuyết phục, cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận điểm, lí lẽ dẫn chứng và lập luận. c. So sánh nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. Phương diện Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại Hình thức Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo, tấu với kết cấu,bố cục riêng Là một thể văn trong văn xuôi hiện đại(tiểu thuyết), không chia thành các thể văn nhỏ một cách rõ ràng Nội dung Mang đậm tương quan của con người trung đại: tư tưởng mệnh trời, tinh thần “thần chủ”, lí tưởng nhân nghĩa, tâm lí sùng cổ Thoát hẳn những tư tưởng cổ điển, hướng tới những tư tưởng mới của thời đại Nghệ thuật Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói thường, gắn với đời ssống thực. Câu 4: Chứng minh các văn bản nghị luận trên đều viết có lí do, có tình, có chứng cớ nên đều có sức thuyết phục. - Có lí: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ, đó là cái gốc là xương sống của bài văn nghị luận. - Có tình: Tình cảm, cảm xúc, nhiệt huyết, niềm tin vào lí lẽ phải vào vấn đề luận điểm của mình nêu ra. - Chứng cứ: Dẫn chứng sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. * Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong văn nghị luận. Tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này. Câu 5: Những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24. * Giống nhau: - Về nội dung: + Ý thức độc lập dân tộc chủ quyền đất nước. + Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. - Về hình thức: + Văn bản nghị luận trung đại, kết hợp lí -tình, chứng cớ dồi dào, đầy sức thuyết phục. * Khác nhau: - Về nội dung: + Chiếu dời đô: Ý chí tự cường quốc gia thể hiện chủ trương dời đô. + Hịch tướng sĩ: Tinh thần bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc Nguyên Mông là hào khí Đông A sôi sự sục. + Nước ĐạiViệt ta: Ý thức so sánh đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. - Về hình thức: Về hình thức thể loại: Chiếu, hịch, cáo. Câu 6: Tại sao Bình Ngô Đại Cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập? - Khẳng định dứt khoát chân lí: Việt Nam là một nước độc lập dân tộc chủ quyền. - Là tư tưởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập do Hồ ChủTịch (1945) thể hiện. * So sánh: Sông núi nước Nam - Bình Ngô Đại Cáo. + Sông núi nước Nam: được xem như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, xác định chủ yếu trên hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền + Nước Đại Việt ta: phát triển hoàn chỉnh về quan niệm quốc gia, DT IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Nắm được những những nét chính về giá trị ND- NT, sự giống và khác nhau giữa các văn bản NL đã học 2. Huớng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập lại các VB đã học - Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn(tiếp)
Tài liệu đính kèm: