A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
Trên cơ sở văn bản là phần cuối của truyện “Chiếc lá cuối cùng”, giúp HS khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ O. Henri, rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn bài, SGK, SGV, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
- HS : Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản ngắn gọn, vẽ tranh minh họa theo cảm nhận của HS về tác phẩm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Nêu cảm nhận của em về nhân vật Đôn-ki-hô-tê ? Về nhân vật
Xanchô-panxa ?
3. Bài mới :
A. HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng => giới thiệu đoạn trích học.
TUẦN 8 Tiết 29,30: Chiếc lá cuối cùng Tiết 31: Chương trình địa phương (phần TV) Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự Ngày soạn :29/10 / 08 Tiết 29, 30 -Văn học CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG *O.Henri A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : Trên cơ sở văn bản là phần cuối của truyện “Chiếc lá cuối cùng”, giúp HS khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ O. Henri, rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. B. CHUẨN BỊ : - GV: Soạn bài, SGK, SGV, tư liệu về tác giả, tác phẩm. - HS : Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản ngắn gọn, vẽ tranh minh họa theo cảm nhận của HS về tác phẩm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : Nêu cảm nhận của em về nhân vật Đôn-ki-hô-tê ? Về nhân vật Xanchô-panxa ? 3. Bài mới : A. HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng => giới thiệu đoạn trích học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDHD CHÍNH B.HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả O. Henri. -GV: Tên của O. Henri được chọn làm tên của giải thưởng truyện ngắn hay nhất hằng năm của nước Mĩ. -Cho HS văn bản -HS đọc phần chú thích các từ khó. -GV tóm tắt truyện ngắn này. C.HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. -Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh như thế nào? Thời điểm nào? -Hoàn cảnh của Giônxi ra sao ? -Bơmen được giới thiệu là người như thế nào ? -Cho HS thảo luận ý sau: “Tại đây, họ (Xiu và bơmen sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ, nhìn cây thường xuân. Rồi họ nhìn nhau một lát chẳng nói năng gì.” +Vì sao cụ Bơmen có thái độ sợ sệt ấy ? Và vì sao họ nhìn nhau chẳng nói năng gì ? +Vì lẽ gì cụ Bơmen quyết định vẽ chiếc lá để cứu sống Giônxi ? -GV: Cụ cao thượng, quên mình vì người khác cứ lẳng lặng mà làm, không hề cho Xiu biết ý định của mình. -Cho HS thảo luận : +Tại sao nhà văn bỏ qua không kể sự việc cụ đã vẽ chiếc lá trên tường trong đêm mưa tuyết mà đến cuối truyện mới cho biết qua lời kể của nhân vật Xiu ? +Tại sao có thể nói chiếc lá của cụ Bơmen vẽ trên tường là một kiệt tác ? Theo em đó có phải là một kiệt tác không ? -Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật cụ Bơmen ? -Theo em, tình thương yêu của Xiu dành cho Giônxi như thế nào ? Tình cảm ấy biểu hiện ở những chi tiết nào trong truyện ? -Em hãy tìm bằng chứng để khẳng định Xiu không hề được cụ Bơmen cho biết ý định vẽ một chiếc lá thay cho chiếc lá cuối cùng rụng xuống ? -Cho HS thảo luận : +Xiu biết rõ sự thật vào lúc nào ? +Và tại sao cô lại bình tĩnh khi lần thứ hai Giônxi bảo cô kéo tấm mành lên? +Nếu Xiu biết được ý định của cụ Bơmen thì truyện có sức hấp dẫn không ? Vì sao ? -Thử hình dung tâm trạng căng thẳng của Giônxi, của Xiu và của bạn đọc khi hai lần Giônxi ra lệnh kéo tấm mành lên ? -Nguyên nhân sâu xa nào quyết định tâm trạng hồi sinh của Giônxy ? -Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà không để cho Giônxi phản ứng gì thêm ? -Câu chuyện có nhiều tình huống bất ngờ. Em thử chỉ ra những tình huống đó ? -Em có nhận xét gì về những tình huống bất ngờ đó và ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật này ? D.HOẠT ĐỘNG 4:Tổng kết. -Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của truyện ? -GV chốt. -Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK I. Đọc và tìm hiểu chú thích. -Đọc phần tác giả, nêu những nét chính cần nhớ. -Đọc văn bản. -Đọc chú thích từ khó. II. Tìm hiểu văn bản: -Thuật lại bối cảnh và thời điểm xảy ra câu chuyện, hoàn cảnh của Giônxi. -Bơmen:Cụ già ngoài 60 tuổi, là hoạ sĩ nghèo, kiếm ăn bằng cách ngồi làm mẫu cho các hoạ sĩ trẻ, có cá tính mạnh, ước mơ vẽ kiệt tác nhưng chưa thực hiện được. -Thảo luận: Thái độ sợ sệt khi nhìn những chiếc lá theo nhau rụng. Tấm lòng thương yêu lo lắng Giôn xy, thâm tâm đang nghĩ cách vẽ chiếc lá để cứu sống Giôny. -Giônxi đang bị sưng phổi nặng, lại nghèo túng nên thất vọng, chán sống. Cô lạnh lùng , thản nhiên chờ cái chết với suy nghĩ” khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cũng lúc đó cô sẽ chết “ -Thảo luận : +Tạo bất ngờ cho Giônxy +Gây hứng thú cho người đọc. +Vẽ chiếc lá rất giống khiến Giônxi tưởng đó là chiếc lá thật. +Nó đem lại sự sống cho Giônxi. +Vẽ bằng tình thương bao la và lòng hy sinh cao thượng. +Vẽ trong hoàn cảnh đặc biệt. -Cảm phục tấm lòng thương người, tinh thần nhân đạo. Cảm thông cho hoàn cảnh nghèo. *Tình thương yêu của Xiu : +Nỗi lo sợ khi nhìn chiếc lá bám lại trên tường, lo sợ Giônxy chết đi theo chiếc lá rụng, động viên chăm sóc Giônxy. +Xiu không hề biết ý định của cụ Bơmen (Cô kéo tấm mành lên một cách chán nản, cúi khuôn mặt hốc hác xuống người bệnh, nói lời não ruột) +Xiu ngạc nhiên không ngờ còn chiếc lá sau một đêm mưa gió. -Nếu như vậy thì truyện sẽ kém hay đi vì Xiu không bị bất ngờ và đoạn văn không nói lên tâm trạng lo lắng thấm đượm tình người của cô. -Lần kéo mành lên : +Xiu và bạn đọc hồi hộp chờ đợi chiếc lá +Giônxi lạnh lùng chờ đợi cái chết. -Sự gan góc của chiếc lá với thiên nhiên / nghị lực yếu đuối của Giônxi. -Kết thúc như vậy là vừa đủ để truyện có dư âm để lại cho người đọc nhiều suy nghĩ và dự đoán. -Giônxi từ tuyệt vọng, tưởng sẽ chết vì bệnh nặng và nghèo túng nhưng trở lại yêu đời, thoát cơn nguy hiểm. -Cụ Bơmen đang khoẻ mạnh, chẳng ai ngờ đến cái chết của cụ. => Hai lần đảo ngược tình huống trái chiều nhau. Nghệ thuật đảo ngược tình huống gây hứng thú cho người đọc. III.Tổng kết. - Trả lời. -Đọc ghi nhớ/SGK. I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH: 1. Tác giả:O.Henri (1862-1910), nhà văn Mỹ nổi tiếng chuyên viết truyện ngắn với tinh thần nhân đạo sâu sắc. 2.Văn bản: Trích “Chiếc lá cuối cùng” II.TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1.Bối cảnh câu chuyện: + Không gian, thời gian. +Hoàn cảnh của Giônxi. 2.Kiệt tác của bác Bơmen : +Chiếc lá vẽ rất giống lá thật. +Sức mạnh nhiệm mầu của nghệ thuật chân chính: đem lại sự sống cho Giônxi, khơi gợi lại ước mơ sang tạo nghệ thuật cho cô. +Vẽ bằng tình thương bao la và lòng hy sinh cao thượng. +Vẽ trong hoàn cảnh đặc biệt. 3.Tình thương yêu của Xiu : -Lo sợ, căng thẳng khi nhìn vài chiếc lá thường xuân còn sót lại trên cây rụng dần. -Động viên chăm sóc bạn. -Kính phục và nhớ tiếc cụ Bơmen. 4.Diễn biến tâm trạng của Giônxi: -Yếu đuối, bệnh tật, lạnh lùng, thản nhiên chờ đón cái chết. -Tâm trạng hồi sinh. 5. Nghệ thuật: -Tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, hợp lí. -Kết cấu đảo ngược tình huống hai lần. -Tạo sự bất ngờ gây hứng thú cho người đọc. III.TỔNG KẾT: * Ghi nhớ /SGK. E. HOẠT ĐỘNG 5 : 4. Củng cố : Câu chuyện nói lên sức mạnh của niềm tin. Em hãy làm sáng tỏ điều đó. 5 Dặn dò : Học bài Tóm tắt nội dung đoạn trích. Câu chuyện ngợi ca sức mạnh của nghệ thuật chân chính. Em hãy làm sáng tỏ điều đó. Đọc bài chương trình Tiếng Việt địa phương, tìm các từ địa phương tương ứng với từ toàn dân đã cho ở trong bài. **************************************** Ngày soạn : / / Tiết 31 - Tiếng Việt CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TIẾNG VIỆT ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh : - Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống. - Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn dân, những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn dân. B. CHUẨN BỊ : - GV: Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu bài học, điền các từ địa phương tương ứng vào bảng thống kê, bảng phụ. - HS : Sưu tầm, điền vào bảng thống kê theo yêu cầu, bảng con.. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Thế nào là tình thái từ ? - Nêu các loại tình thái từ ? - Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDHD CHÍNH A.HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận ở tổ. -Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân trong bảng kê gồm 34 từ ở SGK. -Cho HS đọc từ ngữ toàn dân có trong bảng kẻ. -Cho HS kẻ lại bảng vào vở theo thứ tự, ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em. Từ ngữ đó có thể trùng với từ ngữ toàn dân hoặc khác với từ ngữ địa phương. -Cho HS gạch dưới các từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân. -Cho HS sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương khác. -Cho HS sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích ở địa phương em. B.HOẠT ĐỘNG 2 : -Cho HS cử đại diện tổ trình bày kết quả điều tra sưu tầm. -Hướng dẫn cả lớp nhận xét. 1.Cha : bố, ba, thầy, cậu, tía 2.Mẹ : má, mẹ, mạ, bầm, u, mợ 3.Ông nội : ôn nội 4.Bà nội : mệ nội 5.Ông ngoại : ôn ngoại 6.Bà ngoại : mệ ngoại 7.Bác : bác 8.Bác : bác dâu 9.Chú : chú 10. Thím : thím dâu 11. Bác : cô, o 12. Bác : dượng 13. Cô : o 14. Chú : dượng 15. Bác : Cậu 16. Bác : mợ 17. Mợ : mợ 18. Bác : dì 19. Cậu: cậu 20. Bác : dượng 21. Dì : dì 22. Chú : dượng 23. Anh trai : anh, anh Hai, anh cả, bác 24. Chị dâu : chị, bác 25. Em trai : Em, chú 26. Em dâu : Em, thím 27. Chị gái : chị, chị Hai, chị cả, cô, dì 28. Anh rể : anh, dượng 29. Em gái : em, cô, o 30. Em rể : em, dượng, chú 31. Con : con, anh, cậu 32. Con dâu : con, chị, mợ 33. Con rể : con, anh 34. Cháu : con *Thơ ca địa phương- Ngó lên hòn kẽm đá dừng Thương cha nhớ mẹ quá chừng bạn ơi - Đứng bên ni đồng ngó bên kia đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng .... - Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ giữa ngọn nắng hồng ban mai -Trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung. 1. Tìm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích. 2. Sưu tầm C.HOẠT ĐỘNG 3 : 4. Củng cố : Cho HS đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò : Xem lại bài Chuẩn bị bài mới “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm” **************************************** Ngày soạn : / / Tiết 32 - Tập làm văn LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : - Nhận được bố cục các phần : Mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy. B. CHUẨN BỊ : - GV : Soạn bài, SGK, SGV, đèn chiếu.. - HS : Học kĩ lí thuyết về kết hợp miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự, đọc lại các bài đọc thêm ở SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Nêu các bước xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm - Kiểm tra vở bài tập 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDHD A.HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu và nhận biết dàn ý một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm -Cho HS đọc bài văn “Món quà sinh nhật” -Bài văn trên có thể chia làm ba phần : mở bài, thân bài, kết bài. Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi phần. -Cho HS tìm lần lượt và chỉ ra các yếu tố sau : +Truyện kể về việc gì ? +Ai là người kể chuyện ? Ở ngôi thứ mấy ? +Câu chuyện xảy ra ở đâu? vào lúc nào ? trong hoàn cảnh nào ? +Chuyện xảy ra với ai ? có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ? +Tính cách của mỗi nhân vật ra sao ? +Câu chuyện diễn ra như thế nào ? Mở đầu nêu vấn đề gì ? +Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu ? +Truyện kết thúc như thế nào ? +Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ? +Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện ? +Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này ? -Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào ? (Kể theo trình tự thời gian trước, sau hay có gì đảo ngược từ hiện tại về quá khứ) B.HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn rút ra bố cục và dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm -Cho HS đọc lại bố cục ba phần của bài văn -Theo em, phần mở bài nêu lên điều gì ? -Phần kết bài của bài văn tự sự nêu lên điều gì ? -Em có nhận xét gì về dàn bài văn tự có kết hợp miêu tả và biểu cảm ? -Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK I. Tìm hiểu và nhận biết dàn ý một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm -Đọc bài “Món quà sinh nhật” -Chỉ ra bố cục ba phần: A/ Mở bài Từ đầu... trên bàn (kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật) B/ Thân bài:”Vui... không nói” (kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn) C/ Kết bài: Còn lại (Nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật) -Truyện kể về câu chuyện : món quà sinh nhật. -Nhân vật chính là người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. -Câu chuyện xảy ra tại nhà Trang (nhân vật chính) vào ngày sinh nhật. Vào lúc mọi người đầy đủ, đông vui. -Chuyện xảy ra với Trang và Trinh -Trang là nhân vật chính. -Trang: quí bạn, tôn trọng món quà của bạn, tình bạn chân thành. -Trinh: quí bạn, tình cảm chân thành, nhiệt tình với bạn. -Sinh nhật Trang đông vui nhưng thiếu Trinh. -Đỉnh điểm là Trang đang trông mong, giận hờn trách cớ bạn thì Trinh xuất hiện. -Trang hiểu được lý do của bạn, tình cảm của bạn. -Món quà của Trinh tặng Trang. -Đó là tình huống truyện, việc Trang chê trách bạn. Hiểu nhầm bạn. - -Kể theo trình tự thời gian nhưng trong khi tác giả có dùng hồi ức ngược thời gian. II. Rút ra bố cục và dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm. -Đọc lại bố cục. -Nêu nhận xét. -Đọc ghi nhớ . I. BÀI HỌC : 1. Dàn ý của bài văn tự sự. *Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: “Món quà sinh nhật” A/ Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh hoạt. B/ Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn C/ Nêu cảm nghĩ về người bạn về món quà. * Ghi nhớ/SGK. C.HOẠT ĐỘNG 3:Luyện tập * BT 1. -Mở bài giới thiệu ai ? Trong hoàn cảnh nào ? -Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian lúc đầu, sau đó, tiếp theo và kết quả ? -Mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra thế nào và kết quả ra sao ? -Trong khi nêu các sự việc chính, chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó ? -Kết cục số phận của nhân vật như thế nào ? Cảm nghĩ của người kể ra sao ? * BT 2 -Kỉ niệm khiến mình xúc độn là kỉ niệm gì ? Em hãy nêu một cách khái quát ? -Kỉ niệm xảy ra ở đâu ? lúc nào ? với ai ? -Chuyện xảy ra như thế nào? -Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? -Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ? III. Luyện tập *BT 1: A/ Mở bài Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm (nhân vật chính của truyện) B/ Thân bài: Diễn biến sự việc; +Do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà sợ bố đánh. +Em bé tìm góc tường ngồi tránh rét, em bị gió rét hành hạ +Em bé đánh diêm sưởi ấm, mỗi lần quẹt diêm một que em bé lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ +Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen trong quá trình kể chuyện. Tác giả miêu tả sinh động những lần quẹt diêm và những suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật. C/ Kết bài: -Em bé chết trong giá rét, người qua đường không ai hay biết -Em trông thấy bà, cùng bà bay lên * BT 2 A/ Mở bài: Nêu khái quát kỉ niệm. B/ Thân bài: + Thời gian, hoàn cảnh nhân vật + Mở đầu, diễn biến, kết quả Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động C/ Kết bài II. LUYỆN TẬP: * Bài tập1 *Bài tập 2 D. HOẠT ĐỘNG 4 : 4. Củng cố : Cho HS đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn dò : Học thuộc bài Làm bài tập 2 cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài mới “Hai cây phong”
Tài liệu đính kèm: