Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - GV: Nguyễn Thị Phương - Trường THCS Lệ Xá

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - GV: Nguyễn Thị Phương - Trường THCS Lệ Xá

Văn bản: NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

A. Mục tiêu cần đạt.

1/ Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

- Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.

2/ Thái độ:- Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.

3/ Kĩ năng: Cảm nhận và phân tích thơ 8 tiếng

B. Chuẩn bị.

1/ - Giáo viên: Ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.

2/ - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.

C.Tổ chức các hoạt động dạy - học

HĐI: Tổ chức lớp:

HĐII: Kiểm tra bài cũ:

? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nước nhà'' mà em thích?

? Em hiểu gì về tâm trạng của người cha trong bài thơ trên?

HĐ III: Bài mới

* Giới thiệu bài: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đường luật khuôn sáo, trói buộc). Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát (1932 - 1945). Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hưởng vang dội một thời.

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - GV: Nguyễn Thị Phương - Trường THCS Lệ Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20 - Bài 18
Tiết 73+74: Nhớ rừng
Tiết 75: Câu nghi vấn
Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Tuần 20 - Tiết 73
Ngày soạn: 16 / 8 / 2010
Ngày dạy: / 1 / 2010	
 Văn bản: nhớ rừng
 (Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2/ Thái độ:- Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
3/ Kĩ năng: Cảm nhận và phân tích thơ 8 tiếng 
B. Chuẩn bị.
1/ - Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
2/ - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy - học
HĐI: Tổ chức lớp: 
HĐII: Kiểm tra bài cũ:
? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nước nhà'' mà em thích?
? Em hiểu gì về tâm trạng của người cha trong bài thơ trên?
HĐ III: Bài mới
* Giới thiệu bài: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đường luật khuôn sáo, trói buộc). Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát (1932 - 1945). Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hưởng vang dội một thời.
* Nội dung bài mới.
	Hoạt động của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung Thế Lữ 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đọc chú thích SGK 
? Em hiểu gì về Thế Lữ?
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự nghiệp sáng tác theo SGK.
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc bài thơ
? Cần đọc bài thơ với giọng như thế nào cho phù hợp?
- Đọc chính xác, có giọng điệu phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn uất ức
- Giáo viên kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ cổ.
- Học sinh nhắc lại một số chú thích: ngạo mạn, oai linh, sơn lâm, cả...
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''?
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền thống)
? Bài thơ có mấy đoạn?
? ý mỗi đoạn.?
- Giáo viên chốt bố cục
* Ba phần:
+ Đoạn 1, đoạn 4
+ Đoạn 2, đoạn 3
+ Đoạn 5
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt được biểu hiện qua những từ ngữ nào?
? Đó là tâm trạng gì.?
> Tâm trạng của con hổ khi nằm trong cũi sắt: khổ cực, nhục nhã, bất bình.
? Hoạt động hiện tại của nó là gì?
? Nhưng thực chất trong lòng nó chất chứa những điều gì?
? Nhận xét về nghệ thuật?
> Nghệ thuật tương phản giữa bên ngoài buông xuôi và cảm xúc hờn căm trong lòng con hổ.
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy?
? Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của con hổ như thế nào?
? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào thay đổi''
> Cảnh giả dối, tầm thường do con người tạo nên, đáng chán, khinh, ghét.
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ?
? Tác dụng của những biện pháp ấy?
- Học sinh thảo luận nhóm
=> Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn - thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời?
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo kết quả, nhận xét 
- Giáo viên đánh giá.
I. Tìm hiểu chung về văn bản.
1. Tác giả. 
- (1907 - 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích.
* Đọc. 
* Chú thích.
3. Tác phẩm
a. Vị trí của bài thơ: Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.
b. Bố cục.
- Bài thơ có 5 đoạn
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vườn bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng ngàn.
II/. Phân tích. 
1. Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và đoạn 4) 
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
 Đang được tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt -> nỗi khổ: bị biến thành thứ đồ chơi -> nỗi nhục
+ Chịu ngang bầy ... bọn gấu..... cặp báo: bị ở chung với những kẻ tầm thường, thấp kém, nỗi bất bình.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua: không có gì thoát khỏi môi trường tù túng nên nó đánh buông xuôi bất lực
- Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
- Nghệ thuật: tương phản giữa hình ảnh bên ngoài và nội tâm của con hổ
- Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng, khao khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng...
- Dải nước đen giả suối...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chước...: cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghét.
- Tất cả chỉ là người tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thường chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập: thể hiện sự chán chường, khinh miệt
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội.
Hoạt động IV: Củng cố:
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 " khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 – 3?
Hoạt động V: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Soạn khổ 5 bài thơ.
Văn bản: nhớ rừng
 (Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2/ Thái độ:- Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
3/ Kĩ năng: Cảm nhận và phân tích thơ 8 tiếng 
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: ảnh chân dung Vũ Đình Liên, tập thơ mới, những bài viết đánh giá phê bình tác phẩm ''Ông đồ''
2- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐI. Tổ chức lớp:
HĐII. Kiểm tra bài cũ:
? Nghệ thuật xây dựng hình ảnh giữa khổ 1, 4 với khổ 2, 3 bài ''Nhớ rừng''
? Tác dụng của nghệ thuật ấy? Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích (diễn cảm)
HĐIII. Bài mới: 
* Giới thiệu bài mới:
Đối lập hoàn toàn với cảnh ở chốn tù túng, kìm hãm là cảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ của nó. Tại đây hổ là chúa tể của muôn loài, được tự do, tung hoành ngang dọc, dữ dội đường hoàng. Qua đây tg muốn nói đến thực tế đất nước trước đó: tự do, độc lập, oanh liệt hào hùng Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ND bài thơ qua t2 
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày- trò
Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
? Cảnh sơn lâm được miêu tả qua những chi tiết nào?
? Nghệ thuật? Tác dụng?
=> Núi rừng đại ngàn, phi thường, hùng vĩ, bí ẩn.
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế nào?
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ?
> Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu chất tạo hình.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi bật?
=> Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống như thế nào?
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ? Tác dụng?
" điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm liệt
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những...
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì đặc biệt?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
> Nghệ thuật tương phản giữa hiện thực và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ, của nhân dân VN đương thời.
- Học sinh đọc khổ 5 của bài
 ? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào?
* Giấc mộng của con hổ hướng về không gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải phóng của người dân mất nước.
? Câu cảm thán mở đầu đoạn và kết đoạn có có ý nghĩa gì.?
? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ là một giấc mộng như thế nào?
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của con hổ?
Tổ chức học sinh thảo luận.
GV gọi đại diện nhóm trả lời
? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ tiêu biểu của thơ lãng mạn, em thấy bài thơ có những đặc điểm mới nào so với thơ Đường? (gợi ý: về nhịp, hình ảnh thơ, giọng thơ, cảm xúc)
* Bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm.
? Nội dung văn bản?
- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh liệt.
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo. 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
I. Tìm hiểu chung về văn bản.
II/. Phân tích. 
1. Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và đoạn 4) 
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt.
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội...
+ Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thường, bí ẩn
- Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
- Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
- Những đêm, những ngày mưa, những bình minh, những chiều.
- Đêm vàng, ngày mưa chuyển bốn phương ngàn, bình minh cây xanh bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng ...
" thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...
- Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ...
=> Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện lên con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt nhưng cũng thật đau đớn.
" Tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi! 
- Nghệ thuật tương phản đặc sắc, đối lập gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của người dân Việt Nam mất nước trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc 
3) Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5)
+ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
+ Nhưng đó là không gian trong mộng (nơi ta không còn được thấy bao giờ)
- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân thật tự do.
- Mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực. Đó là nỗi đau bi kịch.
 Khát vọng được sống chân thật, cuộc sống của chính mình, trong xứ xở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
III. Tổng kết
1 ... h (sgk)? Phương thức biểu đạt?
VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thường, giả dối trong cảnh vườn bách thú.
- Đó là sức mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ.
- ở đây cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy.
- Biểu cảm gián tiếp: con hổ con người.
HĐ V: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lồng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng phần.
- Soạn bài ''Quê hương''.
Tiếng Việt: câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
2- Kĩ năng :- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
3- Thái độ :- Sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp và văn bản cho phù hợp
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Tích hợp với cấp tiểu học nâng cao mục đích phát ngôn , bảng phụ ghi ngữ liệu phần I và câu phân biệt,
2- Học sinh: nhớ lại kiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ 1. Tổ chức lớp: 
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ :
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học?
HĐ 3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài mới:
Các em đã được tìm hiểu về câu ghép, câu đơn, biết sử dụng các loại câu này trong thực tế giao tiếp. ở bậc Tiểu học các em đã được tìm hiểu về các kiểu câu chia theo mục đích nói, trong đó có câu nghi vấn. Cũng như các kiểu câu khác, các em sẽ nắm được đặc diểm, vai trò của kiểu câu này và biết vận dụng trong thực tế. Hôm nay..ND bài.
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày- trò
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên treo bảng phụ VD
- HS theo dõi VD để nhận xét 
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn?
- Học sinh gạch chân dưới các câu:
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
- Giáo viên khoanh tròn trên giấy những từ nghi vấn.
> Trong các câu nghi vấn có chứa các từ nghi vấn.
> Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
- Học sinh thi đặt theo nhóm và báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
(> Câu nghi vấn dùng để hỏi.)
? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc theo nhóm) viết lên giấy? 
- Giáo viên đánh giá và chữa.
? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức năng?
? Cách viết câu nghi vấn?
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh so sánh các cặp câu.
- Giáo viên đưa ví dụ, học sinh phân biệt.
* Chú ý:
- Phân biệt câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn.
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định.
? Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau?
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ ''hay'' để nhận xét.
? Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những câu sau được không? Vì sao?
- Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt từ phiếm định và từ nghi vấn.
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu:
+ Anh có khoẻ không?
+ Anh đã khoẻ chưa?
- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Ví dụ:
+ Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
+ Hay là u thương chúng con đói quá?
2. Nhận xét:
* Hình thức:
- Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn: có... không; (làm) sao, hay (là).
* Chức năng:
Để hỏi 
Bao gồm cả tự hỏi như câu: 
”Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không?”
Ghi nhớ sgk
- So sánh
+ Tôi không biết nó ở đâu.
+ Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào.
(có chứa từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn)
+ Ai biết?
+ Nó tìm gì?
+ Cá bán ở đâu?
+ Nó ở đâu?
+ Tiếng ta đẹp như thế nào.
+ Ai cũng biết.
+ Nó không tìm gì cả.
+ ở đâu cũng bán cá.
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền sưu ... phải không ?
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?
c) Văn là gì ? Chương là gì ?
d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không.
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng có thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn)
3. Bài tập 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn 
+ Câu a và b có các từ nghi vấn như: có.. không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định
. Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng... ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
- Khác nhau về hình thức: có... không, đã ... chưa.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này.
+ Cái áo này có cũ lắm không? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm chưa? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm chưa? (S)
HĐ IV: Củng cố.
 Đọc ghi nhớ sgk
HĐ V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)
Tập làm văn: viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
A. Mục tiêu cần đạt:
1 -Kiến thức :- Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
2 – Kĩ năng :- Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
3- Thái độ : - Có ý thức viết đoạn và dựng đoạn văn thuyết minh đúng, chính xác.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách
2- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. Tổ chưc các hoạt động dạy học:
HĐ 1. Tổ chức lớp: 
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh? Khái niệm đoạn văn? Câu chủ đề?
? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì?
HĐ 3. Tổ chức dạy họ bài mới 
* Giới thiệu bài mới.
* Nội dung bài mới.
Hoạt động của thày- trò
Yêu cầu cần đạt
? Vai trò của đoạn văn?
? Cấu tạo đoạn văn?
? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn bản?
? Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn? (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải thích, bổ sung)?
- Gợi ý: đv (a) đâu là câu chủ đề? Các câu sau hướng về nó như thế nào?
- Câu 1: là câu chủ đề, câu 2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi, câu 3: cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm, câu 4: nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ ba. Câu 5: nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước. như vậy các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b)?
? Vai trò của các câu tiếp theo?
> Từ chủ đề: Phạm Văn Đồng. Các câu sau cung cấp thông tin về đối tượng.
? Nhận xét về cách trình bày nội dung các đoạn văn trên?
? Đoạn văn (a,b) trình bày về vấn đề gì?
? Đoạn văn có nhược điểm như thế nào?
? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu như thế nào?
? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bố cục ra giấy. 
- Giáo viên kiểm tra và cho học sinh sửa lại đoạn văn trên
=> Đối với (a) trình bày lộn xộn nên tách thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: ruột bút bi
+ Đoạn 2: vỏ bút bi
? Yêu cầu của đoạn văn (b) là gì.?
? Nhược điểm của đoạn văn ở chỗ nào?
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào?
* Đoạn văn (b) trình bày lộn xộn nên tách thành 3 đoạn văn:
+ Đoạn 1: Phần đèn
+ Đoạn 2: Chao đèn.
+ Đoạn 3: Đế đèn.
- Giáo viên cho học sinh lập dàn ý vào vở, sau đó kiểm tra và hướng dẫn cách sửa.
? Từ những bài tập trên, em thấy khi trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì.?
- Học sinh đọc ghi nhớ( SGK )
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn ''Giới thiệu trường của em''?
? Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam''. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh?
- Giáo viên yêu cầu các em viết và trình bày.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh 
- Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết tốt đoạn văn làm bài tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên.
- Các đoạn văn được sắp xếp theo thứ tự nhất định.
a. Ví dụ:
 Đoạn văn a và b phần (1) mục I (SGK) tr14.
b. Nhận xét:
- Đối với câu (a): Câu 1 là câu chủ đề. Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về nước.
- Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là : Phạm Văn Đồng. Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat động đã làm.
c. Kết luận:
 Theo ý 1, 2 trong ghi nhớ.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn 
a. Ví dụ:
- Đoạn văn (a,b) thuyết minh, giới thiệu bút bi. Thuyết minh về chiếc đèn bàn.
b. Nhận xét 
* Đoạn văn a:
- Trình bày lộn xộn.
- Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo mà muốn thế thì phải chia thành từng bộ phận: 
+ Ruột bút bi: (phần quan trọng nhất): gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt.
+ Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo
 nên tách thành 2 đoạn.
* Đoạn văn b:
- Thuyết minh về chiếc đèn bàn.
- Chỗ chưa hợp lí là: chia đoạn chưa khoa học, lặp đi lặp lại một số bộ phận.
- Sử dụng phương pháp phân loại, phân tích: chia cấu tạo đền bang thành 3 bộ phận:
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.
+ Phần chao đèn
+ Phần đế đèn
 chia thành 3 đoạn văn 
* Kết luận: 
- Các ý lớn tương ứng với các đoạn văn.
- Trong đoạn văn có ý chủ đề, các câu khác giải thích bổ sung làm rõ ý cho nó.
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo thứ tự cấu tạo, nhận thức, diễn biến sự việc trong thời gian, chính phụ ...
* Ghi nhớ( SGK )
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Ví dụ:
+ MB: Bằng cách nêu (?) và miêu tả:
Ai có dịp đi qua xã Tống Trân sẽ thấy một ngôi trường lớn nằm ven đê với dãy nhà cao tầng quét sơn màu vàng. Đó chính là trường em - THCS Tống Trân
+ KB: Em yêu trường em và cùng các bạn giữ gìn ngôi trường sạch, đẹp dể mãi mãi là mái nhà chung cho các thế hệ trẻ như em được học tập; rèn luyện và trưởng thành.
2. Bài tập 2:
- Người đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập và tự do cho dân tộc.
- Người đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngược dưới ngọn cờ đỏ.
- Người đã cùng Đảng CSVN lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng các đội quân xâm lược hùng mạnh, giành độc lập thống nhất trọn vẹn cho Tổ Quốc.
- Nhân dân Việt Nam kính yêu Người, gọi Người là ''Bác''
Hoạt động 4: Củng cố:
GV khái quát kiến thức toàn bài.
Hoạt động 5: HDVN.
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Quê Hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8 TUAN 20.doc