Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36

 Tiết 33: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ

 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

I. Mục tiêu.

- Học sinh nhận diện được các phần MB, TB, KB của 1 văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

- Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong văn bản ấy.

II. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Bảng phụ ghi các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản ''Món quà sinh nhật''

- Học sinh đọc kĩ văn bản ''Món quà sinh nhật'' và trả lời (?) trong SGK

III. Tiến trình bài dạy.

1. Tổ chức lớp: (1')

2. Kiểm tra bài cũ :(6')

? Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Làm bài tập 2 trong SGK tr84

 

docx 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/10/2012 
Ngày dạy: 15/10/2012
 Tiết 33: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 
I. Mục tiêu.
- Học sinh nhận diện được các phần MB, TB, KB của 1 văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
- Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong văn bản ấy. 
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản ''Món quà sinh nhật''
- Học sinh đọc kĩ văn bản ''Món quà sinh nhật'' và trả lời (?) trong SGK 
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(6')
? Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Làm bài tập 2 trong SGK tr84
3. Bài mới. 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản ''Món quà sinh nhật'' trong SGK - tr92
? Xác định 3 phần MB, TB, KB
? Nội dung chính của mỗi phần.
* Bài văn có 3 phần: MB, TB, KB
? Sự việc chính.
? Ngôi kể.
? Thời gian.
? Không gian.
? Hoàn cảnh.
? Sự việc xoay quanh nhân vật nào.
? Ngoài ra còn có các nhân vật nào.
? Diễn biến của câu chuyện như thế nào 
(mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc)
? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tác dụng của chúng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm sau đó treo bảng phụ ghi các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh phát biểu 
- Học sinh khác bổ sung
? Em hãy rút ra nhận xét: nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì.
- Giáo viên chốt kiến thức:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
? Lập dàn ý văn bản ''Cô bé bán diêm''
- Gợi ý theo SGK - tr95
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm:
+ Nhóm 1: MB, KB
+ Nhóm 2: 2 lần quẹt diêm đầu.
+ Nhóm 3: 3 lần cuối
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện được thể hiện ở chỗ nào.
I. Dàn ý của bài văn tự sự.
1. Ví dụ: văn bản ''Món quà sinh nhật''
2. Nhận xét:
- Bố cục: 3 phần
+ MB: Từ đầu đến la liệt trên bàn: kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật
+ TB: tiếp (la liệt không nói trên bàn): tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn.
+ KB: còn lại cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật
- Diễn biến của buổi sinh nhật
- Ngôi thứ nhất: tôi (Trang)
- Buổi sáng.
- Trong nhà Trang.
- Ngày sinh của Trang có các bạn đến chúc mừng.
- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang (nhân vật chính)
- Ngoài ra còn có Trinh, Thanh và các bạn khác.
+ Trang hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân tình
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
- Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết thúc, Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến.
- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những nỗi băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà độc đáo: 1 chùm ổi được Trinh chăm sóc từ nhỏ
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo.
- Miêu tả: nhà tôi tấp nập ... chật cả nhà ... Trinh đang tươi cười ...
T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp người đọc hình dung ra không khí của nó, cảm nhận được tình bạn.
- Biểu cảm: bồn chồn không yên, bắt đầu lo, tủi thân, giận mình, run run cảm ơn Trinh ...
T/dụng: bộc lộ tình bạn chân thành, sâu sắc.
3. Kết luận
* Ghi nhớ (tr95-SGK)
II. Luyện tập. 
1. Bài tập :
a) Mở bài:
- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa
- Giới thiệu nhân vật chính: cô bé bán diêm 
- Giới thiệu gia cảnh của nhân vật chính cô bé bán diêm 
b) Thân bài:
* Lúc đầu do không bán được diêm nên:
- Sợ không dám về nhà
- Tìm chỗ tránh rét
- Vẫn bị gió rét hành hạ đến nỗi đôi bàn tay đã cứng đờ ra.
* Em bé quẹt từng que diêm để sưởi ấm cho mình: 
- Lần 1 tưởng như ngồi trước lò sưởi
- Lần 2 thấy một bàn ăn thịnh soạn
- Lần 3 thấy cây thông Nô-en, nến...
- Lần 4 thấy bà đang mỉm cười
- Cuối cùng bật hết diêm để níu giữ bà
* Miêu tả: ngọn lửa xanh lam, trắng ra, rực hồng, tuyết phủ kín mặt đất, diêm cháy và sáng rực lên, khăn bàn trắng tinh, hàng ngàn ngọn nến sáng rực...
* Biểu cảm:
+ Chà! Giá quẹt 1 que diêm ... nhỉ?
+ Chà! ánh sáng kì dị làm sao
+ Thật là dễ chịu...
+ Em chưa bao giờ thấy bà to lớn...
 Các yếu tố này đan xen trong quá trình kể chuyện cảnh mộng tưởng và thực được tác giả miêu tả sinh động, kèm theo là suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật 
c) Kết bài:
- Em chết vì giá rét trong đêm giao thừa
- Thái độ của mọi người vào sáng năm mới khi nhìn thấy thi thể em
4. Củng cố: (2')
- Nhắc lại dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 2 (SGK-tr95). Giáo viên gợi ý:
* MB: Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỷ niệm khiến mình xúc động là kỷ niệm gì?
* TB: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy.
- Thời gian, hoàn cảnh, nhân vật 
- Diễn biến sự việc
- Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động ấy
* KB: Em có suy nghĩ gì về kỷ niệm đó
- Xem trước đề bài trong SGK: Viết bài số 2 tr 103 để chuẩn bị viết bài.
Ngày soạn:14/10/2011 
Ngày dạy: 18/10/2011
 Tiết 34+35 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Ra đề bài, đáp án
- Học sinh: Xem trước các đề trong SGK ngữ văn 8
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh :(1')
3. Tiến trình viết bài:(85')
1. Đề bài: Em hãy kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô buồn.
2. Dàn ý:
a. Mở bài: Có thể kể theo thứ tự kể ngược- kết quả trước, diễn biến sau như bản thân mình đang ân hận khi nghĩ lại những lỗi mình gây ra khiến thầy cô buồn. 
b. Thân bài: Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm 
* Yếu tố kể:
- Kể lại suy nghĩ của mình khi làm những sự việc mà sau này mình thấy đó là lỗi lầm.
- Kể lại quá trình sự việc mắc lỗi.
- Kể lại những khó khăn, dằn vặt khi mắc khuyết điểm mà mình đã trải qua.
* Yếu tố tả:
- Tả cụ thể hoạt động mắc lỗi của mình.
- Tả nét mặt, cử chỉ không hài lòng của thầy cô khi mình mắc khuyết điểm.
* Yếu tố biểu cảm:
- Lo lắng khi nhận ra lỗi lầm của mình. Ân hận và tự nhủ sẽ không bao giờ làm như vậy nữa.
c. Kết bài
- Nhận lỗi với thầy cô giáo và tự hứa với thầy cô không bao giừo tái phạm 
( Có thể đó chỉ là sự việc diễn ra trong đầu.)
3. Biểu điểm:
- Điểm giỏi: Diễn đạt tốt, đủ ý, kết hợp 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm tốt.
- Điểm khá: Tương đối đủ ý; diến đạt lưu loát, sai một số lỗi chính tả.
- Điểm TB; Đảm bảo 1/2 ý , diễn đạt khá lưu loát; có chỗ còn lủng củng,..
- Điểm yếu: Bài viết kém sinh động, không kết hợp kể với tả và biểu cảm, dựa nhiều vào sách, sai nhiều lỗi chính tả.
4. Thu bài, rút kinh nghiệm về ý thức làm bài: (1')
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Ôn tập kiểu bài kể kết hợp tả và biểu cảm - Chuẩn bị cho bài luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
Ngày soạn:14/10/2011 
Ngày dạy:17/10/2011
 Tiết 36 HAI CÂY PHONG
 (Trích ''Người thầy đầu tiên'') (Ai-ma-tốp)
I. Mục tiêu.
- Học sinh phát hiện trong văn bản ''Hai cây phong'' có 2 mạch kể ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau trong kể chuyện. Vì ở trong bài, người kể chuyện nói mình là hoạ sĩ nên chúng ta hướng học sinh tìm hiểu ngòi bút đậm chất hội hoạ của tác giả khi miêu tả 2 cây phong. Chúng ta cũng giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân khiến Hai cây phong gây xúc động cho người kể chuyện.
-Học sinh cảm nhận được tấm lòng gắn bó tha thiết với cảnh vật và con người nơi quê hương yêu dấu.
-Thấy được vai trò nổi bật của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện các kĩ năng đọc văn xuôi tự sự - trữ tình.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bố cục tìm hiểu về Ai-ma-tốp và truyện ngắn ''Người thầy đầu tiên''
- Học sinh: Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK Văn 9II (cũ)
III. Tiến trình bài day.
1. Tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ .(6')
? Giôn-xi khỏi bệnh vì sao.
? vì sao nói bức tranh''Chiếc lá cuối cùng'' là một kiệt tác.
? Phân tích 2 lần đảo ngược tình huống của truyện? Tác dụng của nghệ thuật đó.
3. Bài mới. 
- Giới thiệu bài (1'): Đối với chúng ta, kí ức tuổi thơ thường gắn với cây đa, bến nước, sân đình, cây đa cũ bến đò xưa. Đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện ''Người thầy đầu tiên'' của Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê với hai cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Giáo viên giới thiệu quê hương của tác giả - đất nước Cư-rơ-gư-xtan.
Hoạt động của thày và trò
 Nội dung
- Học sinh đọc văn bản 
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn buồn gợi nhớ nhung và nghĩ suy của người kể chuyện. Thay đổi giọng đọc giữa người kể chuyện xưng tôi và chúng tôi phân biệt ngôi kể và điểm nhìn nghệ thuật
- Học sinh trả lời các chú thích 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15 
? Em hiểu gì về tác giả Ai-ma-tốp
? Tóm tắt nội dung chính của truyện ''Người thày đầu tiên''
? Vị trí của văn bản này
? Tìm hiểu bố cục đoạn trích.
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi bố cục.
? Trong văn bản xuất hiện 2 loại hình ảnh nào.
- Hình ảnh con người: nhân vật ''tôi'' và ''chúng tôi''
- Hình ảnh thiên nhiên: 2 cây phong và thảo nguyên.
? Hình ảnh lang Ku-ku-rêu được giới thiệu qua những chi tết nào.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
? Qua đó hiện lên một hình ảnh ngôi làng như thế nào?
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích
a. Tác giả
- Ông sinh năm 1928 tại Cư-rơ-gư-xtan ở Trung Á (Trước thuộc liên bang Xô viết). Ông tốt nghiệp đại học nông nghiệp trở thành cán bộ chăn nuôi rồi học tiếp văn học chuyển sang hoạt động báo chí, viết văn.
- Tác phẩm nổi tiếng của ông: (SGK) 
b. Tác phẩm
- Nằm ở phần đầu truyện ''Người thày...''
3. Thể loại: Truyện ngắn
4. Bố cục: 4 phần
- Phần 1: từ đầu phía tây: giới thiệu chung về vị trí của làng quê
- Phần 2: phía bên làng thần xanh: Nhớ về hình ảnh 2 cây phong
- Phần 3: vào năm học biêng biếc kia: Nhớ về tuổi thơ
- Phần 4: còn lại: Nhớ về người trồng 2 cây phong gắn liền với trường.
II. Đọc - hiểu văn bản 
1. Hình ảnh làng Ku-ku-rêu
- Nằm trên vung cao nguyên.
- Xung quanh có những cánh rừng xanh, thảo nguyên, dong suối, con đường sắt...
- NT: Miêu tả tinh tế đậm màu sắc hội họa
Cảnh đẹp, thơ mộng, giàu tiềm năng.
4. Củng cố: (3')
? Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai- ma - tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên.
? Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học lại bài cũ.
- Tóm tắt lại văn bản :Hai cây phong.
- Đọc và soạn tiếp phần bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA van 8 tuan 9.docx