Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - THCS thị trấn Tri Tôn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - THCS thị trấn Tri Tôn

Tuần 6 Tiết 21-22 Văn bản : CÔ BÉ BÁN DIÊM

 An-đec-xen

I/ Mục tiêu cần đạt :

 1. Kiến thức :

 - Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen .

 - Nghệ thụât kể chuyện , cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm .

 - Lòng thương cảm của tg đ/ v em bé bất hạnh .

 2. Kĩ năng :

 - Đọc diễn cảm, hiểu ,tóm tắt được tác phẩm .

 - Phân tích được một số hình tượng tương phản ( đối lập ,đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau ) .

 - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện .

 3.Thái độ : Lòng cảm thông yêu thương đối với em bé bất hạnh.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tình cảnh đáng thương của cô bé bất hạnh .

- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về các tình tiết trong câu chuyện .

- Tự nhận thức: xác định lối sống nhân ái, yêu thương và chia sẻ với mọi người xung quanh .

III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :

*Động não: tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện tâm trạng của nhân vật cô bé bàn diêm .

*Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .

*Viết sáng tạo: cảm nghĩ về nỗi bất hạnh của cô bé bán diêm .

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - THCS thị trấn Tri Tôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
Học sinh vắng
8a1
9.2011
8a2
9.2011
8a3
9.2011
Tuần 6 Tiết 21-22 	 Văn bản : CÔ BÉ BÁN DIÊM 
 An-đec-xen
I/ Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức : 
 - Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen .
 - Nghệ thụât kể chuyện , cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm .
 - Lòng thương cảm của tg đ/ v em bé bất hạnh .
 2. Kĩ năng :
 - Đọc diễn cảm, hiểu ,tóm tắt được tác phẩm .
 - Phân tích được một số hình tượng tương phản ( đối lập ,đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau ) .
 - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện . 
 3.Thái độ : Lòng cảm thông yêu thương đối với em bé bất hạnh.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tình cảnh đáng thương của cô bé bất hạnh .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về các tình tiết trong câu chuyện .
- Tự nhận thức: xác định lối sống nhân ái, yêu thương và chia sẻ với mọi người xung quanh .
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Động não: tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện tâm trạng của nhân vật cô bé bàn diêm .
*Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
*Viết sáng tạo: cảm nghĩ về nỗi bất hạnh của cô bé bán diêm .
IV/ Chuẩn bị bài học : 1. Giáo Viên : Giáo án , SGK , tranh nhà văn An đéc Xen. 2. Học Sinh : Vở bài soạn .
V/ Hoạt động dạy học : 
 Họat Động 1 : Khởi động
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 Câu 1 : Văn bản Lão Hạc thuộc thể loại gì? Những nét chính về nội dung của văn bản trên? (6 điểm).
 Câu 2: Phân tích nhân vật Ông Giáo trong văn bản Lão Hạc ? (4 điểm). 
 Đáp án: 
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk / 48 .
 Câu 2 : Nhân vật Ông Giáo.
 - Lắng nghe lão Hạc kể chuyện
 - Đồng cảm , chia sẻ nổi niềm với Lão.
 - “Cuộc đời buồn ” 
 Hiểu lầm .
 “Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn .”
 Ngẫm nghĩ và thông cảm cho số phận .`
 2/ Giới thiệu bài mới : Từ thái độ đối xử của xã hội đối với trẻ em , từ cuộc sống của trẻ em trong xã hội . GV đi vào bài mới 
 Họat Động 2 : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
Hoạt đông 1: (mục I)Nhữg nét chính về tác giả An-đéc-xen ?: Kể tên một số truyện khác của ông ?
Nêu xuất xứ của văn bản ? Vị 
trí của đoạn trích?
đọc mẫu 1 đoạn
Tóm tắt văn bản trên ?
 Văn bản có bố cục mấy phần ? Giới hạn và nội dung từng phần ?
: Phần thứ 2 có thể chia làm mấy phần nhỏ ? ( 5 phần ) 
: Văn bản trên được kể theo trình tự nào?
Hoạt động 2:học sinh quan sát P1 của truyện
Gia cảnh cô bé có gì đặc biệt ? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng như thế nào?
: Truyện được đặt trong bối cảnh như thế nào?
: Thời điểm đêm giao thừa gợi cho chúng ta liên tưởng tới điều gì ? 
: Để khắc hoạ nỗi cực khổ của cô bé, t/g đã sử dụng rất nhiều hình ảnh tương phản. Em hãy liệt kê?
Qua các hình ảnh tương phản trên, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cô bé trong đêm giao thừa ?( KNS)
: Trong truyện ,cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần? Vì sao cô bé phải quẹt diêm?
Trong lần mộng tưởng thứ năm , em bé đã được cùng bà bay về trời . Nhưng thực tế , em bé có một kết thúc như thế nào ? 
GVH: Trước cái chết của em bé, thái độ của mọi người như thế nào ? Tg sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở đây ? Từ những chi tiết đối lập ấy, em có nhận xét gì về thái độ của mọi người, của xã hội đối với em bé?
Riêng nhà văn An- Đéc- Xen đã có thái độ như thế nào đối với cái chết thương tâm của em bé ? ( cảm thông và thương yêu đ/v em bé bất hạnh )
Tìm dẫn chứng để chứng minh. ?Với câu chuyện về cuộc đời cô bé bán diêm, nhà văn An- đéc- xen muốn gởi đến mọi người bức thông điệp gì ?( KNS)
Họat Động 3 : Tổng Kết
 : Ý nghĩa của văn bản trên ? 
 : Những nét chính về nghệ thuật của văn bản trên ?
Ý nghĩa của văn bản trên ? 
: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản trên ?
Họat Động 4 : Luyện Tập 
BT1 : Theo em ,cách kết thúc câu chuyện có hậu hay không có hậu  ? Vì sao ?( KNS)
 Học sinh đọc phần chú thích / sgk / 67
HS đọc tiếp đến hết.
Trình tự thời gian và sự việc.
 -Trời đông giá rét, tuyết rơi >< cô bé đầu trần , đi chân đất.
 - Ngoài đường lạnh buốt và tối đen >< cửa mọi nhà đều sáng rực ánh đèn .
 - Em bé bụng đói cả ngày chưa ăn uống gì >< trong phố sực nức mùi ngỗng quay .
 - Cái xó tối tăm em đang sống với bố hiện nay >< ngôi nhà xinh xắn có dây tường xuân bao quanh năm xưa .
Học sinh trình bày trong 1 đến 2 phút.
5 lần . Để sưởi ấm phần nào , và để được đắm chìm trong TG ảo ảnh do em tưởng tượng ra . 
Đối lập giữa cảnh sáng mìng 1 Tết mọi người vui vẻ ra đường và cảnh em bé chết trong xó tường vì giá rét , giữa những bao diêm , giữa sự lạnh lùng của mọi người .
: Cả một xã hội vô tình , lạnh lùng trước cái chết của một đứa bé nghèo mồ côi .
- Miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng .
 - Hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm .
: Hãy yêu thương con trẻ ! Hãy dành cho con trẻ một cuộc sống bình yên và hạnh phúc ! Hãy cho con trẻ một mái ấm gia đình ! hãy biến những mộng tưởng đằng sau ánh lửa diêm thành hiện thực cho trẻ thơ !.
 Học sình trình bày theo quan điểm của mình
.
1 em trình bày phần có hậu.
1 em trình bày bi kịch của cô bé
 I.Tìm hiểu chung.
 1/ Tác giả và hoàn cảnh sáng tác .
 a. Tác giả : chú thích /sgk/ 67.
 b. Hoàn cảnh sáng tác : được viết vào năm 1845 khi tên tuổi ông lừng danh thế giới với trên 20 năm cầm bút.
 2 / Đọc – Bố cục .
 a. Đọc văn bản: sgk /64.
 b.Bố cục : 3 phần.
 P1 : “Từ đầu cứng đờ ra”. 
 P2 : “ tiếp theo về chầu thượng đế”.
 P3 : Phần còn lại.
II/Tìm hiểu văn bản: .
 1/ Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.
- Gia cảnh: mẹ mất ,sống với bố , bà nội cũng qua đời, nhà nghèo.
- Bối cảnh: đêm giao thừa rét buốt, tuyết rơi dày đặc .
→ Đáng thương , tội nghiệp.
 2/ Thực tế và mộng tưởng	 
Lần 1 : đang rét --> lò sưởi toả ra hơi nóng dịu dàng .
Lần 2 : đang đói --> bàn ăn thịnh soạn .
Lần 3 : mọi nhà đang đón giao thừa --> cây thông Nô–en . 
Lần 4 : nhớ bà --> bà đang mỉm cười với em 
Lần 5 : muốn níu bà lại --> hai bà cháu cùng bay lên trời . 
→ Khao khát niềm hạnh phúc.
3/ Một cảnh thương tâm.
- Chết trong giá rét.
- Đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười.
→ xót thương và cảm thông. 
4. Nghệ thuật : 
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập.
- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc hoạ tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh .
- Sáng tạo trong cách kể chuyện .
5 .Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhá văn đối vớii những số phận bất hạnh .
V. Luyện tập .
BT1 : Nếu khách quan đánh giá thì cách kết thúc câu chuyện vừa có hậu ( em chết mà vẫn cười mãn nguyện sau những mộng tưởng đẹp) , lại vừa không có hậu ( hiện thực là một cảnh thực thương tâm ) .
Họat Động 3 : Hướng dẫn học bài và soạn bài 
 Hướng dẫn học bài mới :
Đọc diễn cảm đoạn trích. Ghi lại cảm nhận của em về một( hoặc hơn )chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. ? Nội dung của văn bản trên ?
 - Học thuộc ghi nhớ /sgk /68. 
 Chuẩn bị tiết : trợ từ, thán từ. - Hiểu được thế nào là trợ từ , thán từ, các loại thán từ .
 - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ ,thán từ .
 - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trừơng hợp giao tiếp cụ thể.
Soạn kỹ bài trong Ví dụ /sgk /69.Có thể làm trước bài tập 1/SGK
Rút kinh nghiệm :
♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
Học sinh vắng
8a1
9.2011
8a2
9.2011
8a3
9.2011
Tuần 6 Tiết 23 TRỢ TỪ - THÁN TỪ 
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 
 - Hiểu được thế nào là trợ từ , thán từ, các loại thán từ .
 - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ ,thán từ .
 - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trừơng hợp giao tiếp cụ thể.
 1. Kiến thức : 
 - Khái niệm trợ từ , thán từ .
 - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ , thán từ .
 2. Kĩ năng : 
 Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết .
 3.Thái độ : Có ý thức và dùng từ trong trường hợp cần thiết phục vụ tốt mục đích giao tiếp.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ, tính thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp .
- Giáo tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ, tính thái từ tiếng Việt .
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Phân tích tình huống để nhận ra trợ từ, thán từ, tình thái từ. và giá trị, tác dụng của việc sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
*Thực hành có hướng dẫn: sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể .
*Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng trợ từ, thán từ, tình thái từ tiếng Việt phù hợp với tình huống giao tiếp . 
B/ Chuẩn bị : 
Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .
Học Sinh : Vở bài soạn, vở bài tập . 
C/ Tiến trình lên lớp : 
Họat động 1 : Khởi động
1) Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 Câu 1 : Thế nào là từ ngữ địa phương ? Biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ? (6 điểm).
 Câu 2 : Xác định từ địa phương trong 2 vd sau và tìm từ toàn dân để thay thế? (4 điểm)
 a. Ở nhà nấu cơm, đừng chắt nước kẻo phỏng nghen .
 b. Bác Bảy ơi , có chú Hai về nè!
 Đáp án:
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk / 56,57.
 Câu 2 : Thay từ : Phỏng nghen = bỏng nhé.
 Nè = này.
3/ Giới thịêu bài mới : Giới thiệu tác dụng của trợ từ , thán từ và cách dùng chúng . GV đi vào bài mới .
Họat Động 2 : Hình thành kiến mới. 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
 So sánh nghĩa của 3 vd trên ? Vì sao có sự khác nhau đó ?(KNS)
: Từ những, có đi kèm với các từ ngữ nào trong câu ?
 : Hai từ đó biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ? 
 : Thế nào là trợ từ ?
 : Tìm thêm một vài trợ từ khác ?
Bài tập nhanh : Đặt ba câu có dùng 3 trợ từ chính , đích , ngay và nêu tác dụng của chúng trong câu ?(KNS_)
Giáo Viên treo bảng phụ có v/d II.1. Học sinh đọc vd, gạch chân các từ in đậm.:Từ này có t/d gì ?
Từ a biểu thị thái độ gì ?Từ  vâng  biểu thị điều gì ?
Từ đó , hãy nêu đặc điểm chung của các từ trên ? Vị trí của chúng trong câu ? 
Có mấy loại thán từ ? Đó là những loại nào ?
Bài tập nhanh : Đặt ba câu có dùng 3 thán từ ôi , ừ, ơ(KNS). 
. 
Họat Động 3 : Luyện Tập (KNS)
GV nhận xét - sữa chữa.
.
Học sinh đoc. vd  sgk /69 .
Nói dối là tự làm hại chính mình .
- Tôi đã gọi đích danh nó ra 
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à ? 
à Tác dụng : nhấn mạnh đối tượng được nói đến .
Học sinh tiếp tục đọc phần II.2  và đánh dấu trắc nghiệm vào câu trả lời đúng
Các từ : này , a (N Cao ) có thể độc lập tạo thành câu . 
 - Các từ : này , a ,vâng ( NTT ) ) có thể làm thành phần biệt lập của câu .
 - Ôi ! Buổi chiều thật tuyệt .
 - Ừ ! Cái cặp ấy được đấy . 
 - Ơ ! Em cứ tưởng anh không đến chứ . 
HS đọc yêu cầu BT 1 /sgk /70.
HS làm bài tập vào vở.
HS lên bảng trình bày.
HS đọc yêu cầu BT 2 /sgk /71.
S đọc yêu cầu bài tập 3/sgk /71.
đọc yêu cầu bài tập 4/sgk /72
HS đọc yêu cầu bài tập 6 /sgk /72.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét - sữa chữa.
 I/ Tìm hiểu bài.
 1/ Trợ từ:
 a. Ví dụ /sgk /69.
- C1 : Thông báo khách quan .
-C2 ,3 : Kèm theo thái độ nhấn mạnh , sự đánh giá:
 Những: hơi nhiều.
 Có: hơi ít.
 b. Ghi nhớ 1/sgk /69.
 2/ Thán từ:
 a .Ví dụ /sgk /69
Này : Gây sự chú ý ..
A : Thái độ ( tức giân).
Vâng: Lời đáp (lễ phép).
 b .Ghi nhớ 2 / sgk / 70.
II)Luyện Tập 
Bài 1/ sgk / 70. Xác định câu dùng trợ từ :
 Trợ từ: a, c, g, i 
Bài 2/ sgk/70. Giải thích nghĩa của trợ từ : 
- lấy : nhấn mạnh cái không có (không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà ).
- nguyên : nhấn mạnh việc tiền thách cưới quá cao.
- đến : nhấn mạnh việc tốn kém.
- cả : nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
- cứ : nhấn mạnh việc lặp lại nhàm chán.
BT 3/sgk / 71 : Tìm các thán từ : 
a. này ,à . c. vâng.
d. chao ôi .
e. hỡi ơi
b. ấy .
BT 4/sgk / 72: Tìm cảm xúc của thán từ : 
a . - Ha ha : tỏ ý khoái chí.
 - Ái ái : tỏ ý van xin.
b. - Than ôi : tỏ ý nuối tiếc .
BT 6 /sgk / 72 : Giải thích nghĩa câu tục ngữ :
Nghĩa đen : dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép .
Nghĩa bóng : nghe lời một cách máy móc , thiếu suy nghĩ .
Họat Động 4 : Hướng dẫn học bài và soạn bài 
 - Thế nào là trợ từ và thán từ ? Và tìm xem trong văn bản Tắt đèn” đoạn chi chi6n1 đấu với những tên thu thuế nhằm tìm ra trơ từ thán từ - Học thuộc ghi nhớ/ sgk / 69,70.- Làm bài tập 5 /sgk /72 . 
 - Soạn :Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự xem ví dụ /sgk /72 tìm các yếu tố tự sự miêu tả và biểu cảm và tác dụng của chúng .
Rút kinh nghiệm :
 ♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—♫♫—
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
Học sinh vắng
8a1
9.2011
8a2
9.2011
8a3
9.2011
Tuần 6 Tiết 24	 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ 
I . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 
 1. Kiến thức : 
 - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự .
 - Vai trò của yếu tố miêu tả , biểu cảm trong văn bản tự sự .
 - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự .
 2. Kĩ năng : 
 - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự .
 - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự .
 3.Thái độ : Biết dùng đúng chỗ trong giao tiếp và có sự quan sát nhằm miêu tả đạt hiệu quả.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng ; trao đổi để xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm ; sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp hai yếu tố đó trong văn tự sự .
- Ra quyết định: sudụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự .
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Thực hành viết tích cực: viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố biểu cãm và miêu tả theo các yêu cầu cụ thể .
*Thảo luận, trao đổi để xác định yếu tố miêu tả trong văn tự sự .
IV .Chuẩn bị : - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ - Học Sinh : Vở bài soạn, vở bài tập . 
V.Tiến trình lên lớp : 
Họat động 1 : Khởi động
1) Ổn định tổ chức. 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1: Muốn tóm tắt văn bản tự sự , ta phải làm gì ? (6 điểm ).
 Câu 2 : Tóm tắt văn bản : Tức nước vỡ bờ. (4 điểm )
 Đáp án :
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /61.
 Câu 2 : Tóm tắt : Anh Dậu vừa được tha về, người ốm yếu, vừa bưng bát cháo lên miệng thì cai lệ và người nhà lí trưởng ập đến đòi bắt trói anh vì thiếu suất sưu của em trai đã chết. Lo cho chồng , chị Dậu van xin nhưng càng van xin chúng càng quát tháo , đấm vào ngực chị và sấn sổ nhảy vào để trói anh Dậu. Chị Dậu nghiến răng giận dữ , túm cổ cai lệ dúi ra cửa, nó ngã chõng quèo. Tên người nhà lí trưởng cũng bị chị túm tóc và ngã nhào ra thềm .Anh Dậu can nhưng chị Dậu vẫn không nguôi cơn giận “thà ngồi tù để cho chúng nó làm tình ,làm tội mãi thế, tôi không chịu được”
3/ Giới thiệu bài mới : Giới thiệu khả năng kết hợp của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn TS . . 
Họat động 2 : Hình thành kiến thức mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
Giáo viên ôn thêm về văn tự sự ,miêu tả, biểu cảm. 
Treo bảng phụ có ngữ liệu sgk / 72..
 Gạch chân các yêu tố tự sự , miêu tả , biểu cảm trong đoạn văn trên?
Các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự đứng riêng lẻ hay xen kẽ vào nhau?(KNS)
Nếu tước bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào?
Giáo viên đọc thử 1 đoạn văn trong STKBG 8 / 124
→ nhận xét sự kết hợp giữa tự sự cộng miêu tả và biểu cảm.
GVH: Vậy vai trò của các yếu tố kể người và việc trong văn bản tự sự ?
Họat Động 3 : Luyện Tập 
Học sinh đọc yêu cầu BT1 / sgk /74.
GV nhận xét - sữa chữa.
BT2/ sgk / 74: ( Đọc cho học sinh tham khảo.) Viết đoạn văn .(KNS)
Chủ đề: Giây phút đầu tiên khi gặp người thân.
 Đã lâu lắm rồi em không có dịp về thăm bà ngoại. Hôm nay nhân ngày em được nghỉ học mẹ cho em về quê thăm bà.
 Kia rồi ! Xa xa thấp thoáng sau rặng tre là nhà bà ngoại . Bà em đang lúi húi ở sân, từ xa em đã thấy dáng người còng còng và mái tóc bạc trắng như cước của bà.Em gọi to : Bà ơi! Cháu về thăm bà đây! Bà giật mình ngẩng lên, miệng vừa bỏm bẻm nhai trầu, vừa mỉm cười rất tươi. Em ôm chầm lấy bà , mùi trầu ngai ngái, thơm thơm của bà nhưquện vào người em. Cứ mỗi lần nhớ đến bà là em lại nhớ đến cái mùi trầu ngai ngái ấy. Em chợt nhân thấy bà là người quan trọng và thân yêu đối với em như thế nào. Em tự hứa với mình, từ nay sẽ về thăm bà nhiều hơn.
Học sinh đọc.
- Học sinh đại diện trả lời
- Cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa nhân vật tôi và người mẹ lâu ngày xa cách
- Học sinh trả lời: Xen kẽ nhau
>> Khô khan không gây xúc động cho người đọc.
 Không còn các sự việc và nhân vật, không còn chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu.
-
 Hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc suy nghĩ, liên tưởng và rút ra được bài học, câu chuyện có ý nghĩa.
HS trao đổi nhóm.
Đại dịên nhóm trả lời.
 I. Tìm hiểu bài 
 1/ Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự.
 ví dụ /sgk /72.
-Yếu tố miêu tả: 
 +Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, mẹ tôi không còm cõi , gương mặt mẹ  của hai gò má.
- Yếu tố biểu cảm: 
 + “Hay tại sự sung sướngthuở còn sung túc”.
 + Tôi thấy những cảm giác ấm áp  thơm tho lạ thường.
 + Phải bé lại êm dịu vô cùng .
→ Đan xen hài hoà.
2/ Ghi nhớ /sgk /74.
II) Luyện Tập 
BT1/ sgk / 74.
Văn bản : Tôi đi học :
Đoạn : “ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi  nhịp bước rộn ràng trong các lớp ’’
* Miêu tả : sau một hồi trống thúc vang dội sắp hàng đi vào lớp ,các cậu k đi k đứng lại , co lên một chânduỗi mạnh như đá một quả banh tưởng tượng .
* Biểu cảm : vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ , vụng về , lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp .
Văn bản : Tắt đèn :
Đoạn : “ Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến  ngã nhào ra thềm ” 
* Miêu tả : nhanh như cắt  áp vào vật nhau .
* Biểu cảm : anh chàng hầu cận ông lí yếu hơn chị chàng con mọn. 
Văn bản : Lão Hạc :
Đoạn : “ Tôi xồng xộc chạy vào chỉ có tôi với Binh Tư hiểu ’’
* Miêu tả : lão Hạc đang vật vã trên giường giật mạnh một cái, nảy lên .
* Biểu cảm : cái chết thật là dữ dội . chỉ có tôi với Binh Tư hiểu .
 Họat Động 4 : Hướng dẫn học bài và soạn bài:
Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió” chú ý tìm thêm các yếu tố miêu tả , biểu cảm và tự sự trong văn bản và vận dụng thêm khi học các môn học khác.Tập viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố trên.
 - Soạn : Đánh nhau với cối xay gió đọc và tóm tắt văn bản,tìm các chi tiết tương phản giữa hai nhân vật và dụng ý của tác giả khi xây dựng hai nhân vật bất hủ đó
Rút Kinh Nghiệm : ...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 6 lớp 8.doc