Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

doc 18 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần: 22
Ngày dạy: Tiết: 81
 TỨC CẢNH PÁC BÓ
 Hồ Chí Minh
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện 
tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
 - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt 
động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những 
ngày tháng cách mạng chưa thành công.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
 - Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 - So sánh thú tuyền lâm của Bác và Nguyễn Trãi.
 - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: học tập lối sống giản dị, thanh cao của 
Bác.
 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên và lối sống giản dị.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo.
 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
 *Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khi con tu hú.
 * Đáp án: 
 - Nghệ thuật:
 + Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc.
 + Hai đoạn thơ - hai cảnh, hai tâm trạng, khác nhau mà vẫn thống nhất trong sự 
 phát triển logic.
 + Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha.
 - Nội dung: Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy 
bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày.
 3. Bài mới
 1 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Tìm hiểu chung
tìm hiểu chung 1. Chú thích
Gv: Em hãy nhắc lại đôi nét về cuộc đời a. Tác giả: (1890 – 1969)
của Bác? Hồ Chí Minh là nhà cách mạng, nhà thơ, 
 nhà văn hóa lớn của nước ta và thế giới.
Gv: Dựa vào Sgk, em hãy giới thiệu hoàn b. Tác phẩm
cảnh ra đời của bài thơ? Bài thơ được sáng tác trong thời gian 
 Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Bác sống và làm việc ở hang Pác Bó.
tháng 2 -1941, Bác Hồ trở vể tổ quốc, 
trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng ở 
trong nước. Khi đó, người sống và làm 
việc trong điều kiện hết sức gian khổ: ở 
trong hang Pác Bó – một hang núi nhỏ 
thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng; 
với những sinh hoạt hàng ngày rất đạm 
bạc. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó được sáng 
tác trong thời gian này.
Gv: Bài thơ được làm theo thể thơ gì? 
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (4 
câu: Khai, triển, chuyển, kết).
GV hướng dẫn HS đọc: Đọc giọng vui, 2. Đọc
hóm hỉnh thể hiện sự sảng khoái, nhẹ 
nhàng, thanh thoát, ngắt nhịp 4/3 hoặc 
2/2/3.
HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS II. Tìm hiểu văn bản
tìm hiểu văn bản 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác 
- Gọi học sinh đọc lại 3 câu đầu. ở Pác Bó
 Sáng ra suối tối vào hang
Gv: Nghệ thuật ở câu thơ đầu? Phân tích - Phép đối, giọng thơ thoải mái, phơi 
phép đối trong câu thơ. phới, nhịp 4/3: cuộc sống hài hòa, thư 
 Đối vế, thời gian, không gian, hoạt thái và có ý nghĩa, luôn làm chủ hoàn 
động. cảnh.
Gv: Giọng thơ, nhịp thơ như thế nào? 
Nhịp 4/3 
Gv: Với nghệ thuật ấy, đã diễn tả hoạt 
động và quan hệ sống của Bác như thế 
nào? 
 Đều đặn, ung dung, hòa hợp với thiên 
nhiên.
 2 
Gv: Câu thơ 1 cho ta hiểu gì về cuộc sống 
của Bác khi ở Pác Bó? Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng
Gv: Câu 1 cho biết việc ở của Bác, còn - Tả thực, giọng thơ vui đùa: cuộc sống 
câu thứ 2 cho biết việc gì? Việc ăn uống hết sức gian khổ.
của bác.
Gv: Giải thích nghĩa lời thơ: “Cháo bẹ 
rau măng vẫn sẵn sàng”? 
Gv: Nhận xét giọng thơ? 
Vui đùa. Nghệ thuật trào lộng để cười cợt 
những thiếu thốn về vật chất đã từng có 
trong thơ cổ, Nguyễn Khuyến viết “Đã 
bấy lâu khó đuổi gà”, hay Nguyễn Bỉnh 
Khiêm tự hào về cuộc sống vật chất đơn 
sơ giản dị “Thu ăn măng trúc, đông ăn 
giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”.
Gv: Qua đó, cho ta biết gì về cuộc sống Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
của bác? - Đối ý, đối thanh, từ láy: điều kiện làm 
 Cuộc sống hết sức gian khổ. việc tạm bợ nhưng công việc quan trọng, 
Gv: Câu thứ 3, sử dụng nghệ thuật gì? nghiêm trang.
Phân tích? 
 Phép đối: đối ý, đối thanh; từ láy.
Gv: Qua đó, cho biết điều kiện làm việc 
như thế nào? Nội dung công việc ra sao? 
 Tạm bợ >< công việc quan trọng, 
trang nghiêm.
 Người ngồi bên chiếc bàn đá tự tạo 
chông chênh để dịch cuốn “Lịch sử Đảng 
cộng sản Liên Xô” ra tiếng Việt, làm tài 
liệu học tập, tuyên truyền cách mạng cho 
cán bộ, chiến sĩ.
Gv: Vậy 3 câu thơ đầu kể việc sinh hoạt, Yêu thiên nhiên, công việc; hòa hợp 
làm việc của Bác. Từ đó hiện lên hình ảnh với thiên nhiên, cách mạng; làm chủ cuộc 
người cách mạng như thế nào? sống: thú lâm tuyền.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, hòa hợp 
với thiên nhiên, làm chủ cuộc sống.
- Thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn có 
nhiều niềm vui của đời cách mạng.
Kiến thức nâng cao: Em hãy so sánh 
chỉ ra điểm giống và khác nhau về thú 
lâm tuyền giữa Bác và Nguyễn Trãi.
 3 
- Giống: sống chan hòa, giản dị, thanh 
cao cùng thiên nhiên.
- Khác:
+ Nguyễn Trãi: cảm thấy bất lực trước 
thực tế xã hội, muốn “lánh đục về 
trong”, tự an ủi bằng lối sống “an bần 
lạc đạo” mang tính tiêu cực.
+ Bác Hồ: giữ nguyên cốt cách chiến sĩ, 
tham gia vào hoạt động cách mạng.
 2. Cảm nghĩ của Bác
- Gọi học sinh đọc câu thơ cuối Cuộc đời cách mạng thật là sang
Gv: Nội dung câu thơ?
Gv: Câu thơ cho biết: “cuộc đời cách 
mạng” của Bác diễn ra như thế nào ở Pác 
Bó? 
 Sang trọng, giàu có về mặt tinh thần.
Gv: Em hiểu “cái sang” của cuộc đời cách 
mạng trong bài thơ này là gì?
- Phong cách sống hòa hợp với thiên 
nhiên.
- Phong cách sống tự tại làm chủ mọi tình - Vần bằng, giọng thơ vui vẻ: niềm vui, 
thế. tinh thần lạc quan, tin tưởng sự nghiệp 
- Tinh thần vượt khó, phong thái ung cách mạng.
dung.
Gv: Qua câu thơ cuối ấy, cho ta hiểu thêm - Tầm vóc lớn lao và nhân cách cao cả 
vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác? của người chiến sĩ cách mạng.
 Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp 
cách mạng
Gv: Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao 
quý nào ở Hồ Chí Minh? 
 Tinh thần cách mạng, cách sống lạc 
quan
Gv: Từ nào thâu tóm nội dung toàn bài?
 Chữ “sang” kết thúc bài thơ có thể coi 
là cái thần, tỏa sáng tinh thần toàn bài. Nó 
tạo sự bất ngờ, cho thấy sự sang trọng cao 
quí về tinh thần của Bác. Tức cảnh Pác 
Bó là một bài thơ hồn nhiên, giản dị, vừa 
cổ điển, vừa hiện đại. Nó như một chứng 
 4 
 tích lịch sử về những ngày tháng gian khổ 
 của cách mạng Việt Nam mà Bác là 
 người chèo lái, gợi lên trong lòng người 
 đọc chúng ta bài học về tinh thần lạc 
 quan, biết sống và hướng về một lí tưởng 
 cao đẹp.
 Giáo dục tư tưởng HCM: 
 Qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó chúng ta 
 học được ở Bác về lối sống giản dị, tinh 
 thần lạc quan trước mọi hoàn cảnh 
 sống và ý chí cách mạng vững vàng.
 HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS III. Tổng kết
 tổng kết 1. Nghệ thuật
 Gv: Em hãy nêu những nét đặc sắc nghệ - Giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh, lạc 
 thuật của bài thơ? quan, êm ái.
 - Cách nói khoa trương, trào lộng.
 - Bài thơ vừa cổ điển vừa hiện đại.
 - Phép tiểu đối.
 2. Nội dung
 Gv: Qua bài thơ em thấy được điều gì Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự 
 trong lối sống của Bác? tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh người 
 chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong 
 thời gian ở chiến khu Việt Bắc.
 4. Củng cố: Lồng vào hoạt động tổng kết và đặt thêm câu hỏi:
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.30, đọc diễn cảm bài thơ. 
 - Soạn bài Câu cầu khiến:
 + Đặc điểm hình thức và các chức năng của câu cầu khiến.
 + Làm các bài tập luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 5 
Ngày soạn: Tuần: 22
Ngày dạy: Tiết: 82
 CÂU CẦU KHIẾN 
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm hình thức câu cầu khiến.
 - Chức năng của câu cầu khiến.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
 - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 - Vận dụng đặt câu cầu khiến.
 - KNS: lưu ý sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao 
tiếp. 
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu cầu khiến để đạt hiệu quả giao tiếp.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án.
 2. Học sinh: Soạn bài.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 * Câu hỏi: Em hãy nêu các chức năng của câu nghi vấn.
 * Đáp án: 
 - Chức năng chính: Dùng để hỏi.
 - Các chức năng phụ - dùng để: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ 
tình cảm – cảm xúc 
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
 nắm đặc điểm hình thức và chức năng 1. Tìm hiểu ví dụ
 của câu cầu khiến
 GV cho HS đọc VD1/ 30 SGK
 Gv: Em hãy cho biết câu nào là câu cầu Đó là câu cầu khiến vì:
 khiến? a. Có sử dụng từ cầu khiến: đừng, đi.
 a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi! b. Sử dụng từ cầu khiến: thôi.
 b. Đi thôi con. Cuối câu có dấu chấm! hoặc dấu chấm. 
 6 
Gv: Dựa vào đặc điểm hình thức nào em Khi đọc có ngữ điệu cầu khiến.
biết đó là câu cầu khiến?
Gv: Em hãy cho biết những câu cầu khiến 
đó dùng để làm gì?
 a. Thôi đừng lo lắng. → Khuyên bảo 
 Cứ về đi! → Yêu cầu
 b. Đi thôi con. → Yêu cầu
GV cho HS đọc VD ở mục 2 / 30,31 SGK
Gv: Nhận xét cách đọc câu “mở cửa”ở 2 
VD trên có gì khác nhau?
“Mở cửa!” trong câu b được phát âm với 
giọng nhấn mạnh hơn.
Gv: Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm 
gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở 
chỗ nào?
- Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để đề 
nghị, ra lệnh.→Câu cầu khiến.
- “Mở cửa.” trong (a) dùng để trả lời câu 
hỏi. →Câu trần thuật.
Gv: Qua các VD đã phân tích em hãy cho 2. Kết luận
biết đặc điểm hình thức và chức năng của - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu 
câu cầu khiến? khiến: hãy, đừng, chớ đi, thôi, nào 
 hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, 
 yêu cầu, đề nghị.
Kiến thức nâng cao: - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc 
 Vận dụng đặt 3 câu cầu khiến với 3 bằng dấu chấm than, nhưng khi ý kiến 
từ: hãy, đừng, chớ. cầu khiến không được nhấn mạnh thì có 
Gợi ý: thể kết thúc bằng dấu chấm.
- Hãy ra khỏi nơi này ngay!
- Đừng lại gần chiếc xe ấy!
- Chớ mua quyển sách này!
Kĩ năng sống:
Khi giao tiếp hằng ngày chúng ta 
thường sử dụng câu cầu khiến, tuy 
nhiên cần chú ý đối tượng giao tiếp, 
hoàn cảnh giao tiếp để lựa chọn câu cầu 
khiến phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập III. Luyện tập
BT 1/ 31 SGK: Bài tập 1
- Gọi Hs đọc bài tập và lần lượt trả lời các 
 7 
câu hỏi. a. Có hãy; cuối câu dùng dấu chấm; khi 
Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết đọc có ngữ điệu cầu khiến.
những câu trên là câu cầu khiến? b. Có đi; cuối câu có dùng dấu chấm.
Gv: Nhận xét về chủ ngữ trong những câu c. Có đừng; cuối câu có dấu chấm.
trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ 
xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như 
thế nào.
a. Vắng chủ ngữ. 
Thêm CN: Con hãy lấy gạo làm bánh mà 
lễ Tiên Vương.
 Nội dung câu không thay đổi, người 
nghe được nói tới cụ thể hơn.
b. CN là ông giáo, ngôi thứ hai số ít. 
Bớt chủ ngữ: Hút trước đi.
 Nội dung cầu khiến nhấn mạnh hơn, 
cách nói khiếm nhã hơn.
c. CN là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều. 
Thay chủ ngữ: Nay các anh đừng làm gì 
nữa, thử xem lão miệng có sống được 
không.
 Nội dung câu có thay đổi, những 
người tiếp nhận lời đề nghị không có 
người nói.
BT 2/ 32 SGK: Tìm câu cầu khiến, nhận Bài tập 2
xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý * Yêu cầu 1: Các câu cầu khiến là:
nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sút sùi 
 ấy đi.
 b. Các em đừng khóc.
 c. - Đưa tay cho tôi mau!
 - Cầm lấy tay tôi này!
 * Yêu cầu 2: 
 a. Vắng CN; có từ cầu khiến: đi.
 b. Có CN và có từ cầu khiến: đừng.
 c. Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ 
 điệu cầu khiến.
BT 3/ 32 SGK: So sánh hình thức và ý Bài tập 3
nghĩa của hai câu: - Về hình thức: Câu a: vắng chủ ngữ.
 GV: Như vậy, a và b chỉ khác nhau Câu b có chủ ngữ.
về mức độ cầu khiến và sắc thái biểu cảm. - Về ý nghĩa: Trong câu b, mức độ cầu 
 khiến nhẹ nhàng hơn, người nói bộc lộ 
 8 
 tình cảm, cảm xúc rõ hơn.
 BT 4/ 32 SGK: Bài tập 4
 Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm - Sở dĩ Dế Choắt nói một cách khiêm 
 mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói nhường như vậy vì Dế Choắt tự coi mình 
 với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng là vai dưới, có vị thế thấp so với Dế Mèn. 
 những câu như: . (Sgk)? Dế Choắt còn yếu đuối, nhút nhát nên đã 
 chọn cách nói như vậy.
 - Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý 
 BT 5/ 33 SGK: đến vai xã hội.
 Hai câu đó không thể thay thế cho 
 nhau được vì có nghĩa rất khác xa nhau:
 - “Đi đi con” : chỉ có người con đi
 - “Đi thôi con”: người con đi và cả người 
 mẹ cũng đi.
 4. Củng cố: Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập luyện tập. 
 - Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh:
 + Tìm hiểu cách giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
 + Làm các bài tập Luyện tập - Sgk.35
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 9 
 Ngày soạn: Tuần: 22
 Ngày dạy: Tiết: 83
 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
 - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
 - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiêu danh lam 
 thắng cảnh
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát danh lam thắng cảnh.
 - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng 
 để sử dụng trong bài văn TM về danh lam thắng cảnh.
 - Viết một đoạn văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 
 - KNS: Ý thức bảo tồn, gìn giữ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
 3. Thái độ: Tự hào về các danh lam thắng cảnh của đất nước.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án.
 2. Học sinh: Học bài – soạn bài, quan sát, tìm hiểu các danh lam thắng cảnh ở 
địa phương.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Em hãy nêu các yêu cầu khi làm bài văn thuyết minh về một phương 
pháp ?
 * Đáp án:
 - Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào, người viết phải tìm hiểu, nắm 
chắc phương pháp (cách làm) đó.
 - Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự, làm ra sản 
phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó.
 - Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
 3. Bài mới
 10 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
tìm hiểu một danh lam thắng cảnh 1. Xét ví dụ
GV cho HS đọc bài giới thiệu về hồ Hoàn Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc 
Kiếm và đền Ngọc Sơn Sơn
Gv: Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối - 2 đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và Đền 
tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với Ngọc Sơn.
nhau như thế nào? - 2 đối tượng ấy có quan hệ gần gũi, gắn 
 bó với nhau. Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên 
Gv: Qua bài thuyết minh, em hiểu biết Hồ Hoàn Kiếm.
được thêm những kiến thức gì về 2 đối - Về hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc hình 
tượng trên? thành, sự tích những tên hồ.
 - Về đền Ngọc Sơn: nguồn gốc và sơ lược 
 quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí 
 và cấu trúc đền.
Gv: Muốn có những kiến thức đó, người - Để thuyết minh, giới thiệu tốt một danh 
viết phải làm gì? lam thắng cảnh, di tích lịch sử, cần trang 
Gv: Phân tích bố cục bài viết? bị những kiến thức sâu rộng về địa lí, lịch 
Gv: Trình tự sắp xếp bố cục như thế nào? sử, văn hóa, văn học, nghệ thuật có liên 
 Trình tự sắp xếp theo không gian, vị quan đến đối tượng. Bởi vậy:
trí từng cảnh vật: hồ - đền – bờ hồ. - Phải đọc sách báo, tài liệu có liên quan, 
 thu thập, nghiên cứu, ghi chép.
 - Phải xem tranh, ảnh, phim, băng Tốt 
 nhất, có điều kiện phải đến tận nơi nhiều 
 lần để xem xét, quan sát, nhìn, nghe, hỏi 
 han, tìm hiểu trực tiếp.
Gv: Bài này còn có thiếu sót gì về bố - Bố cục:
cục? Gồm 3 đoạn:
- Có 3 phần nhưng lại không phải là 3 + Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (Nếu tính 
phần: mở, thân, kết theo bố cục thường từ thủy quân).
gặp của một bài văn thuyết minh nói + Giới thiệu đền Ngọc Sơn (theo truyền 
chung. thuyết Hà Nội).
- Chỉ có phần thân bài cần bổ sung phần + Giới thiệu bờ hồ (đoạn còn lại).
mở bài và kết luận: - Phương pháp thuyết minh: Phân loại, 
 + Phần mở bài: Giới thiệu, dẫn khách có phân tích, liệt kê.
cái nhìn bao quát về quần thể danh lam 
thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm - đền Ngọc 
Sơn.
 + Phần kết luận: ý nghĩa lịch sử, xã hội, 
văn hóa của thắng cảnh, bài học về giữ 
 11 
gìn và tôn tạo thắng cảnh.
 + Phần thân bài nên bồ sung và sắp xếp 
lại một cách khoa học hơn. Chẳng hạn: 
về vị trí của hồ, diện tích, độ sâu qua các 
mùa, cầu Thê Húc, nói kĩ hơn về tháp 
rùa, về rùa hồ Gươm, quang cảnh đường 
phố quanh hồ 
 + Nhan đề cũng có thể thay đổi lại, 
chẳng hạn: Quần thể Hồ Gươm; Chiếc 
lẵng hoa xinh đẹp của Hà Nội; 
Gv: Phương pháp thuyết minh chủ yếu 
trong bài văn mẫu là gì?
Gv: Bài giới thiệu cần đảm bảo điều gì? - Bài giới thiệu cần có bố cục đủ 3 phần.
 - Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo 
* Kĩ năng sống: Mỗi danh lam thắng miêu tả, bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn.
cảnh, mỗi di tích lịch sử đều mang - Bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến 
những giá trị văn hóa, tinh thần độc thức đáng tin cậy và có phương pháp 
đáo của dân tộc vì vậy chúng ta cần biết thích hợp (trong 6 phương pháp thuyết 
tìm hiểu, trân trọng và bảo vệ. Đặc biệt minh).
cần lên án đối với những hành vi làm - Lời văn cần chính xác và biểu cảm.
xấu, thiếu ý thức khi đi tham quan, du 
lịch như xả rác, bẻ cây, khạc nhổ bừa 
bãi.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập II. Luyện tập
BT 1/ 35 SGK: Lập lại bố cục bài giới Bài tập 1:
thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn: Bố cục của bài thuyết minh giới thiệu Hồ 
- Gv hướng dẫn Hs làm bài. Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn có thể lập 
- Hs lên bảng trình bày. lại như sau:
- Gv nhận xét, chốt kiến thức. a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ 
 Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. (Hồ Hoàn 
 Kiếm và đền Ngọc Sơn là 2 thắng cảnh 
 nổi tiếng ở Hà Nội. Nói đến Hà Nội, 
 không ai là không nhắc tới 2 thắng cảnh 
 nằm giữa lòng Hà Nội này. Có một nhà 
 thơ nước ngoài đã gọi Hồ Gươm là “chiếc 
 lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”.
 b. Thân bài: Giới thiệu xuất xứ của 
 hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của tháp 
 rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, 
 miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, 
 12 
 màu nước, thỉnh thoảng cụ rùa lại nổi 
 lên 
 c. Kết bài: Vị trí của hồ Hoàn Kiếm và 
 đền Ngọc Sơn trong lòng người Hà Nội 
 và tình cảm của người Hà Nội đối với 2 
 thắng cảnh này.
BT 2/ 35: Nếu muốn giới thiệu theo trình Bài tập 2:
tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ 
Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong thì có đền Ngọc Sơn.
nên sắp xếp như thế nào? - Đến gần: Cổng đền có tháp bút, cầu Thê 
- Gv hướng dẫn Hs làm bài. Húc dẫn vào đền. Đền Ngọc Sơn có hồ 
- Hs lên bảng trình bày. bao bọc quanh đền, xung quan hồ có 
- Gv nhận xét, chốt kiến thức. nhiều cây to 
Kiến thức nâng cao: Viết một đoạn 
văn ngắn giới thiệu về một danh lam Hs có thể tham khảo đoạn văn sau:
thắng cảnh em từng đến hoặc được Bạc Liêu có một con đường rất 
biết. độc đáo mà du khách du lịch thường đến. 
- Gv hướng dẫn Hs xác định đối tượng Con đường mang tên người đã sinh ra 
thuyết minh. bản Dạ Cổ hoài lang - tiền thân của 
- Hs viết bài, trình bày trước lớp. những bài bản vọng cổ sau này - đó là 
- Gv nhận xét, chỉnh sửa, cho điểm. nhạc sĩ Cao Văn Lầu. Có thể nói, những 
 đặc thù du lịch của vùng đất bạc liêu đều 
 tập trung ở con đường dài hơn 10km 
 này. Vừa rời khỏi trung tâm thị xã Bạc 
 Liêu là nhà lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn 
 Lầu. Vào đây, bạn sẽ được nghe kể về ng-
 ười cha của bản Dạ Cổ hoài lang, trường 
 hợp ra đời của nó.
 Xa hơn một chút, cách thị xã Bạc 
 Liêu 4km là vườn chim với hơn 30 loại. 
 Trong đó có những loại chim quí nh-
 ư Sumatra, cò diệc, cò mồi, chàng bè, 
 bìm bịp... Vườn chim còn là khu rừng tiêu 
 biểu, tập trung nhiều loại cây mà thường 
 ta chỉ được nghe qua sách báo như đước, 
 mắm, chà là, dừa nước, ô rô... Khu rừng 
 rộng tới hơn 50ha, được bảo vệ gần như 
 nguyên sinh. Bạc Liêu đang qui hoạch thị 
 xã trung tâm cho tỉnh lị mới. Rồi đây, cả 
 vùng Đông Nam Á sẽ không nơi nào có 
 13 
 một khu rừng nguyên sinh - vườn 
 chim như Bạc Liêu nằm sát trung tâm thị 
 xã.
 Cái lạ của rẻo đất này là bên cạnh 
 khu rừng đặc thù là những giống cát chạy 
 dài 14 km cặp theo ven biển Đông. Không 
 ở đâu có những cây nhãn trường thọ như 
 Bạc Liêu. Hương vị ngọt đậm đà, thơm 
 ngon rất lạ. Cũng tại nơi này còn có một 
 ngôi chùa Khơ Me tên Xiêm Cán được 
 xây dựng từ năm 1887 với kiến trúc Khơ 
 Me được cách tân độc đáo.
 4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập.
 - Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh theo các câu hỏi hướng dẫn trong 
Sgk. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 14 
 Ngày soạn: Tuần: 22
 Ngày dạy: Tiết: 84
 ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm về văn bản thuyết minh.
 - Các phương pháp thuyết minh.
 - Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.
 - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
 2. Kĩ năng:
 - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
 - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
 - Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
 - Lập dàn ý, viết bài văn thuyết minh. 
 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, huy động các kiến thức về văn bản thuyết minh.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
 2. Học sinh: Bài soạn.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
 Câu hỏi: Chép thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú - Tố Hữu và cho biết giá trị nội 
dung và nghệ thuật.
 Đáp án: - Chép đúng bài thơ (5,0 điểm), mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.
 - Nội dung: Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự 
do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. (2,5 điểm)
 - Nghệ thuật: (2,5 điểm)
 + Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc.
 + Thể thơ lục bát giản dị, tha thiết. 
 3. Bài mới:
 15 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn Hs ôn lại I. Ôn tập lý thuyết
lý thuyết 1. Vai trò, tác dụng của văn bản thuyết 
Gv: Văn bản thuyết minh có vai trò và tác minh
dụng như thế nào đối với đời sống? Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính 
 chất của các hiện tượng và sự vật trong 
 tự nhiên, xã hội.
 2. So sánh văn bản thuyết minh với các 
Gv: Văn bản thuyết minh có những tính văn bản khác
chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, - Vb tự sự: Kể lại sự việc, câu chuyện đã 
biểu cảm, nghị luận? xảy ra.
 - Vb miêu tả: Tả lại cảnh vật, con 
 người, 
 - Vb biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc 
 của người viết.
 - Vb nghị luận: Trình bày luận điểm bằng 
 lập luận.
 - Vb thuyết minh: giới thiệu sự vật, hiện 
 tượng tự nhiên, xã hội.
Gv: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, 3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh: 
cần phải chuẩn bị những gì? phải làm nổi bật được bản chất, đặc trưng 
 Cần phải chuẩn bị những tri thức có của sự vật hiện tượng.
liên quan đến cấu tạo, đặc điểm, công 
dụng, của các đối tượng thuyết minh.
Gv: Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật 
điều gì?
Gv: Những phương pháp thuyết minh 4. Những phương pháp thuyết minh 
nào thường được chú ý vận dụng? thường vận dụng: Liệt kê, ví dụ, phân 
 tích, phân loại, nêu định nghĩa, giải thích, 
 so sánh đối chiếu, dùng số liệu (con số).
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs luyện II. Luyện tập
tập Bài tập 1
BT 1/35 * Dàn ý chung của văn bản thuyết 
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi minh một đồ vật:
nhóm làm 1 đề, theo thứ tự ở SGK. a. MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. cần thuyết minh.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. b. TB:
- Giáo viên nhận xét bổ sung, hoàn thành - Thuyết minh cấu tạo (cấu tạo bên trong 
bài tập. và cấu tạo bên ngoài) của đồ vật (hình 
 dánh của đồ vật).
 16 
 - Thuyết minh về công dụng, nguyên lí, 
 cơ chế của đồ vật.
 - Thuyết minh về hạn chế (nếu có).
 - Thuyết minh về cách bảo quản đồ vật.
 c. KB: Bày tỏ thái độ của người viết đối 
 với đối tượng được thuyết minh.
 *Dàn ý thuyết minh một phương pháp 
 (cách làm):
 a. Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng 
 thuyết minh.
 b. Thân bài:
 - Giới thiệu điều kiện – nguyên vật liệu.
 - Giới thiệu cách thức, trình tự làm ra sản 
 phẩm.
 - Giới thiệu yêu cầu chất lượng đối với 
 sản phẩm.
 c. Kết bài: Nêu cảm nhận của mình.
 Dàn bài thuyết minh một danh lam thắng 
 cảnh:
 a. MB: Giới thiệu khái quát về danh lam 
 thắng cảnh mà mình cần thuyết minh.
 b. TB:
 - Giới thiệu sự tích, xuất xứ.
 - Giới thiệu về đặc điểm của danh lam 
 thắng cảnh hiện nay: diện tích, sinh vật, 
 thực vật 
 - Tác dụng của danh lam thắng cảnh đó 
 đối với môi trường sinh thái, môi trường 
 du lịch.
 c. KB: Khẳng định lại giá trị của danh 
 lam thắng cảnh đó.
Kiến thức nâng cao: Bài tập 2: Hs tham khảo một đoạn văn:
BT 2/36: Viết đoạn văn cho các đề bài Nguyệt Quế, loài hoa trắng thơm 
trong Sgk thoang thoảng em rất yêu, rất thích chăm 
- Gv hướng dẫn Hs viết đoạn văn. cây để sáng sáng, chiều chiều lại được 
Ví dụ viết một đoạn văn (kết bài) cho hái, nhặt những bông hoa quí tinh khiết, 
đề: Giới thiệu một loài hoa để ướp vào trong túi áo, trong quyển thơ 
 đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ như 
 cũng miên man trong mùi hương thanh 
 khiết.
 17 
 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm về văn bản thuyết minh.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Xem kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 - Soạn bài Ngắm trăng, Đi đường:
 + Đọc diễn cảm 2 bài thơ.
 + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 22
 Ngày tháng 01 năm 2020
 18

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.doc