Ngày soạn: Tuần: 22 Ngày dạy: Tiết: 81 TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của HCM. - Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - So sánh thú tuyền lâm của Bác và Nguyễn Trãi. - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: học tập lối sống giản dị, thanh cao của Bác. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên và lối sống giản dị. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khi con tu hú. * Đáp án: - Nghệ thuật: + Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc. + Hai đoạn thơ - hai cảnh, hai tâm trạng, khác nhau mà vẫn thống nhất trong sự phát triển logic. + Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. - Nội dung: Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày. 3. Bài mới 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Tìm hiểu chung tìm hiểu chung 1. Chú thích Gv: Em hãy nhắc lại đôi nét về cuộc đời a. Tác giả: (1890 – 1969) của Bác? Hồ Chí Minh là nhà cách mạng, nhà thơ, nhà văn hóa lớn của nước ta và thế giới. Gv: Dựa vào Sgk, em hãy giới thiệu hoàn b. Tác phẩm cảnh ra đời của bài thơ? Bài thơ được sáng tác trong thời gian Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Bác sống và làm việc ở hang Pác Bó. tháng 2 -1941, Bác Hồ trở vể tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng ở trong nước. Khi đó, người sống và làm việc trong điều kiện hết sức gian khổ: ở trong hang Pác Bó – một hang núi nhỏ thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng; với những sinh hoạt hàng ngày rất đạm bạc. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó được sáng tác trong thời gian này. Gv: Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (4 câu: Khai, triển, chuyển, kết). GV hướng dẫn HS đọc: Đọc giọng vui, 2. Đọc hóm hỉnh thể hiện sự sảng khoái, nhẹ nhàng, thanh thoát, ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS II. Tìm hiểu văn bản tìm hiểu văn bản 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác - Gọi học sinh đọc lại 3 câu đầu. ở Pác Bó Sáng ra suối tối vào hang Gv: Nghệ thuật ở câu thơ đầu? Phân tích - Phép đối, giọng thơ thoải mái, phơi phép đối trong câu thơ. phới, nhịp 4/3: cuộc sống hài hòa, thư Đối vế, thời gian, không gian, hoạt thái và có ý nghĩa, luôn làm chủ hoàn động. cảnh. Gv: Giọng thơ, nhịp thơ như thế nào? Nhịp 4/3 Gv: Với nghệ thuật ấy, đã diễn tả hoạt động và quan hệ sống của Bác như thế nào? Đều đặn, ung dung, hòa hợp với thiên nhiên. 2 Gv: Câu thơ 1 cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó? Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng Gv: Câu 1 cho biết việc ở của Bác, còn - Tả thực, giọng thơ vui đùa: cuộc sống câu thứ 2 cho biết việc gì? Việc ăn uống hết sức gian khổ. của bác. Gv: Giải thích nghĩa lời thơ: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”? Gv: Nhận xét giọng thơ? Vui đùa. Nghệ thuật trào lộng để cười cợt những thiếu thốn về vật chất đã từng có trong thơ cổ, Nguyễn Khuyến viết “Đã bấy lâu khó đuổi gà”, hay Nguyễn Bỉnh Khiêm tự hào về cuộc sống vật chất đơn sơ giản dị “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”. Gv: Qua đó, cho ta biết gì về cuộc sống Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng của bác? - Đối ý, đối thanh, từ láy: điều kiện làm Cuộc sống hết sức gian khổ. việc tạm bợ nhưng công việc quan trọng, Gv: Câu thứ 3, sử dụng nghệ thuật gì? nghiêm trang. Phân tích? Phép đối: đối ý, đối thanh; từ láy. Gv: Qua đó, cho biết điều kiện làm việc như thế nào? Nội dung công việc ra sao? Tạm bợ >< công việc quan trọng, trang nghiêm. Người ngồi bên chiếc bàn đá tự tạo chông chênh để dịch cuốn “Lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô” ra tiếng Việt, làm tài liệu học tập, tuyên truyền cách mạng cho cán bộ, chiến sĩ. Gv: Vậy 3 câu thơ đầu kể việc sinh hoạt, Yêu thiên nhiên, công việc; hòa hợp làm việc của Bác. Từ đó hiện lên hình ảnh với thiên nhiên, cách mạng; làm chủ cuộc người cách mạng như thế nào? sống: thú lâm tuyền. - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên, làm chủ cuộc sống. - Thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn có nhiều niềm vui của đời cách mạng. Kiến thức nâng cao: Em hãy so sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau về thú lâm tuyền giữa Bác và Nguyễn Trãi. 3 - Giống: sống chan hòa, giản dị, thanh cao cùng thiên nhiên. - Khác: + Nguyễn Trãi: cảm thấy bất lực trước thực tế xã hội, muốn “lánh đục về trong”, tự an ủi bằng lối sống “an bần lạc đạo” mang tính tiêu cực. + Bác Hồ: giữ nguyên cốt cách chiến sĩ, tham gia vào hoạt động cách mạng. 2. Cảm nghĩ của Bác - Gọi học sinh đọc câu thơ cuối Cuộc đời cách mạng thật là sang Gv: Nội dung câu thơ? Gv: Câu thơ cho biết: “cuộc đời cách mạng” của Bác diễn ra như thế nào ở Pác Bó? Sang trọng, giàu có về mặt tinh thần. Gv: Em hiểu “cái sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này là gì? - Phong cách sống hòa hợp với thiên nhiên. - Phong cách sống tự tại làm chủ mọi tình - Vần bằng, giọng thơ vui vẻ: niềm vui, thế. tinh thần lạc quan, tin tưởng sự nghiệp - Tinh thần vượt khó, phong thái ung cách mạng. dung. Gv: Qua câu thơ cuối ấy, cho ta hiểu thêm - Tầm vóc lớn lao và nhân cách cao cả vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác? của người chiến sĩ cách mạng. Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng Gv: Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở Hồ Chí Minh? Tinh thần cách mạng, cách sống lạc quan Gv: Từ nào thâu tóm nội dung toàn bài? Chữ “sang” kết thúc bài thơ có thể coi là cái thần, tỏa sáng tinh thần toàn bài. Nó tạo sự bất ngờ, cho thấy sự sang trọng cao quí về tinh thần của Bác. Tức cảnh Pác Bó là một bài thơ hồn nhiên, giản dị, vừa cổ điển, vừa hiện đại. Nó như một chứng 4 tích lịch sử về những ngày tháng gian khổ của cách mạng Việt Nam mà Bác là người chèo lái, gợi lên trong lòng người đọc chúng ta bài học về tinh thần lạc quan, biết sống và hướng về một lí tưởng cao đẹp. Giáo dục tư tưởng HCM: Qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó chúng ta học được ở Bác về lối sống giản dị, tinh thần lạc quan trước mọi hoàn cảnh sống và ý chí cách mạng vững vàng. HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS III. Tổng kết tổng kết 1. Nghệ thuật Gv: Em hãy nêu những nét đặc sắc nghệ - Giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh, lạc thuật của bài thơ? quan, êm ái. - Cách nói khoa trương, trào lộng. - Bài thơ vừa cổ điển vừa hiện đại. - Phép tiểu đối. 2. Nội dung Gv: Qua bài thơ em thấy được điều gì Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự trong lối sống của Bác? tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến khu Việt Bắc. 4. Củng cố: Lồng vào hoạt động tổng kết và đặt thêm câu hỏi: 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.30, đọc diễn cảm bài thơ. - Soạn bài Câu cầu khiến: + Đặc điểm hình thức và các chức năng của câu cầu khiến. + Làm các bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 5 Ngày soạn: Tuần: 22 Ngày dạy: Tiết: 82 CÂU CẦU KHIẾN I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Vận dụng đặt câu cầu khiến. - KNS: lưu ý sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu cầu khiến để đạt hiệu quả giao tiếp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Em hãy nêu các chức năng của câu nghi vấn. * Đáp án: - Chức năng chính: Dùng để hỏi. - Các chức năng phụ - dùng để: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm – cảm xúc 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Đặc điểm hình thức và chức năng nắm đặc điểm hình thức và chức năng 1. Tìm hiểu ví dụ của câu cầu khiến GV cho HS đọc VD1/ 30 SGK Gv: Em hãy cho biết câu nào là câu cầu Đó là câu cầu khiến vì: khiến? a. Có sử dụng từ cầu khiến: đừng, đi. a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi! b. Sử dụng từ cầu khiến: thôi. b. Đi thôi con. Cuối câu có dấu chấm! hoặc dấu chấm. 6 Gv: Dựa vào đặc điểm hình thức nào em Khi đọc có ngữ điệu cầu khiến. biết đó là câu cầu khiến? Gv: Em hãy cho biết những câu cầu khiến đó dùng để làm gì? a. Thôi đừng lo lắng. → Khuyên bảo Cứ về đi! → Yêu cầu b. Đi thôi con. → Yêu cầu GV cho HS đọc VD ở mục 2 / 30,31 SGK Gv: Nhận xét cách đọc câu “mở cửa”ở 2 VD trên có gì khác nhau? “Mở cửa!” trong câu b được phát âm với giọng nhấn mạnh hơn. Gv: Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? - Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để đề nghị, ra lệnh.→Câu cầu khiến. - “Mở cửa.” trong (a) dùng để trả lời câu hỏi. →Câu trần thuật. Gv: Qua các VD đã phân tích em hãy cho 2. Kết luận biết đặc điểm hình thức và chức năng của - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu câu cầu khiến? khiến: hãy, đừng, chớ đi, thôi, nào hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị. Kiến thức nâng cao: - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc Vận dụng đặt 3 câu cầu khiến với 3 bằng dấu chấm than, nhưng khi ý kiến từ: hãy, đừng, chớ. cầu khiến không được nhấn mạnh thì có Gợi ý: thể kết thúc bằng dấu chấm. - Hãy ra khỏi nơi này ngay! - Đừng lại gần chiếc xe ấy! - Chớ mua quyển sách này! Kĩ năng sống: Khi giao tiếp hằng ngày chúng ta thường sử dụng câu cầu khiến, tuy nhiên cần chú ý đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để lựa chọn câu cầu khiến phù hợp. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập III. Luyện tập BT 1/ 31 SGK: Bài tập 1 - Gọi Hs đọc bài tập và lần lượt trả lời các 7 câu hỏi. a. Có hãy; cuối câu dùng dấu chấm; khi Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết đọc có ngữ điệu cầu khiến. những câu trên là câu cầu khiến? b. Có đi; cuối câu có dùng dấu chấm. Gv: Nhận xét về chủ ngữ trong những câu c. Có đừng; cuối câu có dấu chấm. trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào. a. Vắng chủ ngữ. Thêm CN: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. Nội dung câu không thay đổi, người nghe được nói tới cụ thể hơn. b. CN là ông giáo, ngôi thứ hai số ít. Bớt chủ ngữ: Hút trước đi. Nội dung cầu khiến nhấn mạnh hơn, cách nói khiếm nhã hơn. c. CN là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều. Thay chủ ngữ: Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão miệng có sống được không. Nội dung câu có thay đổi, những người tiếp nhận lời đề nghị không có người nói. BT 2/ 32 SGK: Tìm câu cầu khiến, nhận Bài tập 2 xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý * Yêu cầu 1: Các câu cầu khiến là: nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sút sùi ấy đi. b. Các em đừng khóc. c. - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! * Yêu cầu 2: a. Vắng CN; có từ cầu khiến: đi. b. Có CN và có từ cầu khiến: đừng. c. Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. BT 3/ 32 SGK: So sánh hình thức và ý Bài tập 3 nghĩa của hai câu: - Về hình thức: Câu a: vắng chủ ngữ. GV: Như vậy, a và b chỉ khác nhau Câu b có chủ ngữ. về mức độ cầu khiến và sắc thái biểu cảm. - Về ý nghĩa: Trong câu b, mức độ cầu khiến nhẹ nhàng hơn, người nói bộc lộ 8 tình cảm, cảm xúc rõ hơn. BT 4/ 32 SGK: Bài tập 4 Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm - Sở dĩ Dế Choắt nói một cách khiêm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói nhường như vậy vì Dế Choắt tự coi mình với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng là vai dưới, có vị thế thấp so với Dế Mèn. những câu như: . (Sgk)? Dế Choắt còn yếu đuối, nhút nhát nên đã chọn cách nói như vậy. - Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý BT 5/ 33 SGK: đến vai xã hội. Hai câu đó không thể thay thế cho nhau được vì có nghĩa rất khác xa nhau: - “Đi đi con” : chỉ có người con đi - “Đi thôi con”: người con đi và cả người mẹ cũng đi. 4. Củng cố: Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập luyện tập. - Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh: + Tìm hiểu cách giới thiệu một danh lam thắng cảnh. + Làm các bài tập Luyện tập - Sgk.35 IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 9 Ngày soạn: Tuần: 22 Ngày dạy: Tiết: 83 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiêu danh lam thắng cảnh 2. Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn TM về danh lam thắng cảnh. - Viết một đoạn văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - KNS: Ý thức bảo tồn, gìn giữ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. 3. Thái độ: Tự hào về các danh lam thắng cảnh của đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án. 2. Học sinh: Học bài – soạn bài, quan sát, tìm hiểu các danh lam thắng cảnh ở địa phương. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Em hãy nêu các yêu cầu khi làm bài văn thuyết minh về một phương pháp ? * Đáp án: - Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào, người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó. - Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự, làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. 3. Bài mới 10 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh tìm hiểu một danh lam thắng cảnh 1. Xét ví dụ GV cho HS đọc bài giới thiệu về hồ Hoàn Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Kiếm và đền Ngọc Sơn Sơn Gv: Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối - 2 đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và Đền tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với Ngọc Sơn. nhau như thế nào? - 2 đối tượng ấy có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên Gv: Qua bài thuyết minh, em hiểu biết Hồ Hoàn Kiếm. được thêm những kiến thức gì về 2 đối - Về hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc hình tượng trên? thành, sự tích những tên hồ. - Về đền Ngọc Sơn: nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc đền. Gv: Muốn có những kiến thức đó, người - Để thuyết minh, giới thiệu tốt một danh viết phải làm gì? lam thắng cảnh, di tích lịch sử, cần trang Gv: Phân tích bố cục bài viết? bị những kiến thức sâu rộng về địa lí, lịch Gv: Trình tự sắp xếp bố cục như thế nào? sử, văn hóa, văn học, nghệ thuật có liên Trình tự sắp xếp theo không gian, vị quan đến đối tượng. Bởi vậy: trí từng cảnh vật: hồ - đền – bờ hồ. - Phải đọc sách báo, tài liệu có liên quan, thu thập, nghiên cứu, ghi chép. - Phải xem tranh, ảnh, phim, băng Tốt nhất, có điều kiện phải đến tận nơi nhiều lần để xem xét, quan sát, nhìn, nghe, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp. Gv: Bài này còn có thiếu sót gì về bố - Bố cục: cục? Gồm 3 đoạn: - Có 3 phần nhưng lại không phải là 3 + Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (Nếu tính phần: mở, thân, kết theo bố cục thường từ thủy quân). gặp của một bài văn thuyết minh nói + Giới thiệu đền Ngọc Sơn (theo truyền chung. thuyết Hà Nội). - Chỉ có phần thân bài cần bổ sung phần + Giới thiệu bờ hồ (đoạn còn lại). mở bài và kết luận: - Phương pháp thuyết minh: Phân loại, + Phần mở bài: Giới thiệu, dẫn khách có phân tích, liệt kê. cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm - đền Ngọc Sơn. + Phần kết luận: ý nghĩa lịch sử, xã hội, văn hóa của thắng cảnh, bài học về giữ 11 gìn và tôn tạo thắng cảnh. + Phần thân bài nên bồ sung và sắp xếp lại một cách khoa học hơn. Chẳng hạn: về vị trí của hồ, diện tích, độ sâu qua các mùa, cầu Thê Húc, nói kĩ hơn về tháp rùa, về rùa hồ Gươm, quang cảnh đường phố quanh hồ + Nhan đề cũng có thể thay đổi lại, chẳng hạn: Quần thể Hồ Gươm; Chiếc lẵng hoa xinh đẹp của Hà Nội; Gv: Phương pháp thuyết minh chủ yếu trong bài văn mẫu là gì? Gv: Bài giới thiệu cần đảm bảo điều gì? - Bài giới thiệu cần có bố cục đủ 3 phần. - Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo * Kĩ năng sống: Mỗi danh lam thắng miêu tả, bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn. cảnh, mỗi di tích lịch sử đều mang - Bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến những giá trị văn hóa, tinh thần độc thức đáng tin cậy và có phương pháp đáo của dân tộc vì vậy chúng ta cần biết thích hợp (trong 6 phương pháp thuyết tìm hiểu, trân trọng và bảo vệ. Đặc biệt minh). cần lên án đối với những hành vi làm - Lời văn cần chính xác và biểu cảm. xấu, thiếu ý thức khi đi tham quan, du lịch như xả rác, bẻ cây, khạc nhổ bừa bãi. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập II. Luyện tập BT 1/ 35 SGK: Lập lại bố cục bài giới Bài tập 1: thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn: Bố cục của bài thuyết minh giới thiệu Hồ - Gv hướng dẫn Hs làm bài. Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn có thể lập - Hs lên bảng trình bày. lại như sau: - Gv nhận xét, chốt kiến thức. a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. (Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là 2 thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội. Nói đến Hà Nội, không ai là không nhắc tới 2 thắng cảnh nằm giữa lòng Hà Nội này. Có một nhà thơ nước ngoài đã gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. b. Thân bài: Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, 12 màu nước, thỉnh thoảng cụ rùa lại nổi lên c. Kết bài: Vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trong lòng người Hà Nội và tình cảm của người Hà Nội đối với 2 thắng cảnh này. BT 2/ 35: Nếu muốn giới thiệu theo trình Bài tập 2: tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong thì có đền Ngọc Sơn. nên sắp xếp như thế nào? - Đến gần: Cổng đền có tháp bút, cầu Thê - Gv hướng dẫn Hs làm bài. Húc dẫn vào đền. Đền Ngọc Sơn có hồ - Hs lên bảng trình bày. bao bọc quanh đền, xung quan hồ có - Gv nhận xét, chốt kiến thức. nhiều cây to Kiến thức nâng cao: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một danh lam Hs có thể tham khảo đoạn văn sau: thắng cảnh em từng đến hoặc được Bạc Liêu có một con đường rất biết. độc đáo mà du khách du lịch thường đến. - Gv hướng dẫn Hs xác định đối tượng Con đường mang tên người đã sinh ra thuyết minh. bản Dạ Cổ hoài lang - tiền thân của - Hs viết bài, trình bày trước lớp. những bài bản vọng cổ sau này - đó là - Gv nhận xét, chỉnh sửa, cho điểm. nhạc sĩ Cao Văn Lầu. Có thể nói, những đặc thù du lịch của vùng đất bạc liêu đều tập trung ở con đường dài hơn 10km này. Vừa rời khỏi trung tâm thị xã Bạc Liêu là nhà lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu. Vào đây, bạn sẽ được nghe kể về ng- ười cha của bản Dạ Cổ hoài lang, trường hợp ra đời của nó. Xa hơn một chút, cách thị xã Bạc Liêu 4km là vườn chim với hơn 30 loại. Trong đó có những loại chim quí nh- ư Sumatra, cò diệc, cò mồi, chàng bè, bìm bịp... Vườn chim còn là khu rừng tiêu biểu, tập trung nhiều loại cây mà thường ta chỉ được nghe qua sách báo như đước, mắm, chà là, dừa nước, ô rô... Khu rừng rộng tới hơn 50ha, được bảo vệ gần như nguyên sinh. Bạc Liêu đang qui hoạch thị xã trung tâm cho tỉnh lị mới. Rồi đây, cả vùng Đông Nam Á sẽ không nơi nào có 13 một khu rừng nguyên sinh - vườn chim như Bạc Liêu nằm sát trung tâm thị xã. Cái lạ của rẻo đất này là bên cạnh khu rừng đặc thù là những giống cát chạy dài 14 km cặp theo ven biển Đông. Không ở đâu có những cây nhãn trường thọ như Bạc Liêu. Hương vị ngọt đậm đà, thơm ngon rất lạ. Cũng tại nơi này còn có một ngôi chùa Khơ Me tên Xiêm Cán được xây dựng từ năm 1887 với kiến trúc Khơ Me được cách tân độc đáo. 4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập. - Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh theo các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 14 Ngày soạn: Tuần: 22 Ngày dạy: Tiết: 84 ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Khái niệm về văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, huy động các kiến thức về văn bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn giáo án. 2. Học sinh: Bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi: Chép thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú - Tố Hữu và cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật. Đáp án: - Chép đúng bài thơ (5,0 điểm), mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm. - Nội dung: Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. (2,5 điểm) - Nghệ thuật: (2,5 điểm) + Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc. + Thể thơ lục bát giản dị, tha thiết. 3. Bài mới: 15 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn Hs ôn lại I. Ôn tập lý thuyết lý thuyết 1. Vai trò, tác dụng của văn bản thuyết Gv: Văn bản thuyết minh có vai trò và tác minh dụng như thế nào đối với đời sống? Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội. 2. So sánh văn bản thuyết minh với các Gv: Văn bản thuyết minh có những tính văn bản khác chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, - Vb tự sự: Kể lại sự việc, câu chuyện đã biểu cảm, nghị luận? xảy ra. - Vb miêu tả: Tả lại cảnh vật, con người, - Vb biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết. - Vb nghị luận: Trình bày luận điểm bằng lập luận. - Vb thuyết minh: giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội. Gv: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, 3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh: cần phải chuẩn bị những gì? phải làm nổi bật được bản chất, đặc trưng Cần phải chuẩn bị những tri thức có của sự vật hiện tượng. liên quan đến cấu tạo, đặc điểm, công dụng, của các đối tượng thuyết minh. Gv: Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì? Gv: Những phương pháp thuyết minh 4. Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng? thường vận dụng: Liệt kê, ví dụ, phân tích, phân loại, nêu định nghĩa, giải thích, so sánh đối chiếu, dùng số liệu (con số). HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs luyện II. Luyện tập tập Bài tập 1 BT 1/35 * Dàn ý chung của văn bản thuyết - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi minh một đồ vật: nhóm làm 1 đề, theo thứ tự ở SGK. a. MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng - Gọi đại diện nhóm trình bày. cần thuyết minh. - Học sinh nhận xét, bổ sung. b. TB: - Giáo viên nhận xét bổ sung, hoàn thành - Thuyết minh cấu tạo (cấu tạo bên trong bài tập. và cấu tạo bên ngoài) của đồ vật (hình dánh của đồ vật). 16 - Thuyết minh về công dụng, nguyên lí, cơ chế của đồ vật. - Thuyết minh về hạn chế (nếu có). - Thuyết minh về cách bảo quản đồ vật. c. KB: Bày tỏ thái độ của người viết đối với đối tượng được thuyết minh. *Dàn ý thuyết minh một phương pháp (cách làm): a. Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng thuyết minh. b. Thân bài: - Giới thiệu điều kiện – nguyên vật liệu. - Giới thiệu cách thức, trình tự làm ra sản phẩm. - Giới thiệu yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm. c. Kết bài: Nêu cảm nhận của mình. Dàn bài thuyết minh một danh lam thắng cảnh: a. MB: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh mà mình cần thuyết minh. b. TB: - Giới thiệu sự tích, xuất xứ. - Giới thiệu về đặc điểm của danh lam thắng cảnh hiện nay: diện tích, sinh vật, thực vật - Tác dụng của danh lam thắng cảnh đó đối với môi trường sinh thái, môi trường du lịch. c. KB: Khẳng định lại giá trị của danh lam thắng cảnh đó. Kiến thức nâng cao: Bài tập 2: Hs tham khảo một đoạn văn: BT 2/36: Viết đoạn văn cho các đề bài Nguyệt Quế, loài hoa trắng thơm trong Sgk thoang thoảng em rất yêu, rất thích chăm - Gv hướng dẫn Hs viết đoạn văn. cây để sáng sáng, chiều chiều lại được Ví dụ viết một đoạn văn (kết bài) cho hái, nhặt những bông hoa quí tinh khiết, đề: Giới thiệu một loài hoa để ướp vào trong túi áo, trong quyển thơ đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ như cũng miên man trong mùi hương thanh khiết. 17 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm về văn bản thuyết minh. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - Soạn bài Ngắm trăng, Đi đường: + Đọc diễn cảm 2 bài thơ. + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 22 Ngày tháng 01 năm 2020 18
Tài liệu đính kèm: