Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Tiết 85 đến tiết 88

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Tiết 85 đến tiết 88

Tiết: 85. Văn bản: NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt)

 ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ)

 (HỒ CHÍ MINH)

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

1) Qua bài Ngắm trăng:

- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời.

- Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.

2) Qua bài Đi đường:

- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng.

- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.

II/ Chuẩn bị: GV : Soạn giáo án + nghiên cứu tài liệu Nhật kí trong tù.

 HS : Soạn kĩ bài + Tìm đọc Nhật kí trong tù.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Tiết 85 đến tiết 88", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 29/1/08
Tiết: 85. Văn bản: ngắm trăng (Vọng nguyệt)
 đi đường (Tẩu lộ)
 (hồ chí minh)
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1) Qua bài Ngắm trăng: 
- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời.
- Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.
2) Qua bài Đi đường:
- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng.
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.
II/ Chuẩn bị: GV : Soạn giáo án + nghiên cứu tài liệu Nhật kí trong tù.
 HS : Soạn kĩ bài + Tìm đọc Nhật kí trong tù.
III/ Tiến trình:
	A- ổn định tổ chức:
	B- KTBC : 
	C- Bài mới :
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu sơ lược về Hồ Chí Minh và tác phẩm Nhật kí trong tù.
GV nêu yêu cầu đọc: Câu1 nhịp 2/2/3, giọng tương đối bình thản. Câu2 nhịp 4/3, giọng bối rối. Câu 4, 5 nhịp 4/3 giọng đằm thắm, vui, sảng khoái.
GV đọc sau đó gọi 2 học sinh đọc.
-> Nhận xét.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào.
? Em hiểu gì về thể thơ này.
GV : Vọng nguyệt (hay đối nguyệt, khán minh nguyệt - ngắm trăng) là đề tài rất phổ biến trong thơ cổ. Nhà thơ gặp cảnh trăng đẹp thường mang rượu uống, ngắm hoa và trăng thế mới thú vị. Người ta chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thư thái, thảnh thơi. Nhưng ở đây, HCM ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt: trong tù
- HS đọc diễn cảm câu thơ.
? Câu thơ đầu kể và nhận xét về việc gì, ở đâu.
(trong tù làm gì có rượu có hoa, chỉ có muỗi, rệp, bẩn thỉu, tù túng)
? Vì sao Bác lại nêu lên nhận xét ấy.
? Giọng điệu của câu thơ này ntn.
- HS đọc diễn cảm câu 2.
? Thử đối chiếu với nguyên tác và bản dịch nghĩa với bản dịch thơ để thấy cái hay của nguyên tác và sự chưa sát của câu thơ dịch, ở chỗ nào.
? nại nhược hà là ntn? Câu trong nguyên tác là câu gì.
? khó hững hờ trở thàng câu gì.
? Dịch như vậy làm mất đi cái hay của ý thơ ntn.
? Qua 2 câu thơ 1,2, chúng ta thấy phẩm chất gì của người tù HCM.
(Người tiếc và thấy thiếu vắng rượu, hoa. Nhưng nhớ đến rượu hoa trong cảnh nhà tù khắc nghiệt càng cho thấy người tù không hề vướng bận bởi vật chất, tâm hồn vẫn tự do, ung dung
- HS đọc diễn cảm 2 câu thơ.
? Hai câu thơ thể hiện mqh và tình cảm ntn giữa người và trăng.
? Phép đối và nhân hoá đã được sử dụng ntn và đem lại hiệu quả nghệ thuật gì.
? Nhận xét gì về cảnh tượng này.
? Điều này chứng tỏ Bác là người có tâm hồn ntn.
GV : Hoài Thanh viết: Thơ Bác đầy trăng
? Hình ảnh cái song sắt đứng ở giữa người tù- nhà thơ và vầng trăng có ý nghĩa gì.
GV : 2 câu thơ cho thấy sức mạnh tinh thần kì diệu của người chiến sĩ - thi sĩ hướng ra ánh sáng, tự do từ nơi đen tối, tàn bạo
? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ.
? Nghệ thuật ấy nhằm thể hiện nội dung ntn.
GV giới thiệu: 8- 1942 -> 9-1943 HCM đã bị chính quyền TGT bắp giam, giải khắp mười ba huyện, mười tám nhà lao đã ở qua.
Trong những cuộc chuyển lao đó, người tù bị trói giật cánh khuỷu, cổ mang xiếng xích, trèo đèo vượt núi
Tẩu lộ ghi lại cảm xúc của Người trong một lần chuyển lao như thế
GV nêu yêu cầu đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các điệp từ, nhịp 2/4, 2/4/2, 4/2/2.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào.
? Đọc diễn cảm cả phiên âm và chữ Hán và bản dịch thơ, hãy nhận xét, so sánh giữa 2 câu.
Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu lộ -> giảm đi giọng thơ suy ngẫm, thấm thía.
? Vậy nhà thơ- người tù suy ngẫm về điều gì ? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó.
Năm mươi ba cây số một ngày
áo mũ dầm mưa, rách hết giầy
Lại khổ thâu đêm không chỗ ngủ
GV: Nỗi gian lao của người đi bộ trên đường núi là điều nhiều người cũng biét, nhưng không phải ai cũng cảm nhận thấm thía, sâu sắc nếu như không trực tiếp trải qua.
? Nhưng câu thơ có phải chỉ có nghĩa đen nỗi gian truân của việc đi đường núi hay không.
 ? Em hiểu bài thơ nào, câu thơ Đường nào cũng nói về chủ đề này.
Bài thơ Hành lộ nan của Lí Bạch có câu:
 Hành lộ nan! Hành lộ nan!
 (Đường đi khó! Đường đi khó!)
- HS đọc diễn cảm câu 2.
? Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này.
? Từ trùng san dịch thành núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao.
- trùng san dịch thành núi cao chưa thật sát vì HCM đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấp mà Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra nối tiếp, liên miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù.
? Bài học rút ra từ thực tế ấy là gì.
- HS đọc diễn cảm câu 3.
? Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo kiểu gì.
- Lối điệp vòng tròn, bắc cầu như trong bài Cảnh khuya.
? Tác dụng của lối điệp đó.
(Làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng, có khi đột ngột mở ra ý mới để tạo đà cho câu hợp.
? ở câu thơ này tác giả khái quát một quy luật gì, mở ra tâm trạng ntn của chủ thể trữ tình.
GV: danh ngôn có câu: Đường đi khó, khó không phải vì ngăn sông, cách núi mà khó chỉ vì lòng người ngại núi e sông.
- Lúc khó khăn nhất cũng chính là lúc đích đến đang chờ. Càng gần thắng lợi càng nhiều gian nan, đó là quy luật của người đi đường, quy luật cuộc đời
- HS dọc diễn cảm câu 4.
? Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường.
? Tâm trạng vủa người tù khi đứng trên đỉnh núi.
? Vì sao người có tâm trạng ấy.
GV: từ tư thế người tù bị đoạ đày bỗng trở thành thi nhân, người tự do chiêm ngưỡng cảnh đẹp trên đường sau khi vượt qua bao gian nan thử thách
? Hình ảnh ấy có ý nghĩa biểu trưng ntn.
( Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi sinh.)
? Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- HS đọc ghi nhớ.
I/ Văn bản Ngắm trăng.
1) Đọc và tìm hiểu chung,
- Thể thơ Đường luật: thất ngôn tứ tuyệt.
+ Câu1: khai đề.
+ Câu2: thừa đề.
+ Câu3: chuyển đề.
+ Câu4: hợp đề.
2) Phân tích.
Câu1: Trong tù, không rượu cũng không hoa.
- ở trong tù, không có rượu, không có hoa
-> Bác biết rõ điều này và hé lộ sự bực mình vì thiếu thốn song giọng thơ vẫn tương đối bình thản.
Câu 2: Đối thử lương tiêu, nại nhược hà?
 (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ?)
- nại nhược hà? (biết làm thế nào?) dịch thành khó hững hờ đã đổi từ câu hỏi thành câu cảm, kể
-> bỏ mất cái xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ, nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
-> Trước cảnh đêm trăng đẹp, tâm hồn nghệ sĩ của HCM say đắm, muốn có cuộc thưởng trăng đầy đủ, nhưng trong tù thì làm sao có thể? Người bối rối trước cảnh đẹp đêm trăng. Thể hiện tâm hồn yêu thiên nhiên, tự do, rung động trước cảnh đẹp đêm trăng mặc dù trong hoàn cảnh tù đày.
Câu 3- 4.
Nhân hướng song tiền, khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích, khán thi gia.
(Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.)
- Người ngắm trăng, trăng ngắm người.
-> Mqh đặc biệt, sự giao hoà thắm thiết giữa trăng và người
- Phép đối và nhân hoá:
 + Người tù hướng ra ngoài cửa sổ ngắm trăng.
 + Trăng cũng chủ động vượt qua song sắt ngắm người tri kỉ- nhà thơ.
-> Cả 2 đều chủ động tìm đến nhau, giao hoà cùng nhau, ngắm ngau say đắm.
-> Bác là người yêu trăng và say trăng.
-> Vừa thực vừa tượng trưng: Sức mạnh tàn bạo, lạnh lùng của nhà tù vẫn bất lực trước tâm hồn tự do của người tù cách mạng.
3/ Tổng kết:
a) Nghệ thuật:
- Tính cổ điển: thi đề (vọng nguyệt), thi liệu (rượu, hoa, trăng), cấu trúc đăng đối..
- Tinh thần thép: sự tự do nội tại, phong thái ung dung vượt lên trên sự tàn bạo của tù ngục
b) Nội dung: ghi nhớ
II/ Văn bản Đi đường.
1) Đọc và tìm hiểu chung.
- Nguyên tác chữ Hán: Đường luật thất ngôn tứ tuyệt. 
- Bản dịch thơ của Nam Trân: lục bát.
2) Phân tích.
Câu1: Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan,
 (Đi đường mới biết gian lao)
- Suy ngẫm, thấm thía đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: đèo cao, trèo núi qua truông, khổ sở đày ải vô cùng gian nan vất vả
- Hàm ý: cuộc đời khó khăn, đường đời khó khăn.
Câu2: Trùng san chi ngoại hựu trùng san
 (Núi cao rồi lại núi cao trập trùng)
- Nghĩa đen: phải vượt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến dãy khác, liên miên bất tận
- Nghĩa rộng: hết khó khăn này đến khó khăn khác, người cách mạng muốn thành công không thể không vượt qua.
-
> Cần nhìn thẳng vào khó khăn gian khổ mà vượt qua nó.
Câu3: Trùng san đăng đáo cao phong hậu,
 (Núi cao lên đến tận cùng)
- Đi hết núi này qua núi khác, đi mãi, đi mãirồi cuối cùng cũng phải tới đích, cũng leo đến ngọn đỉnh cao nhất.
Câu4: Vạn lí dư đồ cố miện gian.
 (Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non)
- Tư thế của thi nhân, du khách, tự do đang say sưa thưởng thức, ngẫm cảnh đẹp trên đường.
- Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường vì trèo lên được tới đỉnh cao nhất
3) Tổng kết: Ghi nhớ Sgk.
	D- Củng cố: GV khái quát lại 2 bài thơ - HS đọc lại ghi nhớ.
	E- Hướng dẫn: Về nhà học thuộc 2 bài thơ và phân tích. 
	IV/ Kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/1/08
Tiết: 86 câu cảm thán.
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
II/ Chuẩn bị: GV : Soạn giáo án + Bảng phụ.
 HS : Đọc kĩ bài
III/ Tiến trình:
ổn định tổ chức:
KTBC : ? Thế nào là câu cầu khiến ? Cho ví dụ.
Bài mới:
- HS đọc ví dụ.
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán.
? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết câu cảm thán.
? Tác dụng của câu cảm thán.
? Thế nào là câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán.
- HS dọc yêu cầu bài tập.
? Các câu trong đoạn trích có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao ?
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong các câu sau đây. 
? Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao ?
-> Tuy đều bộc lọ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng.
1) Ví dụ: Các câu camt thán:
- Hỡi ơi lão Hạc !
- Than ôi !
-> Đặc điểm hình thức: 
 + Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi
 + Dấu câu: dấu chấm than.
-> Tác dụng: dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết trong giao tiếp và trong văn bản nghệ thuật.
2) Kết luận: Ghi nhớ.
II/ Luyện tập.
Bài 1.
- Than ôi !
- Lo thay 1
- Nguy thay !
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
- Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
-> Không phải tất cả các câu trong đoạn đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán.
Bài 2: Tất cả các câu trong phần này đều là những câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a) Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
b) Lời than của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng thán Tám)
d) Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
D- Củng cố: GV khái quát lại bài , học sinh đọc lại ghi nhớ.
Hướng dẫn: Về nhà làm bài tập 3,4 + Đọc trước bài Câu trần thuật.
 IV/ Kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/1/08
Tiết: 87 + 88. 
viết bài tập làm văn số 5
văn thuyết minh.
I/ Mục tiêu cần đạt: 
 Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị: GV : Ra đề + hướng dẫn làm bài.
 HS : Ôn tập.
III/ Tiến trình:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới:
 *Đề bài: Giới thiệu cách làm đèn ông sao.
 *Yêu cầu hình thức: 
 - Đầy đủ bố cục.
 - Lời văn chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
 *Yêu cầu nội dung:
 - Nguyên vật liệu.
 - Cách thức tiến hành.
 - Yêu cầu thành phẩm.
 D - Củng cố: GV thu bài + nhận xét giờ kiểm tra.
 E- Hướng dẫn: Chuẩn bị Chiếu dời đô.
 IV/ Kinh nghiệm:
Ngày.tháng.năm 2008
Ký duyệt
Tạ Văn Thanh

Tài liệu đính kèm:

  • docVan8 tuan 22.doc