Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Giáo viên: Huỳnh Tấn Cường

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Giáo viên: Huỳnh Tấn Cường

TUẦN 25

TIẾT 89 CHIẾU DỜI ĐÔ

ND : 2/3/09 ( THIÊN ĐÔ CHIẾU)

 LÍ CÔNG UẨN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 Giúp Hs :

- Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “Chiếu dời đô”

- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của “Chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí và tình. Biết vận dụng bài học để viết văn bản

B. CHUẨN BỊ :

- Thầy : Ng/ cứu SGK, SGV, ảnh

- Trò : chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK

C. NỘI DUNG LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức :1’

2. KT bài cũ :2’

3. Bài mới :

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Giáo viên: Huỳnh Tấn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
TIẾT 89	 CHIẾU DỜI ĐÔ
ND : 2/3/09	 ( THIÊN ĐÔ CHIẾU)
	LÍ CÔNG UẨN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp Hs :
Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “Chiếu dời đô”
Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của “Chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí và tình. Biết vận dụng bài học để viết văn bản
CHUẨN BỊ :
Thầy : Ng/ cứu SGK, SGV, ảnh
Trò : chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK
NỘI DUNG LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức :1’
KT bài cũ :2’
Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
7’
27’
4’
Giới thiệu :
Tác giả : Lí Công Uẩn (974 – 1028) là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí
Chiếu dời đô : được viết vào năn 1010 để bài tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Đoạn mở đầu:
- Dẫn sử sách:
+ Nhà Thương : 5 lần dời đô
+ Nhà Chu : 3 lần dời đô
+ Kết quả : vương triều phồn thịnh
à Có tính chất tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ ở những phần tiếp theo
2. Đoạn thứ hai : soi sử sách vào thực tế để phê phán hai triều đại Đinh, Lê
- Phê phán 2 triều đại Đinh và Lê cứ đóng yên đô thành ở vùng Hoa Lư
- Nêu những sai phạm của việc không dời đô
3. Đoạn cuối : lí do chọn thành Đại La làm kinh đô
Lợi thế nổi bật của thành Đại La:
- Về vị trí địa lí
- Về vị thế chính trị - văn hóa
III. Tổng kết :
- Bài chiếu đã phản ánh khát vọng của nh/d về một đất nước độc lập, thống nhất, phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt
- Bài chiếu có sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình
* HĐ 1: Gv giới thiệu cho Hs về Lí Công Uẩn và nét tiêu biểu của thể Chiếu
- Gv hướng dẫn hs đọc: giọng trang nhã, cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm
*HĐ 2: Gv cho hs xác định các nội dung đề cập trong bài chiếu
Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì ? Kết quả của việc dời đô ấy ?
Tác giả dẫn sử sách nhằm mục đích gì ?
Theo tác giả việc không dời đô sẽ phạm những sai phạm gì ?
Kết quả ?
Theo em thì lí do nào khiến nhà Đinh và nhà Lê không dời đô ?
Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đất nước?
Gv gợi ý cho Hs tìm hiểu kết cấu bài chiếu
* HĐ 3: Gv gợi ý để Hs khái quát lại ND bài học
Hs : dựa vào phần chú thích trong SGK để khái quát về tác giả và tác phẩm
 Hs : Ba vần đề
 Hs : nhận xét
+ Mưu toan sự nghiệp lớn, XD vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài
+ Làm cho đất nước bền vững phát triển thịnh vượng
 Hs thảo luận :
+ Không theo mệnh trời
+ Không biết học theo cái hay của người xưa
+ Triều đại ngắn ngủi
+ Nhân dân khổ sở
 Hs : thế và lực của 2 triều đại ấy chưa mạnh để dời đô ra vùng đồng bằng
 Hs phân tích:
+ Vị thế địa lí : nơi trung tâm của đất trời, mở ra 4 hướng, có núi lại có sông, đấ rộng
+ Vị thế chính trị - văn hóa: là đầu mối giao lưu, là mảnh đất hưng thịnh
 Hs chỉ ra ;
+ Nêu sử sách làm tiền đề
+ Soi sáng tiền đề vào thực tế
+ Đi tới kết luận
- Hs dựa vào phần ghi nhớ để nêu ý kiến
Luyện tập: 3’
 Đọc diễn cảm lại bài chiếu
Dặn dò : 1’
Chuẩn bị tiết 90
Tuần 25
Tiết 90 	CÂU TRẦN THUẬT
ND : 04/3/09
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp hs :
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp
CHUẨN BỊ :
Thầy : soạn giảng
Trò : xem trước SGK
NỘI DUNG LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :1’
KT bài cũ :2’
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
 3. Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
20’
18’
Đặc điểm hình thức và chức năng :
câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,
Ngoài chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm , cảm xúc,..( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác)
Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc băng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm mthan hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp
II. Luyện tập :
1. Xác định các kiểu câu :
a. cả ba câu đều là câu trần thuật
b. Câu trần thuật: câu1,3 và 4. Câu cảm thán : câu 2
2. Nhận xét về hai câu thơ:
Tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp, gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
a. Câu cầu khiến
b. Câu nghi vấn
c. Câu trần thuật
* HĐ1: Cho hs quan sát các ví dụ : câu nào trong các đoạn trích có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán
- Những câu còn lại dùng để làm gì?
Nhận xét về dấu chấm câu?
Trong 4 kiểu câu, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất?
Gv cho hs hoạt động độc lập
Gv cho Hs hoạt động theo nhóm
- GV cho Hs thực hiện theo nhóm
Hs hoạt động theo nhóm, sau đó chỉ ra :
Ôi Tào Khê : cảm thán
Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật
Hs xác định :
+ Mục (a) : trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta(1,2); yêu cầu phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng(3)
+ Mục (b) : kể và thông báo
+ Mục (c): miêu tả hình thức của một người đàn ông( Cai Tứ)
+ Mục (d) : nhận định (2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc(3)
Hs : câu trần thuật
Hs chỉ ra :
Chức năng ở câu 1 : kể; câu 2: bộc lộ tình cảm; câu 3 : bộc lộ tình cảm
Chức năng ở câu 1: kể; câu 2: bộc lộ tình cảm; câu 3: bộc lộ tình cảm
Hs nêu được qua so sánh:
+ Câu dịch nghĩa : kiểu câu nghi vấn
+ Câu dịch thơ: kiểu câu trần thuật
Hs thảo luận chỉ ra:
Cả ba câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau)
Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến( đề nghị) nhẹ nhàng, nhãnhặn và lịch sự hơn câu (a)
Củng cố :3’
Gv cho Hs đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi
Dặn dò :1’
Chuẩn bị câu phủ định
Tuần 25
Tiết 91	CÂU PHỦ ĐỊNH
ND : 06/3/09
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp Hs :
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định
Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp tình huống giao tiếp
CHUẨN BỊ :
Thầy : Ng/c SGK, SGV, bảng phụ
Trò : xem trước SGK
NỘI DUNG LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức :1’
KT bài cũ :2’
Đặt câu trần thuật có chức năng dùng để hỏi?
Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
20’
17’
Đặc điểm hình thức và chức năng:
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định: không, vchẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng, phải (là), đâu (có).
Câu phủ định dùng để:
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
II. Luyện tập :
1. Xác định câu phủ định bác bỏ
 b. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
 c. Không, chúng con không đói nữa đâu
2. Xác định những câu có ý nghĩa phủ định:
Cả 3 câu đều có ý nghĩa khẳng định chứ không phải là phủ định ( mặc dù 3 câu là câu phủ định)
3. Nhận xét khi thay đổi từ “ không” bằng từ “chưa”
- Phải bỏ từ :nữa”
- Ý nghĩa có thay đổi
* Hđ 1: Gv cho Hs tìm hiểu các ví dụ ở mục I và II trong SGK
- Những câu : b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a) ?
Chức năng của những câu này có gì khác với câu (a) ?
- Những câu nào ở mục II có từ ngữ phủ định?
Những câu phủ định đó được dùng để làm gì ?
* HĐ 2: Gv cho Hs thực hành
 - Gv cho hs hoạt đông độc lập
Gv cho hs thực hiện theo nhóm
- Gv gợi ý cho hs thực hiện theo nhóm
Hs chỉ ra : các câu b,c,d có chứa các từ : không, chưa, chẳng ( từ phủ định) à câu phủ định
Hs dùng để phủ định sự việc được nói trong câu.
-Hs chỉ ra :
 + Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn
 + Đâu có
 - Hs : dùng để phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại
Hs chỉ ra :
b..Câu phủ định này dùng để phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc
c.Phản bác lại điều mà nó cho cho là mẹ nó đang nghĩ
- Hs chỉra cấu tạo các câu :
a. Không phải là không
b. Không ai không
c. Ai chẳng
Hs chỉ ra :
+ Thay từ “ không” bằng từ “chưa” thì phải bỏ từ “nữa”. Nếu không thì sẽ thành câu sai
+ Ý nghĩa của câu sẽ thay đổi
4. Củng cố : 4’
Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu phủ định.
5. Dặn dò :1’
Chuẩn bị Chương trình địa phương phần TLV
Tuần 25
Tiết 92
ND : 7/03/09 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
	 ( Phần Tập Làm Văn)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp Hs :
Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh
Tự giác tìm hiểu những di tích lịch sử, thắng cảnh ở địa phương mình
Nâng cao lòng yêu quê hương
CHUẨN BỊ :
Thầy : chọn di tích, thắng cảnh
Trò : chú ý các chi tiết tiêu biểu của đề tài
NỘI DUNG LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức : 1’
Kt bài cũ : 2’
Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
34’
* Đề tài:
 1. Thuyết minh về vườn Quốc gia Tràm Chim
* HĐ1 : Gv chia lớp thành 6 nhóm. Dành cho phần thảo luận chuẩ bị trong 7 phút. Sau đó các nhóm lầm lượt trình bày
* HĐ2 : Gv cho Hs trình bày
* Hs chú ý : cần nêu rõ các chi tiết
- Vị trí địa lí của Vườn Quốc gia
- Tên gọi ban đầu
- Từ ngày tháng năm nào thì mang tên Vườn Quốc gia Tràm Chim
- Vườn có đặc điểm sinh thái như thế nào ? Có những loài động vật nào ?Tiêu biểu là loài nào ?
- Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay?
- Vườn Quốc gia đã trở thành nơi tham quan, tìm hiểu của du khách trong nước và Quốc tế
* Hs trình bày theo nhóm -> nhận xét, rút kinh nghiệm.
Nhận xét :7’
Nội dung
Cách trình bày
Dặn dò :1’
Chuẩn bị bài 23

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc