Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Thạnh Hải

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Thạnh Hải

Tuần 20 . Tiết 73 , 74 .

I. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. Cảm nhận được môi trường sống đầy kiêu hùng của chúa sơn lâm những ngày còn tự do nơi rừng thẩm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng .

3. Thái độ :

- Có ý thức biết quý trọng sự tự do .

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên : Đọc sgk, sgv, thi nhân Việt Nam, một số bài viết phân tích, bình luận về bài thơ Nhớ rừng, tranh ảnh .

2. Học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước .

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .

 

doc 20 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Thạnh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 
Ngày dạy :..
Tuần 20 . Tiết 73 , 74 .
Nhớ rừng
 Thế Lữ
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. Cảm nhận được môi trường sống đầy kiêu hùng của chúa sơn lâm những ngày còn tự do nơi rừng thẩm.
2. Kĩõ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng .
3. Thái độ :
- Có ý thức biết quý trọng sự tự do .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Đọc sgk, sgv, thi nhân Việt Nam, một số bài viết phân tích, bình luận về bài thơ Nhớ rừng, tranh ảnh .
2. Học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khởi động . (2’)
* Mục tiêu :
- Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới.
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ . 
3. Giới thiệu bài .
 “ Thơ mới ” dùng để gọi tên một thể thơ : Thơ tự do số chữ trong câu và số câu trong bài không hạn định .“ Phong trào thơ mới” ra đời và phát triển mạnh mẽ. Hai chữ thơ mới trở thành tên gọi một phong trào gắn liền với tên tuổi của nhiều tác giả: Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận..Thơ mới đã toàn thắng không phải bằng lí lẽ mà bằng một loạt bài thơ mới hay, trước hết là của Thế Lữ và bài thơ “ Nhớ rừng” rất nổi tiếng hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát vài nét về tác giả , tác phẩm .(4’)
 * Mục tiêu :
- Khái quát nắm những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
1. Nêu vài nét sơ lược về tác giả Thế Lữ.
Bút danh của ông được đặt theo cáh chơi chữ – nói lái dân gian : Thứ Lễ – Thế Lữ, còn có hàm ý ông tự nhận là người lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ ham đi tìm cái đẹp để vui chơi :
Tôi là khách bộ hành phiêu lãng 
Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi !
Tôi chỉ là một người khách chinh phu 
Dấn bước truân chuyên khắp hải hồ 
( Cây đàn muôn điệu ) 
Trước cách mạng chuyên làm báo, viết văn, thơ, sáng tác và biểu diễn kịch nói. Ông là một trong những nhà thơ đầu tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào Thơ mới .
Sau cách mạng, ông chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành một trong những người xây dựng nền kịch nói hiện đại nước ta .
Ông được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ( 2003 ) .
2. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
 3. Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ hổ”, “ rừng”.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh phân tích , liên hệ cảm nhận được môi trường sống của chúa sơn lâm , cảm thụ những giá trị đặc sắc của bài thơ . (74’) 
* Mục tiêu :
Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. Cảm nhận được môi trường sống đầy kiêu hùng của chúa sơn lâm những ngày còn tự do nơi rừng thẩm.
4. Hướng dẫn cách đọc :
- Đoạn 1 : giọng uất ức, xót đau trong nhọc nhằn tù hảm của hổ.
- Đoạn 2, 3 : giọng sôi nổi say sưa, tràn đầy khát khao tự do.
- Đoạn 4 : giọng khinh bỉ, chế giễu .
- Đoạn 5 : Giọng nuối tiếc khao khát .
5. Đọc , lệnh học sinh đọc lại .
6. Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính từng đoạn.
Nhận xét, sử dụng bảng phụ chốt ý .
7. Tình cảm chủ yếu của bài thơ được thể hiện như thế nào?
8. Khi bị giam cầm ở vườn bách thú, hổ đã cảm nhận được những nỗi khổ nào ? 
9. Câu thơ đầu tiên có từ ngữ nào khiến ta chú ý ? Vì sao ?
10.Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ?
11. Tư thế nằm dài trong ngày tháng dần trôi qua nói lên tình thế gì của con hổ ?
Hổ chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng -> khát khao tự do được sống với phẩm chất của mình. Ba thanh trắc: gặm, một, khối -> diễn tả nổi uất ức, bực bội, đằng sau cảnh của hổ ta liên tưởng đến cuộc sống của con người là cuộc sống mất độc lập tự do của người dân thuở ấy.
12. Cảnh rừng núi ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào ? 
13. Trên cái nền thiên nhiên ấy, chúa sơn lâm xuất hiện như thế nào ?
14. Nhịp thơ và hình ảnh hai câu thơ trên như thế nào ? 
15. Aûnh hưởng của chúa sơn lâm khi nó xuất hiện đối với muôn loài như thế nào ? 
16. Tâm trạng con hổ khi ấy ra sao ?
17. Lệnh học sinh đọc đoạn 3 
18. Đoạn thơ gồm mấy cảnh ? 
19. Đoạn thơ như bộ tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm, ý kiến của em như thế nào ? 
Bình : các màu vàng, xanh, đỏ hòa điệu và nối tiếp nhau tạo cho bộ tứ bình càng thêm lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy ấn tượng. Ở cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng và con hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng đầy uy lực .
Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết tới đau đớn của con hổ .
20. Từ ngữ câu thơ nào diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ thấy nữa ? 
21. Câu thơ nào thể hiện giấc mơ huy hoàng đó đã khép lại trong tiếng than u uất ? 
22. Lời thơ thể hiện tâm trạng gì ? 
 Bình : Lời thơ vang lên chậm nhẹ, não nuột như một tiếng thở dài ai oán kéo tưởng tượng lãng mạn của con hổ, của người đọc từ quá khứ về tới thực tại. Đó không chỉ là tâm trạng của con hổ mà còn được đồng cảm sâu xa trong tâm trạng của một lớp người Việt Nam trong thời nô lệ, mất nước, nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc, đất nước mình. câu thơ có sức khái quát điển hình. Giọng thơ đầy hào hứng bay bổng vụt chuyển sang buồn thương nhớ tiếc mà vẫn rất tự nhiên 
23. Lệnh học sinh đọc hai đoạn cuối bài thơ.
24. Trở về cảnh thực tại, cảnh vật ở đoạn thơ thứ tư có gì giống và khác với cảnh vật ở đoạn đầu bài thơ ? 
Diễn giải : Đây không chỉ là cảm nhận về cảnh vật ở vườn bách thú mà chính là một cách nói về cảm nhận của thanh niên trí thức Việt Nam về tình hình thực tại xã hội thời Pháp thuộc – một xã hội thực dân nửa phong kiến đang trên đường Aâu hóa với bao nhiêu lố lăng kệch cỡm, nhất là thành thị .
25. Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng hai câu biểu cảm, mở đầu bằng từ hỡi nói lên điều gì ?
Nhận xét, chốt ý .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh khái quát lại những giá trị vừa phân tích .(5’) 
 * Mục tiêu :
Khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc, nội dung tác phẩm.
26. Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
27. Em hãy cho biết giá trị nội dung đặc sắc của bài thơ là gì ?
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh luyện tập .(5’)
* Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
28. Lệnh học sinh đọc diễn cảm bài thơ .
Hoạt động 6 : Hướng dẫn công việc ở nhà . (2’)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị phần học ; “ Câu nghi vấn” theo câu hỏi gợi ý sgk
Tìm ví dụ minh họa .
Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn . 
Nghe.
Khái quát .
Nghe.
Trình bày .
Tìm từ đồng nghĩa .
- hổ = hùm, cọp, ông ba mươi, chúa sơn lâm, ông kễnh .
- rừng = ngàn, lâm .
Nghe.
Nghe , đọc .
Xác định bố cục .
 Chia làm 5 đoạn :
+ Đoạn 1 : Câu 1 – 8 ( Gậm một khối . tự do ) -> Tâm trạng của con hổ trong củi sắt vườn bách thú .
+ Đoạn 2, 3: câu 9 – 30 (Ta sống mãi  nay còn đâu ) -> Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm .
+ Đoạn 4 : Câu 31 – 39 (Nay ta ôm . cao cả , âm u ) -> Trở về thực tại, càng chán chường , uất hận .
+ Đoạn 5 : Câu 40 – 47 (Hỡi oai linh .. của ta ơi ) -> Càng tha thiết giấc mộng ngàn .
Trình bày .
Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú và cảnh tượng núi rừng xưa, bài thơ diễn tả sâu sắc niềm khát khao tự do mãnh liệt. Nổi chán ghét cảnh sống tù túng tầm thường giả dối và lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước.
Trình bày .
Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạng 
-> Vì hổ là chúa sơn lâm mọi người khiếp sợ.
Xác định .
Từ ; gậm, khối . 
Gậm : dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp, kiên trì .
Gậm khối căm hờn : nó không làm cách nào để tan bớt, vơi bớt 
Lí giải .
Từ chỗ là chúa tể của muôn loài, đang mặc sức tung hoành chốn sơn lâm bóng cả cây già, nay bị nhốt chặt trong cũi sắt trở thành thứ đồ chơi của đám người nhỏ bé mà ngạo mạn, những hạn tầm thường. Điều đó làm cho con hổ vô cùng căm uất và ngao ngán.
Trình bày .
Không có cách gì để vượt thoát ra khỏi cái môi trường tù túng. Hổ nằm gậm khối căm hờn như một khối u sầu nhức nhối. Nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ mình ngang hàng với bọn gấu, báo. Hổ thấm thía thân phận hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn !
Nghe.
Xác định .
Đó là cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ và hình ảnh chúa sơn lâm hoàn toàn ngự trị trong vương quốc của mình .
Các động từ , tính từ , danh từ được lựa chọn để tả cảnh rừng đại ngàn : bóng cả, cây già, gió gào, hét núi, lá gai, cỏ sắc, thảo hoa, thét dữ dội 
Xác định .
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng 
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng 
Nhận xét .
Hình ảnh sống động, tạo hình có thể xếp theo thể thơ bậc thang 
Ta bước chân lên
 dõng dạc 
 đường hoàng 
Lượn tấm thân
 như sóng cuộn
 nhịp nhàng 
Tiếng gầm – bàn chân – tấm thân – bước đi – mắt quắc – mọi vật đều im .
Nhận xét .
Nhận xét .
Đọc đoạn 3 .
Xác định .
Gồm 4 cảnh : 
1. Đêm vàng – trăng tan trong suối vắng .
2. Ngày mưa chuyển b ... ơ mới.
2. Tác phẩm.
 - Bài thơ được sáng tác năm 1934 trong cảnh đất nước bị xâm lược.
 - In trong tập “ Mấy vần thơ”.
II- Đọc - hiểu văn bản .
1. Đọc văn bản .
2. Bố cục .
3. Tìm hiểu văn bản .
a. Tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú.
- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi -> lũ người ngạo mạng.
- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp kém.
- Nỗi hờn căm kết đọng trong tâm hồn đè nặng nhức nhối, uất ức và bất lực vì bị mất tự do .
b. Nhớ tiếc quá khứ .
- Thiên nhiên hiện lên to lớn, phi thường, hoang vu oai linh, ghê gớm .
- Chúa sơn lâm xuất hiện vừa mạnh mẽ, đe dọa vừa khôn khéo, nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh vừ mềm mại, uyển chuyển .
-> Hài lòng, thỏa mãn, tự hào về oai vũ của mình .
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
-> Cảm xúc buồn thương, thất vọng, nhớ tiếc .
c. Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường, giả dối để càng theo giấc mộng nhớ rừng .
- Toàn là những cảnh tầm thường, giả dối thấp kém.
- Cảnh sửa sang không bí hiểm hoang vu.
- Nuối tiếc xót xa cuộc sống cũ, hổ ngao ngán cuộc sống hiện tại, cảm thất bất lực, vô vọng.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Mạch cảm xúc sôi nổi .
- Biểu tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú rất phù hợp với chủ đề anh hùng chiến bại mang tâm sự u uất .
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình .
-Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách ngắt nhịp linh hoạt .
2. Nội dung. 
 Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt.
IV. Luyện tập .
Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm .
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............ 
...
...
š¯›
Ngày soạn :	 
Ngày dạy :..
Tuần 20 . Tiết 75 .
Câu nghi vấn
I. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn.
- Phân biệt câu nghi vấn với câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu ghi vấn dùng để hỏi.
2. Kĩõ năng:
- Biết sử dụng câu nghi vấn trong khi nói. Viết đoạn văn hoặc đặt câu có sử dụng câu nghi vấn.
3. Thái độ :
- Biết sử dụng các dạng câu trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Sgk, sgv, bảng phụ .
2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo yêu cầu câu hỏi sgk .
III.Tổ chức các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khởi động . (2’)
* Mục tiêu :
- Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới.
1. Ổn định tổ chức . 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Giới thiệu bài .
Trong giao tiếp thường dùng nhiều kiểu câu, trong đó câu nghi vấn đóng vai trò khá là quan trọng. Vậy đặc điểm và chức năng của nó như thế nào, ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn . (15’)
* Mục tiêu :
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn; Nắm vững chức năng chính của câu ghi vấn dùng để hỏi.
1. Dùng bảng phụ ghi các ví dụ ở sgk.
2. Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ?
3. Dựa vào những đặc điểm hình thức nào biết đó là câu nghi vấn ?
4. Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì ?
5. Từ việc tìm hiểu ví dụ trên em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ?
6. Yêu cầu học sinh đặt câu. 
 - GV lưu ý sửa chữa những câu mà các em đặt không đúng.
7. Cho học sinh làm bài tập bổ sung ( bảng phụ)
Một bé gái hỏi me ï:
- Mẹ ơi, ai sinh ra con ?
- Mẹ cười:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ ? – Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại ?
- Cụ ngoại chứ còn ai ?
- Thế ai sinh ra ông cụ ngoại?
- Khổ lắm ! sao ai hỏi nhiều thế ?
Bé gái ngúng nguẩy
Con không biết thì con mới hỏi mẹ chứ ?
Mẹ mỉm cười !
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai ?
Thế ai sinh ra trời ?
Con đi mà hỏi trời ấy ?
- Trong đoạn trích trên có bao nhiêu câu được kết thúc bằng dấu chấm hỏi ?
- Câu nào là câu nghi vấn, vì sao ?
- Câu nào không phải là câu nghi vấn, vì sao ?
=> Lưu ý học sinh : dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hình thức còn cần chú ý đến nội dung ý nghĩa của câu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh thực hành đạt các yêu cầu bài tập .(26’) 
* Mục tiêu :
Xác định được câu nghi vấn, đặc điểm của nó, phân biệt hình thức ý nghĩa của câu.
8.Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
9.Tìm câu nghi vấn và xác định đặc điểm hình thức đó ?
- Lưu ý lại sửa bài tập cho học sinh .
Ngoài chức năng dùng để hỏi, ngoài ra chúng ta còn có những từ nghi vần kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
10.Yêu cầu học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập 2.
11.Tìm căn cứ để xác định câu nghi vấn ? Thay từ “hay” bằng “hoặc” được không ? Vì sao?
12.Gọi học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập 3 .
13.Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không ? Vì sao?
14.Gọi học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập 4.
15. Hãy phân biệt hình thức ý nghĩa giữa hai câu ?
Nhận xét, sửa chữa .
Hai câu a, b khác nhau về ý nghĩa : câu b có giả định là người hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí, còn câu a không hề có giả định đó .
-> Phân tích sự khác nhau giữa hai kết cấu này qua tính chất đúng / sai của những câu sau :
+ Cái áo này có cũ ( lắm ) không ? -> Đúng .
+ Cái áo này đã cũ ( lắm ) chưa ? -> Đúng .
+ Cái áo này có mới ( lắm ) không ? -> Đúng .
+ Cái áo này đã mới ( lăm ) chưa ? -> Sai .
16. Gọi học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập 5 .
17. Phân biệt sự khác nhau về hình thức về ý nghĩa của hai câu nghi vấn ?
Nhận xét, sửa chữa .
 18. Yêu cầu học sinh đọc, thực hiện theo yêu cầu bài tập 6 
Nhận xét, sửa chữa .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn công việc ở nhà .(2’)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà.
- Thực hiện bài tập 7 .
Chuẩn bị phần học : “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” theo định hướng câu hỏi sgk .
Nghe .
Quan sát .
Xác định
Trình bày .
Trình bày .
Trình bày .
Đặt câu .
Xác định .
- Trừ câu : “ Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ ?” tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn, vì bé chưa biết nên mới hỏi để biết - Tất cả những câu trả lời của người mẹ đều là câu khẳng định không phải câu nghi vấn, dấu chấm hỏi ở cuối câu là dấu hỏi tu từ .
Đọc .
Xác định, nhận xét .
Đọc, xác định .
Xác định .
Đọc, xác định .
Xác định, giải thích .
Đọc, xác định yêu cầu .
Phân biệt .Nhận xét .
Nghe, xác định .
Đọc, xác định .
Phân biệt .
Thực hiện theo yêu cầu .
Nghe .
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1.Tìm hiểu ví dụ .
* Câu nghi vấn :
- Sáng nay người ta đánh u có đau không ?
- Thế làm sau u cứ khóc mãi và không ăn khoai ?
- Hay là u thương chúng con đói quá ?
* Đặc điểm hình thức :
- Dấu chấm hỏi cuối câu 
- Từ nghi vấn : co.ù không, (làm) sao; hay ( là )
* Chức năng : 
Câu nghi vấn dùng để hỏi , yêu cầu người khác trả lời những điều mình chưa biết hoặc hoài nghi .
2. Ghi nhớ .
Câu nghi vấn là câu :
- Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, tại sao, bây giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, chứ, (có) không; đã.chưa) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn )
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
- Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi.
II. Luyện tập.
1. Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức.
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? 
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? 
c. Văn là gì ? 
Chương là gì ? 
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? 
 Đùa trò gì ?
 Hừ  hừ . cái gì thế ?
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả ?
2. Căn cứ xác định câu nghi vấn.
 Có từ “ hay” nên ta biết được. Nếu thay từ “hay” bằng từ “ hoặêc” thì câu trở nên sai ngữ pháp biến thành câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn .
3. 
Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu trên vì cả bốn câu không phải là câu nghi vấn.
4.
a. Anh có khỏe không ?
 – Hình thức : Câu nghi vấn sử dụng cặp từ “ cókhông” .
- Ý nghĩa : Hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại , không biết trước đó là tình trạng sức khỏe của người được hỏi như thế nào .
b. Anh đã khỏe chưa ? 
– Hình thức : Câu nghi vấn sử dụng cặp từ “ đãchưa”
- Ý nghĩa : Hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề sức khoẻ không tốt .
5. 
a. Bao giờ anh đi Hà Nội ? 
b. Anh đi Hà Nội bao giờ ? 
- Hai câu khác biệt về hình thức ở trật tự từ .
a. Bao giờ -> đứng đầu câu .
b. Bao giờ -> đứng cuối câu .
-Khác biệt về ý nghĩa:
a. Hỏi về thời điểm của hành động sẽ diễn ra ở tương lai.
b. Hỏi về thời điểm của hành động sẽ diễn ra ở quá khứ .
6.
 Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế ? 
-> Câu nghi vấn đúng, vì người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chính xác của sự vật đó .
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế ? 
-> Câu nghi vấn này sai, vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì không thể thắc mắc về chuyện đắt hay rẻ được .
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm .
............ 
........
...
š¯›

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(2).doc