Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

docx 13 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/09/2019 Tuần: 
5
 Ngày dạy: /09/2019 Tiết: 
17
 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức: Đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
 b. Kĩ năng
 - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn 
miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh 
nói, viết.
 - Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh theo chủ đề.
 c. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm 
 tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Bảng phụ, các ngữ liệu.
 2. Học sinh: Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Trường từ vựng là gì? Tìm 5 từ thuộc trường từ vựng hoạt động của tay?
 ( - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
 - Trường từ vựng hoạt động của tay: nắm, cầm, xoa, bóp, vỗ, )
 3.3. Bài mới 
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
bài mới. Giới thiệu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản 
nghệ thuật.GV đi vào bài mới. 
 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp I. Đặc điểm, công dụng
 nhận kiến thức (18 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm đặc 
 điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh 1. Ví dụ
 Hs đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
Gv: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái 
của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ 
rượi, sòng sọc.
Gv: Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, 
của con người: hu hu, ư ử. Hình ảnh, dáng vẻ, Mô phỏng 
Gv: Vậy như thế nào là từ tượng hình và từ trạng thái. âm thanh 
tượng thanh? Móm mém, xồng Hu hu, ư ử 
 xộc, vật vã, rũ rượi, 
Gv: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, xộc xệch, sòng sọc.
trạng thái của sự vật hoặc mô phỏng âm -> Từ tượng hình ->Từ tựng 
thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự thanh
sự? 2. Kết luận: Ghi nhớ(sgk)
 * Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh 
luyện tập (20 phút) II. Luyện tập
* Mục đích của hoạt động: giúp hs vận 
dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách 
giáo khoa. Bài tập 1
Gv: Tìm các từ tượng hình, tượng thanh 
trong BT 1/49? a. Các từ tượng thanh: xoàn xoạt, 
 bịch. 
 b. Các từ tượng hình: rón rén, lẻo 
 khẻo, chỏng quèo.
Gv: Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng Bài tập 2
đi của người. Đi thoăn thoắt, đi lom khom, 
 nghênh ngang, tung tăng, rón rén 
Gv: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng 
thanh tả tiếng cười. Bài tập 3
 - Ha hả: tiếng cười thoải mái, vô tư, 
 khoái chí.
 - Hi hi: cười nhỏ, hiền.
 - Hô hố: tiếng cười to, không có ý tứ, 
 vô duyên, thô lỗ. Tiếng cười làm 
 người nghe khó chịu.
 - Hơ hớ: tiếng cười không thật sự giữ 
 ý, có cảm giác khó chịu cho người 
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (1 nghe.
phút) Bài tập 4: Đặt câu:
Mục đích của hoạt động: củng cố, khắc Mẫu: 
sâu kiến thức. - Mưa lắc rắc.
Cho học sinh đặt câu với những từ tượng - Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
hình, tượng thanh. Học sinh tiếp tục làm bài.
KTNC: Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh 
có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh.
 (Những chiếc lá bên thềm rơi xào xạc, 
 chợt nhận ra thu đang thỏ thẻ trở về. Cái 
 ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xói xả, 
 nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu 
 râm ran, năm nay thời tiết trái chiều như 
 đang dóng lên hồi chuông cảnh báo mùa 
 mưa lũ bất thường. Mấy cô cậu chuồn 
 chuồn cứ ve vẩy giữa sân trường đòi 
 được du lịch một chuyến giữa ban trưa 
 đây chăng, còn ông mặt trời thì lờ đờ gửi 
 chùm nắng nhạt cho nhân gian, bọn cá rô 
 phi nhảy tom tóp, cứ như đang ngứa 
 ngáy lắm nên muốn chạy khỏi cái ao thu 
 lạnh lẽo của cụ Khuyến ngày xưa đây! )
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học bài: Ghi nhớ (SGK - tr.49), làm bài tập 5(SGK - tr.50).
 - Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 ? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
 (a. Đặc điểm
 - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
 - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
 b. Công dụng
 Từ tượng hình, từ tượng thanh có tác dụng gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, 
sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
 5. Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 01/09/2019 Tuần: 
5
 Ngày dạy: /09/2019 Tiết: 
18
 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức
 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong 
 văn bản. b. Kĩ năng
 - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao 
 tiếp.
 - Phân tích hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt 
 ngữ xã hội.
 c. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Bảng phụ, các ngữ liệu.
 b. Học sinh: Soạn bài từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Thế nào là từ tượng thanh? Thế nào từ tượng hình? Cho ví dụ.
 (- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
 Ví dụ: vật vã, rũ rượi, tơi tả, 
 - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
 Ví dụ: leng keng, cộc cộc, bùng bùng, )
 3.3. Bài mới 
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
bài mới.
 Mỗi địa phương, mỗi miền trên đất nước ta lại có những cách dùng từ ngữ 
khác nhau tạo ra hệ thông từ ngữ địa phương rất đa dạng và phong phú. Bên 
cạnh đó mỗi tầng lớp xã hội lại cũng có một số từ ngữ của riêng tầng lớp đó.
 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 
 nhận kiến thức
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu 
 từ ngữ địa phương (5 phút) I. Từ ngữ địa phương
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm a. Phân tích ví dụ
 được từ ngữ địa phương là gì. - Bẹ, bắp: từ địa phương vì chỉ sử 
 Gv: Hs đọc 2 ví dụ và trả lời câu hỏi: Trong dụng trong phạm vi hẹp.
 3 từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, - Ngô: được dùng phổ biến trong 
 từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn toàn dân 
 dân?  Từ toàn dân. - Từ toàn dân là lớp từ ngữ văn hóa, chuẩn b. Ghi nhớ 1 sgk tr 56
mục, được sử dụng rộng rãi trong cả nước.
Gv: Còn từ địa phương là từ như thế nào?
- Ví dụ: heo - lợn, mô - đâu,...
 Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. Biệt ngữ xã hội
biệt ngữ xã hội. (10 phút) a. Phân tích ví dụ
Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm - Mẹ: dùng trong lời kể mà đối tượng 
được biệt ngữ xã hội. là độc giả.
Gv: Hs đọc ví dụ II.a và trả lời câu hỏi: Tại 
sao có lúc tác giả dùng từ mẹ, có lúc lại 
dùng từ mợ?
- Khi nói với độc giả, tác giả dùng từ ngữ - Mợ: dùng trong câu đáp của bé 
toàn dân: mẹ. Hồng với người cô vì hai người cùng 
- Khi nói với người cô cùng tầng lớp xã hội: tầng lớp xã hội. 
mợ. - Ngỗng: điểm 2,
→ Đây là cách gọi của tầng lớp trung lưu, - Trúng tủ: trúng cái phần đã học 
thượng lưu trước CM tháng Tám 1945: mẹ thuộc lòng.
được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu.  Tầng lớp HS, SV thường dùng.
Gv: Hs đọc ví dụ II.b và trả lời câu hỏi: các 
từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng 
lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?
- Ngỗng: 2 điểm
- Trúng tủ: đúng chỗ đã thuộc.
→ Cách dùng của Hs.
Gv: Biệt ngữ xã hội được sử dụng như thế b. Ghi nhớ 2 sgk tr 56.
nào?
Kiến thức 3: Sử dụng từ ngữ địa phương III. Sử dụng từ ngữ địa phương và 
và biệt ngữ xã hội (8 phút) biệt ngữ xã hội phải phù hợp với 
Mục đích của hoạt động: giúp hs biết sử tình huống giao tiếp.
dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
Gv: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc - Tránh lạm dụng
biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? Tại sao - Thường dùng trong ngôn ngữ nói 
không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và trong giao tiếp với người cùng địa 
biệt ngữ xã hội? phương hoặc cùng tầng lớp xã hội 
- Không nên lạm dụng vì sẽ gây tác hại. với mình. 
Gv: Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, - Trong thơ, văn: sử dụng 2 lớp từ 
tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương này để thể hiện nét riêng biệt về 
và biệt ngữ xã hội? ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
- Tác giả sử dụng để tô đậm màu sắc địa 
phương.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh IV. Luyện tập
luyện tập (15 phút)
* Mục đích của hoạt động: giúp hs vận 
dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách giáo khoa.
 Bài tập 1
Gv: Tìm một số từ ngữ địa phương và từ - Đậu phộng - lạc
toàn dân tương ứng. - Chén - bát
 - Củ mì - củ sắn
 - Mè - vừng.
 .....
 Bài tập 2:
Gv: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học - gậy: 1 điểm
sinh và giải thích nghĩa. - trứng vịt: 0 điểm
 - cháy túi: hết tiền
 - viêm màng túi: không có tiền.
Bài tập 3: Bài tập 3
Gv: Trong trường hợp giao tiếp nào nên Chỉ nên dùng từ ngữ địa phương 
dùng từ ngữ địa phương? (các trường hợp trong trường hợp nói chuyện với 
trong BT 3 - SGK/59) người cùng địa phương.
KTNC: BT 4:
Phân tích hoàn cảnh sử dụng và giá trị a. Biệt ngữ xã hội: chém gió (nói 
khác nhau của từ ngữ địa phương và biệt dóc):
ngữ xã hội trong những ngữ liệu sau: chỉ sử dụng được với tầng lớp trẻ 
a. Nghe nó chém gió khó chịu quá! không phù hợp khi giao tiếp với 
b. O du kích nhỏ giương cao súng. người lớn tuổi.
 (Tố Hữu) b. Từ ngữ địa phương: O (cô): tạo 
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (1 cho bài thơ đậm chất vùng miền. 
phút)
Mục đích của hoạt động: củng cố, khắc 
sâu kiến thức.
? Khi giao tiếp với thầy cô, bạn bè, mọi 
người xung quanh em sử dụng từ địa 
phương và biệt ngữ xã hội như thế nào?
(Dùng từ địa phương để nói chuyện với cô 
dì, chú bác ở địa phương. Bạn bè có thể 
dùng biệt ngữ xã hội tùy từng trường hợp. 
Thầy cô thì không được dùng biệt ngữ xã 
hội, nên sử dụng từ toàn dân khi giao tiếp.)
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học bài: Ghi nhớ, làm bài tâp 4- Luyện tập.
 - Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự:
 + Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
 + Cách tóm tắt văn bản tự sự.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
? Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội và cách sử dụng chúng?
 (Từ địa phương là từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương.
 Biệt ngữ xã hội được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.) 5. Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 01/09/2019 Tuần: 
5
 Ngày dạy: /09/2019 Tiết: 
19
 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
 b. Kĩ năng 
 - Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 - Kĩ năng trình bày tóm tắt trước lớp.
 c. Thái độ: Có ý thức tóm tắt các văn bản đã đọc được.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Một số đoạn văn
 b. Học sinh: Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? Cách liên kết 
các đoạn văn trong văn bản.
 (- Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các 
phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng.
 - Cách liên kết:
 + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ 
thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát, 
 + Dùng câu nối.)
 3.3. Bài mới 
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
bài mới.
 Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống, học tập và nghiên cứu. 
Xem một cuốn sách, một bộ phim hay ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, 
chưa xem được biết. Khi đọc tác phẩm văn học, muốn nhớ được lâu người đọc 
thường phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung. Vậy tóm tắt văn bản là gì, 
và khi tóm tắt cần đảm bảo những yêu cầu gì chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học 
ngày hôm nay......
 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp I. Thế nào là tóm tắt văn bản
 nhận kiến thức 1. Ví dụ
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu 
 khái niệm tóm tắt văn bản tự sự. (8 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
 được khái niệm tóm tắt văn bản tự sự
 Gv: Ở lớp 6, 7 em đã được học những văn - Các văn bản đó đều có các cốt 
 bản tự sự nào? truyện, với các tình tiết, có các nhân 
 - Thánh Gióng; Sơn tinh, Thuỷ tinh; Dế vật chính phụ có lời thoại.........có các 
 Mèn phiêu lưu kí, Cuộc chia tay của những yếu tố miêu tả, biểu cảm, hay những 
 con búp bê,... lời nhận xét, đánh giá.....
 Gv: Đọc các văn bản đó thì em thấy chúng - Những yếu tố quan trọng nhất: sự 
 có điểm nào chung? việc và nhân vật chính (cốt truyện và 
 nhân vật chính)
 Gv: Nhưng trong các yếu tố đó thì yếu tố - Khi tóm tắt ta cần dựa vào sự việc 
 nào là yếu tố quan trọng nhất? và nhân vật chính.
 Gv: Khi tóm tắt văn bản tự sự ta phải dựa - Mục đích: Kể lại cốt truyện để ngời 
 vào yếu tố nào là chính? đọc hiểu đợc nội dung cơ bản của tác 
 phẩm.
 Gv: Theo em mục đích chính của việc tóm - Phương án b ghi lại một cách ngắn 
 tắt tác phẩm tự sự là gì? gọn, trung thành, chính xác những 
 Gv: Bây giờ cô có các ý kiến nói việc tóm nội dung chính của một tác phẩm 
 tắt văn bản tự sự em thử suy nghĩ và trả lời nào đó để người đọc nắm được tác xem ý kiến nào đúng và giải thích vì sao? phẩm ấy.
(Em hãy quan sát các ý kiến trong sách giáo 
khoa)
Gv: Qua việc phân tích trên em hiểu tóm tắt 2. Kết luận
văn bản tự sự là gì? Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời 
 văn của mình trình bày ngắn gọn nội 
GV khái quát nội dung và yêu cầu học sinh dung chính (Bao gồm những sự việc 
đọc ghi nhớ. tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của 
 văn bản đó.
Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. Cách tóm tắt văn bản tự sự
cách tóm tắt văn bản tự sự (13 phút) 1. Những yêu cầu đối với văn bản 
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm tóm tắt
được cách tóm tắt văn bản tự sự
Hs đọc đoạn văn SGK
Gv: Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của - Đoạn văn trên kể lại nội dung văn 
văn bản nào? bản: Sơn tinh - Thuỷ tinh (Lớp 6)
Gv: Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó? - Dựa vào các nhân vật và chi tiết 
 chính trong đoạn văn tóm tắt.
Gv: Văn bản tóm tắt có nêu được nội dung - Văn bản tóm tắt ấy đã nêu được các 
chính của văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nhân vật và sự việc chính của truyện:
không? Đó là những nội dung nào? + Giới thiệu được nhân vật Mỵ 
 Nương và ý định kén rể của vua 
 Hùng.
 + Giới thiệu được hai nhân vật chính 
 Sơn Tinh,Thuỷ Tinh đều là người có 
 tài và cùng đến cầu hôn Mỵ Nương.
 + Sơn Tinh thắng cuộc cưới được 
 Mỵ Nương.
 + Thuỷ Tinh tức giận dâng nước 
 đánh Sơn Tinh nhưng bị thua, hằng 
 năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh 
 Sơn Tinh.
Gv: Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với - Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn 
văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh về độ dài, lời hơn so với độ dài của tác phẩm.
văn, số lượng nhân vật và sự việc? - Số lượng nhân vật và sự việc trong 
 văn bản tóm tắt ít hơn so với tác 
 phẩm (chỉ có nhân vật và các sự kiện 
 chính.)
Gv: Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết các - Có lời văn của người tóm tắt.
yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? - Văn bản tóm tắt bảo đảm đúng mục 
 đích, yêu cầu tóm tắt.
 - Trung thành với văn bản gốc, 
 không tự ý thay đổi thêm bớt chi tiết, 
 sự việc không có trong tác phẩm, 
 không đa ý kiến khen chê... - Văn bản tóm tắt phải đảm bảo tính 
 hoàn chỉnh, cân đối (Có mở đầu, 
 phát triển và kết thúc) 
 - Ngôn ngữ diễn đạt phải ngắn gọn 
 súc tích (Tránh đưa ra những thông 
 tin qúa vụn vặt, chi tiết.)
 Gv gọi học sinh đọc ý 2 của ghi nhớ *Ghi nhớ 2 - SGK
 2. Các bước tóm tắt văn bản 
 Gv: Muốn viết được văn bản tóm tắt theo - Bước 1: đọc kỹ toàn bộ văn bản cần 
 em phải làm những việc gì? tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.
 - Bước 2: Lựa chọn những sự việc 
 chính và nhân vật chính.
 - Bước 3: Sắp xếp nội dung truyện 
 tóm tắt theo 1 trình tự hợp lý.
 - Bước 4: viết bản tóm tắt bằng lời 
 văn của mình.
 Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ (ý 3) *Ghi nhớ - SGK
 Đọc toàn bộ ghi nhớ
 KTNC: Em hãy tóm tắt truyện ngắn Lão 
 Hạc bằng lời văn của mình. (Trình bày 
 trước lớp). 
 *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (3 
 phút)
 Mục đích của hoạt động: củng cố, khắc 
 sâu kiến thức.
 ? Khi tóm tắt em cần lưu ý gì?.
 (Khi tóm tắt cần nêu đầy đủ các nội dung 
 chính, nhân vật quan trọng, bỏ bớt các câu 
 thừa, các nhân vật, sự việc và chi tiết thừa 
 của truyện.)
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học bài: Ghi nhớ (SGK- tr.61).
 - Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự: Chuẩn bị các bài tập trong 
SGK.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 ? Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
 (Tóm tắt văn bản tự sự là ghi lại một cách ngắn ngọn, trung thành những 
nội dung chính của văn bản tự sự.)
 5. Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 01/09/2019 Tuần: 
5 Ngày dạy: /09/2019 Tiết: 
20
 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức: 
 - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
 - KNS: Biết tóm lược thông tin nhanh, gọn đảm bảo theo yêu cầu giao 
tiếp.
 b. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 - Kĩ năng trình bày tóm tắt trước lớp, vận dụng làm bài tập 3.
 c. Thái độ: Có ý thức tóm tắt các văn bản đã đọc được.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Bảng phụ, các ngữ liệu.
 b. Học sinh: Đọc soạn bài Luyện tập tóm tắt văn tự sự.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
 (Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn 
gọn nội dung chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn 
bản đó.)
 3.3. Bài mới 
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
bài mới. 
 Ở tiết trước các em được tìm hiểu tóm tắt văn tự sự. Tiết học hôm nay các 
em sẽ vận dụng kiến thức đã học để tóm tắt một văn bản cụ thể với mục đích 
nâng cao kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự.
 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp I. Nhắc lại các bước tóm tắt văn nhận kiến thức (5 phút) bản tự sự
 Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố 
các bước tóm tắt văn bản tự sự
- GV cho hs nhắc lại các bước tóm tắt văn - Bước 1: đọc kỹ toàn bộ văn bản cần 
bản tự sự. tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.
 - Bước 2: Lựa chọn những sự việc 
 chính và nhân vật chính.
 - Bước 3: Sắp xếp nội dung truyện 
 tóm tắt theo 1 trình tự hợp lý.
 - Bước 4: viết bản tóm tắt bằng lời 
 văn của mình.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh II. Luyện tập
luyện tập (32 phút)
* Mục đích của hoạt động: giúp hs vận 
dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách 
giáo khoa.
* Bài tập 1: Bài tập 1
- Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 1- SGK/61- - Bản liệt kê trên đã nêu được những 
62 sự việc tiêu biểu, nêu được các nhân 
- Cho Hs thảo luận theo nhóm 4 (5') vật chính của truyện Lão Hạc.
- Hs thảo luận, trình bày ý kiến, cử đại diện - Các ý sắp xếp lộn xộn, thiếu mạch 
trình bày. lạc. Muốn tóm tắt cần sắp xếp lại 
- Gv nhận xét, bổ sung. theo trật tự: b, a, d, c, g, e, i, h, k.
- Hs trình bày phần tóm tắt tác phẩm của - Yêu cầu: “Tóm tắt truyện Lão Hạc 
mình, sau đó nhận xét, bổ sung. bằng một đoạn văn”.
* Bài tập 2: Bài tập 2
- Gv nêu yêu cầu: “Em hãy tóm tắt đoạn a. Liệt kê các sự việc tiêu biểu.
trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn văn từ b. Tóm tắt bằng lời văn của mình:
6 - 8 câu”. - Chị Dậu múc cháo cho chồng.
- Hs làm vào vở, sau đó đọc cho cả lớp - Anh Dậu cầm bát cháo chưa kịp 
nghe. đưa lên miệng thì tên cai lệ và người 
 nhà lí trưởng xông vào định trói anh 
 Dậu mang đi.
 - Chị Dậu van xin tha thiết cũng 
 không được.
 - Chị Dậu liều mạng chống cự lại, 
*KTNC: đánh ngã hai tên tay sai vô lại.
Bài tập 3: Có ý kiến cho rằng các văn bản 
Tôi đi học của Thanh Tịnh và Trong lòng Bài tập 3
mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em Hai tác phẩm Tôi đi học và Trong 
thấy có đúng không? Hãy thử tóm tắt các lòng mẹ rất khó tóm tắt vì đều là 
văn bản ấy. hai văn bản tự sự giàu chất thơ, ít 
 sự việc. Các tác giả tập trung vào 
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 miêu tả cảm giác và nội tâm nhân 
phút) vật. Mục đích của hoạt động: củng cố, khắc 
 sâu kiến thức.
 - Khi giáo tiếp có cần tóm lược thông tin 
 không, vì sao?
 ( Tùy trường hợp. Cần, vì để thông tin 
 nhanh nhưng không cần khi tình huống đòi 
 hỏi sự chính xác, chi tiết.)
 *KNS: Gv nhắc nhở học sinh khi giao tiếp 
 cần biết tóm lược thông tin sao cho ngắn 
 gọn nhưng chính xác để phù hợp với ngữ 
 cảnh giao tiếp.
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Hoàn thành các bài tóm tắt.
 - Soạn bài Cô bé bán diêm:
 + Đọc - tóm tắt tác phẩm.
 + Số phận bất hạnh của em bé.
 + Lòng thương cảm của nhà văn.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 Cho hs đọc lại văn bản tóm tắt ở bài tập 2.
 5. Rút kinh nghiệm
 KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 5
 Ngày ... tháng 09 năm 2019
 Trương Ngọc Hân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.docx