Tuần 23- Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác .
- N ắm vững chức năng của câu trần thuật . Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp
II- Chuẩn bị :
1- GV : N/c sgk , sgv , tài liệu tham khảo . soạn giảng , bảng phụ
2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk
III- Tiến trình lên lớp :
1- Ổn định : ( 1) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS
2- Kiểm tra bài cũ : (5 )
- Câu cảm thán là gì ? cho ví dụ
- Câu cảm thán được dùng trong những trường hợp nào ? ( Kiểm tra bài tập 4 )
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : (1 ) Vừa rồi các em đã học các kiểu câu : câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán .Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về câu trần thuật , đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến nhất trong tình huống giao tiếp .
NSoạn : 16- 2-2006 Tuần 23- Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác . - N ắm vững chức năng của câu trần thuật . Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp II- Chuẩn bị : 1- GV : N/c sgk , sgv , tài liệu tham khảo . soạn giảng , bảng phụ 2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk III- Tiến trình lên lớp : 1- Ổn định : ( 1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 2- Kiểm tra bài cũ : (5’ ) - Câu cảm thán là gì ? cho ví dụ - Câu cảm thán được dùng trong những trường hợp nào ? ( Kiểm tra bài tập 4 ) 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’ ) Vừa rồi các em đã học các kiểu câu : câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán .Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về câu trần thuật , đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến nhất trong tình huống giao tiếp . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 18’ 16’ HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật . - GV gọi HS đọc các đoạn trích trong sgk /45- 46 - Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn , câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? - Những câu này dùng để làm gì ? - Nhận xét , khẳng định - Những câu trên gọi là câu trần thuật . Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật ? - Khi viết câu trần thuật được kết thúc bằng dấu câu gì ? - Trong 4 kiểu câu ( n/vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật ) , kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ? - Hình thành kiến thức - GV đưa ra một số câu trần thuật có chức năng khác ( bảng phụ ) *VD: a- Tôi yêu cầu anh ra khỏi phòng ngay b- Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm . c- Tôi cấm cậu nói ra chiuyện đó . - Hãy xác định chức năng của các câu trần thuật trên ? - Gọi HS đặt câu trần thuật . HĐ 2 : Hướng dẫn luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét sửa chữa - Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu trước cảnh đẹp đêm nay ta biết làm thế nào ? Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ . - Xác định 3 câu đó thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì ? - Đọc HS phát hiện , trả lời + a Trình bày những suy nghĩ của người viết b- Kể , thông báo c- Miêu tả d- Nhận định (câu 2 ) và bộc lộ tình cảm , cảm xúc (câu 3 ) - HS phát biểu - Quan sát - Xác định chức năng của từng câu - HS tự đặt câu theo từng chức năng . - Nhận xét , sửa chữa - Đọc bài tập , xác định yêu cầu .-> làm bài - HS khác nhận xét ,bổ sung -Đọc câu 2 trong bản dịch nghĩa và bản dịch thơ bài “Ngắm trăng của ( Hồ Chí Minh ) xác định kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu đó . - Đọc 3 câu (sgk) - xác định chức năng và ý nghĩa của chúng . I- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật : - Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán . thường kết thúc bằng dấu chấm - Dùng để kể , thông báo , nhận định, m/tả Ngoài ra còn dùng để y/cầu , đề nghị hay bộc lộ cảm xúc . II- Luyện tập : 1- Xác định kiểu câu : a- Cả 3 câu đều là câu trần thuật : + Câu( 1 ) : kể +Câu (2) , (3) : biểu lộ t/cảm , cảm xúc b- Câu (1) : Câu trần thuật dùng để kể -Câu 2 : Câu cảm thán , dùng để bộc lộ t/cảm , cảm xúc -Câu (3) , (4) câu trần thuật bộc lộ t/c ảm , cảm xúc ; cảm ơn 2-Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa : Đối thử lương tiêu nại nhược hà ? -> câu hỏi - Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ . -> câu trần thuật + Ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ . 3- Xác định kiểu câu , chức năng a- Câu cầu khiến b- Câu nghi vấn c- Câu trần thuât -> Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ; nhưng câu b,c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng , lịch sự hơn câu (a) 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’) a- Củng cố : - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Phân biệt đặc điểm về hình thức của các kiểu câu : Nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật ? b- Hướng dẫn về nhà : - Học nội dung bài , học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4, 5,6 sgk Gợi ý bài 6 ( bài tập bổ sung ) : Viết một đoạn đối thoại giữa GV và HS , giữa bác sĩ và bệnh nhân , giữa người bán hàng và người mua hàng .. - Chuẩn bị bài : Chiếu dời đô ( Lí Công Uẩn ) + Đọc văn bản , chú thích , trả lời câu hỏi sgk IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : . NSoạn : 19-2-2006 Tuần 23- Tiết 90 Văn bản CHIẾU DỜI ĐÔ ( Thiên đô chiếu ) Lí Công Uẩn I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Thấy được khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập , hùng cường và khí phách của dân tộc Đại việt đang trên đà lớn mạnh . - Thấy được sức thuyết phục của “Chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí và tình . Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận . II- Chuẩn bị : 1-GV : N/c sgk , sgv , Tài liệu tham khảo – Soạn giảng 2-HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk III- Tiến trình tiết dạy : 1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 2- KTBC : (4’) * Trắc nghiệm : Trong những bài thơ sau của Hồ Chí Minh , bài thơ nào không xuất hiện hìnhảnh trăng ? A- Tin thắng trận C- Cảnh khuya E- Ngắm trăng B- Rằm tháng giêng D- Chiều tối *Tự luận : “ Nhân hướng minh nguyệt “ – “Nguyệt tòng .thi gia “ . hai câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Năm 1010 , Lí Công Uẩn tức vua Lí Thái Tổ ,viết thiên đo chiếu dời đô từ Hoa Lư , Ninh Bình ra thành Đại La , sau đổi tên thành Thăng Long . Đây là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử yo lớn , đánh dấu sự vươn dậy , ý chí tự cường của dân tộc ta . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 5’ 6’ 18’ 5’ *Hđộng 1 : Tìm hiểu tác giả , tác phẩm: - Gọi HS đọc chú thích * - Em hãy cho biết vài nét về tiểu sử Lí Công Uẩn ? +Nhấn mạnh : Lí Công Uẩn là người thông minh nhân ái , có chí lớn , sáng lập vương triều nhà Lí - Bài” Chiếu dời đô “ được viét vào thời gian nào ? - Em hãy xác định thể loại văn bản . +GV giảng đặc điểm của thể chiếu và đặc điểm riêng của “Chiếu dời đô” : ở tính chất đối thoại , trao đổi chứ không chỉ ra lệnh ? - Nêu đại ý của bài chiếu ? *Hđộng 2 :Hướng dẫn đọc văn bản , tìm hiểu chú thích . - H/dẫn đọc vb ( giọng điệu chung là trang trọng nhưng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình : “trẫm “ rất đau xót dời đô” , vẫn muốn thế nào ? “ ) - Đọc mẫu một đoạn – gọi HS đọc tiếp - Yêu cầu HS giải thích các từ thuộc chú thích 6, 8, 10, 11, và 12 . *Hđộng 3 : Hướng dẫn đọc hiểu vb : - Theo em vb “Chiếu dời đô” có thể chia làm mấy phần ? ý chính của mỗi phần ? Nhận xét về trình tự lập luận của tác giả ? + K/định : Đây cũng là kết cấu tiêu biểu của văn nghị luận - Gọi một HS đọc lại đoạn 1 - Mở đầu “Chiéu dời đô” ,Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua đời xưa từng có những cuộc dời đô . Theo suy luận của t/giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương , nhà Chu nhằm mục đích gì ? Kết quả của việc dời đô ấy ? +GV giảng nét tâm lí của người trung đại: noi theo tiền nhân , vâng theo mệnh trời - Sau khi nói đến thời xa xưa , tác giả đề cập đến 2 triều đại gần nhất là triều Đinh, Lê với nhà Thương , nhà Chu , Lí Công Uẩn có nhận xét như thế nào ? - Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Biện pháp nghệ thuật ấy làm rõ nội dung cần diễn đạt như thế nào ? +Giảng : Qua đoạn văn trên , ta thấy Lí Công Uẩn tán thành việc dời đô ngược lại ông cho rằng định đô ở một chỗ là việc làm không thuận mệnh trời khiến cho nhân dân khổ sở , muôn vật không thể phát triển . * Thảo luận : Ý kiến của Lí Công Uẩn là như vậy còn các em bằng những hiểu biết về l/sử , với nhận định của người đời nay , chúng ta đánh giá nhận xét đó như thế nào ? +GV chốt : Thế và lực của hai nhà Đinh –Lê chưa đủ mạnh để dời ra đồng bằng mà phải dựa vào núi rừng hiểm trở , để vừa phòng thủ vừa củng cố lực lượng . Đến đời nhà Lí với sự phát triến của đất nước , việc đóng đô ở Hoa Lư là không còn phù hợp - Sau khi nêu gương tiền nhân , phê phán 2 nhà Đinh- Lê , tác giả lại bộc bạch nỗi lòng của mình . Hãy cho biết câu nào bộc lộ nỗi lòng của tác giả ? - Ở câu này giọng điệu có gì khác ? Sự thay đổi giọng điệu ấy thể hiện t/cảm gì của t/giả ? - Từ đó em có nhận xét gì về việc dời đô của Lí Công Uẩn ? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Theo nhận định của Lí Công Uẩn , Đại la là một nơi ntn ? -GV giảng lối văn biền ngẫu -Các em hãy so sánh Hoa Lư với Đại La để khẳng định Đai La là một nơi thắng địa như t/giả đánh giá ? - Em có nhận xét gì về giọng văn khi t/giả nói về Đại La ? * GV giảng : Người VN quan niệm muốn thành công cần có đủ 3 y/tố : thiên thời , địa lợi , nhân hoà . Thành Đại La có đủ 3 yếu tố ấy -> nó xứng đáng trở thành kinh đô của đất nước . - Tại sao kết thúc bài chiếu nhà vua không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “ Trẫm ..nhĩ thế nào ? “ - Trong câu văn này , t/giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? -Cách kết thúc như vậy có t/dụng gì ? * Thảo luận : Có ý kiến cho rằng “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt , Vì sao nói như vậy ? +GV giảng chốt ý *Hđộng 4 : Hướng dẫn tổng kết - Em có nhận xét gì về kết cấu của bài chiếu và trình tự lập luận của t/giả ? - Nêu giá trị nội dung bài chiếu ? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk -Đọc chú thích * - ... a nhà Thương năm lần dời đô -nhà Chu ba lần dời đô - > nêu gương -> cơ sở , tiền đề cho lí lẽ - Thế mà hai triều Đinh , Lê chỉ đóng đô ở Hoa lư .. -> phê phán -Trẫm rất đau xót về việc đó => Dời đo là một việc làm chính nghĩa vì đát nước , vì nhân dân . b- Ca ngợi địa thế thành Đại La : + Đại La - Nơi t/ tâm trời đất -địa thế rộng mà bằng đất đai cao mà thoáng -dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ , ngập lụt , muôn vật tốt tươi ->Thành Đại La xứng đáng trở thành kinh đô của đất nước . - Trẫm muốn để định chỗ ở . Các khanh nghĩ thế nào ? -> Câu hỏi tu từ =>Tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân III- Tổng kết : - Kết cấu chặt chẽ , lập luận giàu sức thuyết phuc , có sự kết hợp hài hoà giưũa lí và tình - Phản ánh khát vọng của nhân dân về đất nước độc lập , thống nhất . Ý chí tự cường của d/tộc Đai Việt đang trên đà lớn mạnh 4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’) a- Củng cố : Em hãy nêu trình tự lí lẽ mà Lí Công Uẩn đưầ ra trong bài ? b- Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc nội dung bài , hiểu được mục đích dời đô của Lí Công Uẩn , phương thứcbiểu đạt chính của văn bản . - Chuẩn bị bài : Câu phủ định Đọc và tìm hiểu các ví dụ , trả lời câu hỏi sgk , xem trước bài tập phần luyện tập IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : NSoạn :20-2-2006 Tuần 23 - Tiết 91 CÂU PHỦ ĐỊNH I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định - Nắm vững chức năng của câu phủ định . Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với t/ huống giao tiếp II- Chuẩn bị : 1-GV : N/C sgk , sgv - Tài liệu tham khảo- soạn giảng 2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk III- Tiến trình bài dạy : 1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS 2- KTBC : (5’) - Câu trần thuật là câu như thế nào ? - Khi viết câu trần thuật được kết thúc bằng dấu câu gì ? Cho vd ( Câu trần thuật dùng để xác nhận một thông tin ) *Trắc nghiệm : Trong 4 kiểu câu đã học , kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hằng ngày ? A- Câu cầu khiến B- Câu cảm thán C- Câu nghi vấn D- Câu trần thuật 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : Câu phủ định là kiểu câu có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào , cô cùng các em tìm hiểu ở bài học hôm nay . b- Giảng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 20’ 15’ * Hđộng 1 : Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định - Treo b/ phụ (ghi các câu a,b,c,d sgk) - Gọi HS đọc các câu này ? Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác câu a ? - Cho HS biết đó là những từ ngữ phủ định và những câu chứa từ ngữ phủ định được gọi là câu phủ định . Vậy câu phủ định là gì ? ? Những câu này có gì khác với câu a về chức năng ? +Kết luận về câu phủ định miêu tả . - Yêu cầu HS quan sát đoạn trích truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi và xác định câu phủ định trong đoạn trích này . ( GV y/cầu HS xác định nội dung bị phủ định được thể hiện ở chỗ nào trong đoạn trích ) +Hai câu phủ định trên nhằm để phản bác một ý kiến , nhận định của người đối thoại , vì vậy được gọi là câu phủ định bác bỏ . ? Qua tìm hiểu các vd ở mục I 1,2 , em hiểu chức năng của câu phủ định là gì ? ( câu phủ định dùng để làm gì ? ) - HS trả lời GV hình thành kiến thức ghi nhớ 2 * Hđộng 2 : H/dẫn luyện tập - Giao nhiệm vụ cho HS - Gợi ý (nếu cần ) , nhận xét , sửa chữa , khắc sâu lưu ý + Lưu ý BT1 : Câu PĐ trong (a) và câu PĐ2 trong (b) là câu phủ định miêu tả . - Khắc sâu : PĐ+PĐ =KĐ - Lưu ý : Có những câu PĐ không biểu thị ý nghĩa PĐ - Lưu ý thêm : Đôi khi việc dùng hình thức phủ định của phủ định do mạch văn bản , mạch hội thoại quyết định - Chú ý phân biệt sự phối hợp ( vị trí ) của từ phủ định với từ nghi vấn ( hoặc bất định ) Chẳng ai Ai chẳng Chẳng bao giờ Bao giờ chẳng ú Chẳng đâu Đâu chẳng - Lưu ý : phải bỏ từ “nữa “ , câu “ Choắt chưa dậy được nữa , nằm thoi thóp “ là câu sai - cho HS so sánh thêm Nó không đi học nhạc Nó chưa đi học nhạc . - Lưu ý : Có những câu không phải là câu phủ định , nhưng có ý nghĩa phủ định - Quan sát - Đọc + Các câu b,c,d khác câu a ở các từ không , chưa chẳng + HS trả lời + Câu a : k/định việc “ Nam đi Huế “ +Câu b,c,d : Phủ định sự việc đó , tức là việc” Nam đi Huế “ là không diễn ra . +Những câu có từ ngữ phủ định ( câu PĐ) - Không phải ..nó chần chẫn càn - Đâu có ! +Câu PĐ1 phủ định ý kiến của ông thầy bói xem voi . + Câu PĐ2 ph/ định ý kiến của ông thầy bói sờ ngà . + Thông báo , xác nhận không có s/v, s/v , quan hệ nào đó ( câu PĐ miêu tả ) +Phản bác một ý kiến , một nhận định ( câu PĐ bác bỏ ) - Đọc lần lượt các đoạn trích - Xác định câu phủ định bác bỏ Nói rõ vì sao - Đọc các câu trong b/tập 2 - Trả lời câu hỏi 1 sgk - Đặt những câu không có từ ngữ Pđmà có ý nghĩa tương đương với các câu trên . - Trả lời câu hỏi ( sau khi ssánh 2 cách diễn đạt ) : cách phủ định của PĐ hay từ ngữ PĐ +từ bất định / nghi vấn = KĐ làm cho ý KĐ được nhấn mạnh hpơn -Đọc câu văn của Tô Hoài. Thay từ “không” bằng từ “chưa “. -Nx:Ý nghĩa của câu ấy thay đổiàCâu văn Tô Hoài phù hợp hơn. -HS cho VD thêm. - Đọc các câu a,b,c,d . - Trả lời câu hỏi SGK. VD : Đẹp gì mà đẹp ! + Phản bác (1) ý kiến kđịnh một cái gì đó đẹp (VD cái áo này đẹp ) +Câu có ý nghĩa t/đương : Chẳng đẹp ti ù nào ! I-Đặc điểm HT và chức năng : * Câu phủ định là câu -có những từ ngữ phủ định - Dùng để +Thông báo , xác nhận không có sự vật , sự việc , tính chất , quan hệ nào đó . + Phản bác một ý kiến , một nhận định II- Luyện tập : 1-Xác định những câu phủ định bác bỏ : -Cu cứ tưởng .. gì đâu! -Không, chúng con đâu . ( vì nó phản bác 1 ý kiến , 1 nhận định trước đó . 2- Tuy có HT của câu PĐ , nhưng các câu này có ý nghĩa khẳng định . *Câu có ý nghĩa tương đương : Mẫu :1) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường , song có ý nghĩa (nhất định ). * So sánh 2 cách diễn đạt . 3-Xét khả năng thay không abừng chưa trong câu văn của TH . -Viết lại : Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp 4- Các câu đã cho không phải là câu phủ định , nhưng được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’) a- Củng cố : - Cho biết dấu hiệu nhận biết câu phủ định - Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản b- Hướng dẫn về nhà : - Học nội dung bài , học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 5,6 ( BT5 xem lại BT3 , BT6 : Đảm bảo 2 kiểu câu phủ định : phủ định m/tả và phủ định bác bỏ ) -Chuẩn bị : Chương trình địa phương (phần tập làm văn ) ( mỗi tổ một đề tài ,có thể là di tích lịch sử , di tích CM , di tích văn hoá . Cảnh trí quê hương : sông , núi ,đầm , ruộng .. Yêu cầu : Viết thành bài có số liệu đáng tin cậy ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : NSoạn : 20- 2-2006 Tuần 23- Tiết 92 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần tập làm văn ) I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Vận dụng kỉ năng làm bài thuyết minh - Tự giác tìm hiểu những di tích , thắng cảnh ở quê hương mình - Nâng cao lòng yêu quí quê hương II- Chuẩn bị : 1- GV : Giao nhiệm vụ cụ thể cho HS Soạn giảng ( N/C SGk , SGV, Tài liệu tham khảo ) 2- HS : Viết bài theo yêu cầu của GV , có số liệu đáng tin cậy ( 4 nhóm , 4 đề tài ) III- Tiến trình tiết dạy : Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 2- KTBC : ( 4’ ) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 Bài mới : a- Giới thiệu bài : Để giúp các em hiểu rõ những thắng cảnh ở quê hương mình , tiết học hôm nay chúng ta sẽ giới thiệu những danh lam thắng cảnh ấy . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨ C 10’ 15’ * Hđộng 1: Chia tổ giao đề tài t/ luận - GV chia tổ hoặc nhóm ,cho mỗi tổ hoặc nhóm một đề tài . - Chuẩn bị dàn ý ? Mở bài trình bày những ý gì ? ? Thân bài trình bày những ý gì ? - Lưu ý thêm : Kết hợp giữa tả , kể , biểu cảm , bình luận nhưng không được bịa đặt , cần có những sự việc , số liệu chính xác * Hđộng 2 : Thuyết trình trước lớp - Goiï lần lượt từng nhóm lên giới thiệu bài thuyết minh của mình ( như một hướng dẫn viên du lịch ) - Lắng nghe , nhận xét bổ sung ( từng bài ) - Nhận xét chung về nội dung và cách thức trình bày của từng nhóm – khen cho điểm đối với những bài văn hay . - Thực hiện đề tài đã chuẩn bị +MB: Dẫn vào danh lam , di tích , vai trò của danh lam di tích đối với đời sống VH , tư tưởng t/cảm của nhân dân địa phương hoặc vùng miền hoặc cả nước . +TB: Trình bày +Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong , từ địa lí -> l/sử -> đến lễ hội , phong tục . +Theo trình tự thời gian quá trình xây dựng , trùng tu, tôn tạo phát triển . Tình hình hiện nay và những vấn đề cần giải quyết ( chống xuống cấp , đầu tư để thu hút khách du lịch ) KB: Thái độ , tình cảm - HS trình bày (theo đơn vị nhóm ) - Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung Đề : Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương mình I- Chuẩn bị dàn ý : II- Thể hiện văn bản thuyết minh : 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’) a- Củng cố :- Sau quá trình chuẩn bị , sau khi hoàn thành văn bản , sau khi trìng bày văn bản thuyết minh của mình , em đã nhận thức thêm , củng cố được những gì về thực tế quê hương ? Về lí thuyết làm văn thuyết minh ? 5- Hướng dẫn về nhà : - Củng cố văn bản thuyết minh . -Đọc thêm nhiều bài văn thuyết minh để tham khảo - Chuẩn bị bài “Hịch tướng sĩ “ của Trần Quốc Tuấn +Đọc kĩ văn bản , chú thích , trả lời câu hỏi sgk IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: