Tuần 6 Ngày soạn :
Tiết 21 Ngày dạy :
Bài 6 CÔ BÉ BÁN DIÊM
(An- đéc- xen )
I-Mục tiêu:
- Giúp HS khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện Cô bé bán diêm , qua đó An –đéc- xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
- Rèn HS kĩ năng đọc, phân tích truyện.
- Giáo dục HS lòng thương cảm với những người có số phận bất hạnh.
II-Chuẩn bị :
1-GV : N/cứu sgk và sgv : Tài liệu tham khảo – soạn giảng , bảng phụ
2-HS : Chuẩn bị bài theo yêu càu của GV
III-Hoạt động dạy học :
1-Ổn định : (1)
2-KTBC : (5)
-Qua truyện ngắn “Lão Hạc “ của Nam Cao ,em hiểu gì về số phận và nhân cách của người nông dân trong xã hội cũ ?
Tuần 6 Ngày soạn : Tiết 21 Ngày dạy : Bài 6 CÔ BÉ BÁN DIÊM (An- đéc- xen ) I-Mục tiêu: - Giúp HS khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện Cô bé bán diêm , qua đó An –đéc- xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh. - Rèn HS kĩ năng đọc, phân tích truyện. - Giáo dục HS lòng thương cảm với những người có số phận bất hạnh. II-Chuẩn bị : 1-GV : N/cứu sgk và sgv : Tài liệu tham khảo – soạn giảng , bảng phụ 2-HS : Chuẩn bị bài theo yêu càu của GV III-Hoạt động dạy học : 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (5’) -Qua truyện ngắn “Lão Hạc “ của Nam Cao ,em hiểu gì về số phận và nhân cách của người nông dân trong xã hội cũ ? 3-Bài mới a- Giới thiệu bài : (1’) An-đéc-xenlà nhà văn nổi tiếng nhất của Đan Mạch –Một nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Aâu . Rất nhiều truyện của ông đã trở thành quen thuộc với bạn đọc khắp năm châu , không chỉ trẻ em ,mà đủ mọi lứa tuổi , trong số đó có truyện Cô bé bán diêm . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 17’ 15’ 5’ Hđộng 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản - Y/cầu HS đọc chú thích * -Khắc sâu kiến thức . Bổ sung : Các truyện của ông nhẹ nhàng, tươi mát , toát lên lòng thương yêu con người , nhất là những người nghèo khổ , và niềm tin vào sự thắng lợi cuối cùng của ái tốt đẹp trên thế gian . -Hướng dẫn HS đọc tìm bố cục -Đọc giọng cảm thông , cố gắng phân biệt những cảnh thực và mộng tưởng trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm -GV đọc đoạn đã bị lượt bỏ - Theo em đoạn truyện có thể chia làm mấy phần ? Ý chính của mỗi phần ? Em có nhận xét gì về cách chia bố cục ấy ? (lưu ý phần 2 có thể chia làm 5 đoạn nhỏ can cứ vào các lần quẹt diêm ) Hđộng 2: H/dẫn HS phân tích văn bản -Qua phần đầu , chúng ta được biết gì về gia cảnh của n/vật cô bé bán diêm ? - Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện ? +Nhấn mạnh ở các nước Bắc Aâu như Đan Mạch vào diäp này thời tiết rất lạnh -Liệt kê những hình ảnh tương phản được nhà văn sử dụng trong phần đầu truyện . Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ? +Bổ sung còn có sự tương phản giữa h/ảnh” cái xó tối tăm” em sống chui rúc với bố em hằng ngày và “ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh “ năm xưa khi bà nội em còn sống -> sự mất mát tình cảm của bé -Hình ảnh cô bé đêm giao thừa đi bán diêm gợi lên trong em tình cảm , cảm xúc gì ? HĐ 3: Củng cố tiết 1 -Đọc lại phần đầu của truyện ( hoặc kể tóm tắt ) - Cảm nghĩ của em về hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa ? -Đọc -Lắng nghe -3 HS đọc tiếp – nhận xét - 1HS kể tóm tắt n/dung truyện -3 phần +Từ đầu “cứng đờ ra “ :H/cảnh của cô bé bán diêm +”cha” ”về chầu thượng đế “ : Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng +còn lại : Cái chết thương tâm của em bé -N/xét :truyện diễn biến theo trình tự 3 phần là mạch lạc , hợp lí -Gia cảnh : mẹ chết sống với bố , bà nội cũng qua đời , nhà nghèo sống chui rúc trong một xó tối tăm ,”trên gác sát mái nhà “ bố khó tính , em “luôn nghe những lời mắng nhiếc , chưởi rủa “ phải đi bán diêm để kiếm sống -Bối cảnh : đêm giao thừa ,ngoài đường phố rét buốt . Em bé ngồi nép trong một góc tường , giữa 2 ngôi nhà ..”mong cho đỡ lạnh nhưng ăn thua gì ! +”Trời đông gió rét , tuyết rơi” –“ đầu trần ,chân đất” +Đường lạnh buốt , tối đen – cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn “ +Bụng đói – trong phố sực nức mùi ngỗng quay “ -Thương cho tình cảnh côi cút , khổ sở của em .. I-Đọc tìm hiểu chung: 1. Tác giả- tác phẩm: -An đéc- xen (1805-1875) .Nhà văn Đan Mạch -T/phẩm Cô bé bán diêm , Bầy chim thiên nga , Nàng tiên cá v.v 2. Bố cục : (3phần ) II-Đọc hiểu văn bản 1-Em bé đêm giao thừa : -Gia cảnh :mồ côi (mẹ ) , nghèo khổ , phải đi bán diêm , thiếu tình thương -Đêm giao thừa ,ngoài đường phố rét buốt -Hình ảnh tương phản – đối lập ->Em bé rét đói , khổ =>tội nghiệp , đáng thương 4. Dăn dò:( 1’) -Tâïp kể truyện “Cô bé bán diêm hoặc viết văn bản tóm tắt truyện - Đọc tìm hiểu phần còn lại IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Tuần 6 Ngày soạn : Tiết 22 Ngày dạy : Bài 6 CÔ BÉ BÁN DIÊM (tt) (An- đéc- xen ) I-Mục tiêu: - Giúp HS khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện Cô bé bán diêm , qua đó An –đéc- xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh. - Rèn HS kĩ năng đọc, phân tích truyện. - Giáo dục HS lòng thương cảm với những người có số phận bất hạnh. II-Chuẩn bị : 1-GV : N/cứu sgk và sgv : Tài liệu tham khảo – soạn giảng , bảng phụ 2-HS : Chuẩn bị bài theo yêu càu của GV III-Hoạt động dạy học : 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : Không thực hiện 3-Bài mới a- Giới thiệu bài : (1’) An-đéc-xenlà nhà văn nổi tiếng nhất của Đan Mạch –Một nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Aâu . Rất nhiều truyện của ông đã trở thành quen thuộc với bạn đọc khắp năm châu , không chỉ trẻ em ,mà đủ mọi lứa tuổi , trong số đó có truyện Cô bé bán diêm . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 25’ 10’ 6’ HĐ 1: HD HS đọc phân tích văn bản (tt) -Gọi HS đọc đoạn 2 -Ở đoạn 2 câu chuyện được tiếp tục nhờ một chi tiết nào cứ được lặp lại ? - Những hình ảnh kì diệu nào xuất hiện sau mỗi lần em bé quẹt diêm ? - Các mộng tưởng mất đi khi nào ? -Chứng minh rằng những mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lí . +Vì trời rét -> lò sưởi . Đang đói -> bàn ăn Vì đón giao thừa ->cây thông nô en . Một thời em cũng được đón giao thừa như thế , khi bà còn sống ->bà xuất hiện mỉm cười với em . Xin đi theo bà (lần mộng tưởng thứ tư ) –hai bà cháu bay .. +Giảng bình( yếu tố thực + ảo ) -Trong những h/ảnh chợt hiện rồi chợt biến trong nuối tiếc , thèm thuồng của em bé , h/ảnh nào là thuần tưởng tượng , h/ảnh nào là có cơ sở của thực tại ? -Tạo ra những h/ảnh thiên đường chốc lác ấy , nhà văn nhằm mục đích gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn kết truyện . -Em bé đã ra đi vĩnh viễn trong đói khát , trong đêm rét lạnh buốt .Người ta đã tỏ thái độ và t/cảm gì đôùi với em ? Điều đó nói lên điều gì ? -Em cảm nhận được tình cảm gì khi nhà văn miêu tả thi thẻ em bé với đôi má hồng , đôi môi đang mỉm cười đồng thời hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời ? Hđộng 2: Tổng kết -Theo em cái hay của truyện Cô bé bán diêm là gì ? -Tổng hợp ,lưu ý tính chất “Cô bé bán diêm “ là một truyện ngắn có tính bi kịch -Khắc sâu ghi nhớ HĐ 3: Củng cố -Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc và tìm hiểu truyện “Cô bé bán diêm “ -Sự thông cảm ,tình yêu thương của nhà văn dành cho cô bé bán diêm được thể hiện qua việc miêu tả những chi tiết nào ? A-Miêu tả các mộng tưỏng qua mỗi lần quẹt diêm B-Miêu tả cảnh hai bà cháu bay lên trời C-Miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười D-Cả 3 nội dung trên đều đúng Đọc -5 lần em bé quẹt diêm -lò sưởi , bàn ăn ,cây thông Nôen , người bà , 2 bà cháu bay đi -khi que diêm tắt là lò sưởi biến mất , trước mặt chỉ còn là những bức tường dày lạnh lẽo “tất cả các ngọn nến “biến thì những ngôi sao –trời “ -các mộng tưởng lò sưởi , bàn ăn ,cây thông Nôen gắn với thực tế -con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa ; hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời chỉ là mộng tưởng -Đó là những mơ ước cháy bỏng của em bé bất hạnh , tội nghiệp ->Niềm cảm thông và thương yêu sâu nặng của nhà văn -Đọc -Mọi người dửng dưng , lạnh lùng ->Một xã hội vô tình , lạnh lùng , tàn nhẫn -Tình thương yêu , niềm thương cảm của nhà văn dối với em bé bất hạnh -HS tổng két lại NT và ND của truyện -Đọc ghi nhớ sgk II-Đọc hiểu văn bản 2-Thực tế và mộng tưởng : Quẹt diêm : -Lò sưởi ->bàn ăn ->cây thông Nôen ->người bà ->hai bà cháu bay đi ->Ước mơ cháy bỏng của em bé bán diêm đáng thương và bất hạnh c-Cái chết của cô bé bán diêm -Xã hôïi không có tình người ->nhà văn có trái tim nhân hậu , giàu lòng yêu thương đối với con người – những con người nghèo , bất hạnh . 3-Tổng kết : -NT đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng -Số phận của em bé nghèo khổ . Bộ mặt xh đương thời :lạnh lùng ,vô cảm không có tình người . Niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khổ . 4. Dăn dò(2’) -Tâïp kể truyện “Cô bé bán diêm hoặc viết văn bản tóm tắt truyện -Nắm nội dung phần phân tích và học thuộc phần ghi nhớ - Tìm hiểu bài Trợ từ , Thán từ . Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : Tuần 6 Ngày soạn : Tiết 23 Ngày dạy : Bài 6 TRỢ TỪ , THÁN TỪ I-Mục tiêu: Giúp HS -Hiểu được thế nào là trợ từ , thế nào là thán từ . -Biét cách dùng trợ từ , thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể II- Chuâûn bị : 1-GV : N/cứu sgk và sgv . Tài liêïu tham khảo – soạn giảng 2- HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV III-Hoạt động dạy học : 1- Ổn định : (1’) 2- KTBC : (5’) Từ ngữ ø địa phương là gì ? Biệt ngữ xã hôïi là gì ? Cho 2 vd để phân biệt Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . Khi sử dụng Từ ngữ địa phương và Biệt ngữ xã hội cần chú ý đến điều gì ? 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Bài học hôm nay ,các em tìm hiểu về Trợ từ , Thán từ và cách dùng của hai loại từ này trong các trường ... . Vậy , em hiểu trợ từ là gì ? -Khắc sau ghi nhớ - Lưu ý thêm :(+ )Các từ những, co,ù chính, đích ngay có mấy đặc điểm ngữ pháp , ngữ nghĩa sau : +không làm thành phần câu +không làm thành phần của cụm từ +không làm thành phần liên kết các thành phần của cụm từ hoặc thành phần của câu +biểu thị mối quan hệ giữa người nói với điều được nói đến ở trong câu (+) Trợ từ thường là do các loại từ khác chuyển loại làm thành . cần phân biệt đồng âm khác loại này Hđộng 2 : Tìm hiểu khái niệm thán từ -Y/c HS đọc vda -Từ này trong đoạn trích biểu thị điều gì ? từ A !biẻu thị gì ? - Lưu ý HS là “a” còn được dùng trong trường hợp biểu thị sự vui mừng , sung sướng như A ! Mẹ về .(ngữ điệu có khác trong 2 trong 2 trường hợp ) -Y/c HS đọc vdb -Từ này , vâng trong đoạn trích biểu thị điều gì ? -Nhận xét về cách dùng các từ này ,a, vâng (sgk đưa ra 4 phương án ) -Lựa chọn phương án đúng +Này /, A / :có khả năng 1 mình tạo thành câu (đ/văn của N Cao ) +Này, vâng làm thành phần biệt lập của câu ( không có quan hệ ngữ pháp với các thành phần khác ) (đoạn văn của NTT) –thường đứng ở đầu câu - Các từ này ,a, vâng gọi là thán từ .vậy em hiểu thán từ là gì ? -Thán từ có thể chia làm mấy loại chính ? Hđộng 3: H/dẫn HS làm bài tập . Nhận xét , sửa chữa . -Gợi ý :Nhắc lại lưu ý 1 và 2 (phần trợ từ ) -Gợi ý :Càn tìm hiểu ý nghĩa của các trợ từ trong mối quan hệ với cả câu , đoạn chứa nó . - Gợi ý :Đọc lại k/niệm thán từ -H/dẫn HS làm bài tập đặt câu có dùng thán từ HĐ 4: Củng cố - Xác định trợ từ , thán từ trong các câu sau : + Nói dối là tự làm hại chính mình . + Ôâi ! buổi chiều thật tuyệt . -Đọc , so sánh tìm hiểu nghĩa các câu có gì khác nhau . -HS trả lời -Nhận xét –bổ sung -HS trả lời -Lắng nghe ( vận dụng để làm bài tập ) -Lắng nghe (vận dụng để làm b/tập ) -“Này !” tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại . -“A!” tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhâïn ra 1 điều gì đó không tốt “Này” (như trên ) -Vâng :tiếng dùng để đáp lại lời người khác 1 cách lễ phép , tỏ ý nghe theo . -Lựa chọn phương án đúng HS trả lời - Nghe hướng dẫn -Thực hiện -Nhận xét -Sửa chữa I-Trợ từ : Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nói đến ở từ ngữ đó . Vd: những , có, chính , đích , ngay, II-Thán từ : Những từ dùng để bộc lộ t/cảm , cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp . thường đứng đầu câu , có khi được tách ra thành 1 câu đặc biệt -Thán từ gồm hai loại: +Thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc : a ,ái ,ơ, ôi, ôhay , than ôi , trời ơi +Thán từ gọi đáp : này ,ơi ,vâng ,dạ , ừ .., III-Luyện tập : 1-Xác định trợ từ : a(+) ,b(-) , c(+) , d(-) , e (-) , g (+) , h(-) , I (+) 2- Nghĩa của các trợ từ -Lấy (nghĩa là )chỉ ít cũng phải có nhưng cũng không có -nguyên: chỉ kể riêng -đến : nhiều , không thể đáp ứng được - Cả :nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường 3-Xác định thán từ : a-Này ,à, c- Vâng b-Aáy d-chao ôi e-Hỡi ôi 5-Đặt câu với 3 thán từ khác nhau 4- Da3wnj dò : (1’) Về nhà : nắm nôïi dung bài giảng , học thuộc phần ghi nhớ . -Làm các bài tập còn lại của sgk . Viết đoạn văn ngắn cảm nghĩ về cô bé bán diêm - Tìm hiểu bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự . Đọc kĩ các bài tập sgk và trả lời câu hỏi . IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. .. .. Tuần 6 Ngày soạn : Tiết 24 Ngày dạy : Bài 6 MIÊU TẢ và BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I-Mục tiêu: Giúp HS -Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các y/tố ke,å tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự . - Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự II-Chuẩn bị : 1-GV : N/c sgk ,sgv .Tài liệu TK – Soạn giảng Bảng phụ 2- HS : tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV III- Hoạt động dạy học : 1-Ổn định : (1’) 2- KTBC : (5’) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (vở soạn ) 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Ở các lớp dưới , văn m/tả , kể chuyện , biểu cảm được giới thiệu tách rời như là những phương thức biểu đạt độc lập . Trong thực tế ít có văn bản, tác phẩm nào lại chỉ dùng 1 phưong thức biểu đạt , phản ánh mà thường là sự kết hợp , đan xen hai hay nhiều p/thức trong cùng 1 văn bản .bài học hôm nay các em tìm hiểu vấn đề đó . b-Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 20’ 15’ 2’ Hđộng 1: Tìm hiểu bài -Y/c HS đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ “ của Nguyên Hồng -Tìm và chỉ ra các y/tố m/tả và y/tố biểu cảm trong đoạn văn trên +Gợi ý : Kể thường tập trung nêu s/v , hoạt động ,n/vật Tả chỉ ra t/chất , màu sắc , mức độ của s/v , n/v , h/động Biểu cảm thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc ,thái độ của người viết trước s/v , n/v , h/động -Treo bảng phụ của HS , n/xét ,bổ sung , hoàn chỉnh Các y/tố miêu tả , biểu cảm đứng riêng hay đan xen với y/tố tự sự ? -Cho HS tìm vd trong đoạn trích “Tôi ngồi trên thơm tho lạ thường “ -Bỏ hết các y/tố m/tả và b/cảm trong đoạn trích( mục I ) sau đó chép lại các câu văn kể người và việc thành một đoạn -N/xét kết quả của HS -Treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn văn chỉ gồm các y/tố tự sự ) -Đối chiếu đoạn văn với đoạn văn của Nguyên Hồng để rút ra nhận xét . -Nếu không có các y/tố m/tả và b/cảm thì việc kể chuyện rong đoạn văn này sẽ bị ảnh hưởng ntn? +N/x : Các y/tố m/tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con thêm sinh động , tất cả màu sắc , hương vị ,h/dáng diện mạo của s/v , n/v , h/độg như hiện lên trước mắt người đọc . Y/tố b/c đã giúp người viết thể hiện được rõ tình mẫu tử sâu nặng ,buộc người đọc phải xúc động , trăn trở , suy nghĩ trước sự việc và n/vật . -Em nhận thấy vai trò , tác dụng của y/tố MT và BC trong việc kể chuyện ntn ? -Bỏ hết các y/tố kể trong đoạn văn trên , chỉ để lại các câu văn MT và BC thì đoạn van sẽ bị ảnh hưởng ra sao ? (nó có thành câu chuyện không vì sao ? ) Tự rút ra n/xét về vai trò của y/tố kể người và việc trong văn bản tự sự -Y/c HS đọc chậm rõ ghi nhớ sgk Hđôïng 2: H/dẫn luyện tập : -Chia nhóm , giao n/vụ cụ thể . -Nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm . Phân tích 1 vd làm mẫu -Gợi ý bài 2 +nên bắt đầu từ chỗ nào ? +Từ xa thấy người thân ntn? (tả hình dáng ,mái tóc ) +Lại gần thấy ra sao ? kể hoạt động của mình và người thân , tả chi tiết khuôn mặt , quần áo . +những biểu hiện t/cảm của 2 người sau khi đã gặp ntn? (vui mừng , xúc động thẻ hiện bằng các chi tiết nào ? ngôn ngữ , h/động .lời nói , cử chỉ , nét mặt ) HĐ3: Củng cố - Trong văn bản tự sự , yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với sự việc được kể? . (làm cho sự việc được kể sinh động và hiện lên như thật . - Trong văn tự sự y/tố biểu cảm có vai trò gì ? (giúp người viết thể hiện thái độ của mình với sự việc được kể ) -Đọc đoạn trích -Thảo luận (lắng nghe âu hỏi và gợi ý h/dãn của GV) –đại diện nhóm trình bày : Nhóm 1,2 tìm các y/tố miêu tả Nhóm 3,4 tìm các yếu ytố biểu cảm - Yếu tố miêu tả : +Tôi thở hồnghộc , trán ríu chân +Mẹ tôi không còm cõi +Gương mặt .hai gò má -Yếu tố biểu cảm : +hay tại sự sung sướng +Tôi thấy thơm tho lạ thường +phải bé lại êm dịu vô cùng -Các y/tố này không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau :vừa kể vừa tả và b/cảm -Kể việc :Tôi ngồi trên đệm xe -Tả :đùi ,,đầu ,khuôn miệng .. B/cảm những cảm giác ấm áp thơm tho lạ thường -Đoạn văn như sau : (cá nhân HS làm việc ) Mẹ tôi vẫy tôi . Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ .Mẹ tôi kéo tôi lên xe ,Tôi oà khóc .Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ , đầu ngã vào cánh tay mẹ , quan sát khuôn mặt mẹ . -So sánh đối chiếu (Đoạn văn chỉ có y/tố tự sự và đoạn văn của Nguyên Hồng ) -Các y/tố MTvà BC làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm thấm thía và sâu sắc . Nó giúp cho t/g thể hiện được thái độ trân trọng và t/ cảm yêu mến của mình đối với n/v , s/v . -Nếu lược bỏ hết các y/tố kể trong đoạn văn trên chỉ để lại các câu văn MT và BC thì không có câu chuyện , bỡi vì cốt truyện là do s/vvà n/v cùng với những h/động chính tạo nên các y/tố MT và BC chỉ có thể bám vào s/v và n/v mới phát triển được . -Đọc ghi nhớ sgk -HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm 1 vb ( Lão Hạc , Tức nước vỡ bờ ,Tôi đi học ) (HS tự thực hiện ) -Lắng nghe h/dẫn -Tập viết -Nhận xét , rút kinh nghiệm I- Sự kết hợp các y/tố kể ,tả, và biểu cảm trong văn bản tự sự : -Trong văn bản tự sự ,rất ít khi các t/giả chỉ thuần kể người ,kể việc (kể chuyện )mà khi kể thường đan xen các y/tố miêu tả và biểu cảm -Các y/tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn II-Luyện tập : 1-Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố MT và BC . Phân tích giá trị các yếu tố đó 2-Viết đoạn văn kể về những giây phút đầu tiên khi em gặp lại người thân sau một thời gian xa cách . 4. Dăn dò: (1’) Về nhà : Nắm nội dung bài và học thuộc phần ghi nhớ -Tìm hiểu yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các đoạn văn (trong tác phẩm Lão Hạc ) ,chẳng hạn như các đoạn : “Mặt lão đột nhiên Lão hu hu khóc ) “Chao ôi ! Đối với những người không nỡ giận “ -Biét vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Tìm hiểu bài “ Đánh nhau với cối xay gió “ . Đọc kĩ văn bản , tìm hiểu tác giả , chú thích . Trả lời các câu hỏi sgk IV- Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: