Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Hiệp Thạnh

 Tiết 70

 NV

I/. Mục tiêu:

 - Tích hợp với các văn bản văn, các kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn đã học, nhất là đối với bài 15 (Thuyết minh về một thể loại văn học) .

 - Bước đầu nhận biết được kiểu thơ bảy chữ, trên cơ sở đó biết phân biệt với thơ năm chữ và thơ lục bát .

 - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3, biết gieo đúng vần.

 - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.

 - Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ .

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19
Tiết : 70
 NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010
 Tiết 70 
 NV
I/. Mục tiêu:
 - Tích hợp với các văn bản văn, các kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn đã học, nhất là đối với bài 15 (Thuyết minh về một thể loại văn học) .
 - Bước đầu nhận biết được kiểu thơ bảy chữ, trên cơ sở đĩ biết phân biệt với thơ năm chữ và thơ lục bát .
	- Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3, biết gieo đúng vần.
	- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
 - Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
Kĩ năng :
 - Nhận biết thơ bảy chữ .
 - Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,  
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :
+ Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS nhận diện luật thơ .
-Gv : Chúng ta đã luyện tập phương pháp thuyết minh về một thể loại văn học ở bài 15, bây giờ các em hãy trả lời câu hỏi sau :
- Hỏi : Muốn làm một bài thơ 7 chữ (4 câu hoặc 8 câu), chúng ta phải xác định được những yếu tố nào? 
- Gv chốt : Luật cơ bản là : nhất, tam, ngũ bất luận ; nhị, tứ, lục phân minh .
Gv giải thích : Trong câu thất ngôn (7 tiếng) : Các tiếng 1,3,5 có thể sử dụng bằng, trắc tuỳ ý ; còn các tiếng 2,4,6 phải phân minh, phân biệt rõ ràng, chính xác . Ví dụ : T-B-T hoặc B-T-B .
Bước 1 : Chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật bằng-trắc 
- GV treo bảng phụ hai bài thơ “Bánh trôi nươc”, “Đi” của Hồ Xuân Hương – Tố Hữu .
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1a,b SGK và trả lời câu hỏi bt1a.
- GV có thể gọi HS đọc bài thơ do mình sưu tầm và trả lời câu hỏi về vị trí ngắt nhịp, vần, luật thơ
=> GV tổng kết (hoặc HS) về luật thơ bảy chữ
Bước 2 : Chỉ ra chỗ sai luật.
-Gv treo bảng phụ bài thơ “TỐI” của Đoàn Văn Cừ .
- GV gọi Hs đọc bài tập 1b vàtrả lời câu hỏi: chỉ ra chỗ sai luật.
- GV gọi HS khác sửa chỗ sai ấy.
=> HS sửa được thế tức đã góp phần làm thơà GV chốt ý lại .
- Hs trao đổi, thảo luận và trả lời à Phải xác định :
+ Số tiếng và số đòng của bài thơ .
+ Bằng, trác cho từng tiếng trong bài thơ .
+ Đối, niêm giữa các dòng thơ .
+ Các vần trong bài thơ .
+ Cách ngắt nhịp trong bài thơ .
- HS đọc bt1 SGK tr 165 chỉ ra vị trí ngắt nhịp vần và luật thơ trong bt1a.
- HS: Câu thơ 7 chữ
+ nhịp 4/3 hoặc 3/4
+ vần; bằng, trắc
+ vị trí gieo vần: tiếng cuối câu 2,4 có khi cả tiếng cuối câu 1.
- Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau:
a. B B T T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T 
 B B T T T B B 
b. T T B B T T B
 B B T T T B B 
 B B T T B T T 
 T T B B T B B
B : Ngay vần 
- HS đọc và phát hiện chỗsai. Bài thơ “Tối” – đoạn văn cứ chép sai hai chỗ sau: “ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. “ánh xanh lè” chép thành “ánh xanh xanh” chữ “xanh” sai vần.
- HS sửa chỗ sai.
1. Nhận diện luật thơ.
-Luật cơ bản là : nhất, tam, ngũ bất luận ; nhị, tứ, lục phân minh .
Mô hình :
a. B B T T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T 
 B B T T T B B 
b. T T B B T T B
 B B T T T B B 
 B B T T B T T 
 T T B B T B B
Sửa sai :
Trong túp lều tranh cánh liếp che,
Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè.
Tiếng chài nhịp một trong đêm vắng,
Như bước thời gian đếm quãng khuya .
Cách khác :
Ngọn đèn mờ toả ánh vàng khè.
Bóng đèn mờ tỏ , bóng đêm nhoè.
Ngọn đèn mờ toả bóng trăng nhoè.
Ngọn đèn mờ toả ánh trăng loe.
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dị .
x Củng cố :
- Thơng qua bài tập .
x Dặn dị :
Bài vừa học :
- Về xem lại mô hình luật bằng trắc của thơ 7 chữ (4 câu)
- Chuẩn bị tiếp bài này tiết sau học tiếp.
- Chú ý : Tập làm thơ : 
+ Mục 2.a : Làm tiếp thêm 2 câu thơ của bài thơ của Tú Xương cần phải đúng vần, đối, niêm  cho rõ ràng .
+ Mục 2.b : Học sinh cũng thực hiện như mục 2.a .
+ Mục 2.c : 4 nhóm thực hiện tự làm ở nhà à Trình bày trước lớp (cả cùng cùng nhận xét) chú ý cần nói rõ về luật thơ 7 chữ mà tổ (nhóm) đã thực hiện .
Chuẩn bị bài mới : Tiếp phần hoạt động 
Bài sẽ trả bài : Khơng .
v Hướng dẫn tự học :
-HS trả lời theo câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tuần : 19
Tiết : 71
 (Tiếp theo)
C. KIỂM TRA BÀI CŨ : (tt)
	- Luật cơ bản của thể thơ 7 chữ là gì ? cho câu thơ ví dụ để minh hoạ và phân tích .
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (tt)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài mới và ghi tựa bài (tiết 2).
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn học sinh tập làm thơ 7 chữ .
- GV treo bảng phụ : các câu thơ a,b mục 2 của II ( Hoạt động trên lớp) .
Bước 1 : Làm tiếp bài thơ đở dang .
* GV yêu cầu HS đọc bài tập và làm tiếp một bài tập thơ dở dang (SGK) lấy 1 bài thơ của Tú xương dấu đi 2 câu cuối.
- GV gợi ý: Trong thơ đường có luật “nhất, tam, ngũ, bất luận”, “Nhị ,tứ, lục phân minh”
- tùy theo sáng kiến của HS mà sửa câu cho đúng.
-GV chốt : 
Nguyên văn hai câu thơ của Tú Xương : 
Tôi thấy người ta có bảo rằng : 
 B T B B T T B
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ! 
 T B B T T B B
Chứa ai chẳng chứa,chứa thằng Cuội,
 B B T T T B T
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
 B T B B T T B 
+ Có thể :
*nhấn mạnh :
Đáng cho cái tội quân lừa dối,
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
*chế giễu :
Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá,
Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng .
*lo cho chị Hằng :
Cõi trần ai cũng chường mặt nó, 
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
Bước 2 : Làm tiếp hai câu thơ của bài tập b .
* GV yêu cầu HS đọc bài tập b và làm tiếp 2 câu sau của bài tập.
- GV gọi HS xác định luật bằng trắc trong hai câu thơ của bài tập 2b.
- GV gợi ý:
 2 câu sau phải là:
Vui sao ngày đã chuyển sang hè, 
 B B B T T B B
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve .
 T T B B T T B
Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,
 T T B B B T T
Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
 T B T T T B B
- GV cho HS tự suy nghĩ ra các câu thơ bảy chữ hiệp vần, đúng luật bằng trắc, ngắt đúng nhịp và có nghĩa làđược.
* GV gọi HS tự học bài làm bài của mình -> HS khác nhận xét.
- GV nêu ưu, nhược điểm và cách sửa.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà .
Cho học sinh đọc yêu cầu 3 (SGK/mục c,2 II) à GV phân cho tổ (nhóm) cho đại diện tổ (nhóm) trình bày --> Các tổ khác nhận xét .
-GV nhận xét ưu, khuyết điểm à sửa chữa .
- HS đọc bài tập 2a SGK Tr 166, làm tiếp 2 câu cuối nhưng phải đúng luật sau:
B B T T B B T
T T B B T T B
- HS đọc btb. SGK Tr 166 và làm tiếp 2 câu thơ theo ý mình.
- Hai câu trong bài tập b phải đúng luật :
 B B T T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T
 B B T T T B B
- Hs đọc – nhận xét
- Nhóm trình bày trên bảng à Nhận xét 
2. Tập làm thơ:
a/ Làm tiếp hai câu thơ của Tú Xương .
Tôi thấy người ta có bảo rằng : 
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ! 
Chứa ai chẳng chứa,chứa thằng Cuội,
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
b/ Làm tiếp hai câu thơ .
Vui sao ngày đã chuyển sang hè, 
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve .
Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,
 Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
Hoặc :
Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn.
 (Đã mùa hè thì hai câu tiếp phải : chuyện mùa hè, chia tay, hẹn hò nhau...)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị.
x Củng cố :
Đã thực hiện ở các bước trong bài học .
x Dặn dị :
Bài vừa học : Về học bài thật kỷ .
- Chuẩn bị bài mới : 
+ Về học bài tất cả các phân môn để thi kiểm tra chất lượng HKI : Chú ý thi là không có phần trắc nghiệm .
Ví dụ : A/ Văn-tiến Việt : 3 điểm 
1/ Văn học (1 điểm) 
2/ Tiếng Việt (1 điểm) – có hai câu hỏi .
Hướng : Nhận diện , nêu khái niệm, ví dụ : đặt câu (tự đặt) 
B/ Tập làm văn (7 điểm) 
Hướng : Thuyết minh = Cây – đồ .. các em về nhà chuẩn bị thật chu đáo để làm bài .
Bài sẽ trả bài : 
v Hướng dẫn tự học :
-HS trả lời theo câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tuần : 19
Tiết 72
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp Hs:
-Tự đánh giá lại quá trình học tập của mình ở HKI
 -Thấy được nhũng ưu- khuyết điểm trong cách học vừa qua, từ đó rút ra phương pháp học tối ưu ở học kì II .
 B.CHUẨN BỊ:
1.Thầy: bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn (phần tự luận )
2.Trò :Soạn như dặn dò tiết 71
 C.KIỂM TRA 
1.Sĩ số :
2.Bài cũ: không 
 A.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG 
Hoạt Động 1:Cấu Tạo Đề
 Gv nêu ra cấu tạo, nội dung, hình thức của đề 
 1.Cấu tạo: đề gồm 2 phần
-Phần Văn-tiếng Việt .(3đ)
-Phần tự luận .(7đ)
 2.Nội dung
 (xem đề và đáp án có lưu trong giáo án) 
Hoạt Động 2:Thực tế bài làm
-Không học bài (học chưa kĩ ).
-Bôi xóa nhiều .
-Các dấu thanh bỏ không đúng (tự luận ).
-Sai chính tả nhiều, bài văn sơ sài .
-Bài văn không bố cục (bố cục không cân đối ).
-Một số chưa hiểu nội dung yêu cầu đề văn .
Hoạt Động 3: Hướng Khắc Phục 
- Trước khi làm bài cần đọc kĩ yêu cầu .
- Cần xem lại cách đặt câu .
- Dùng từ phải hiểu nghĩa của từ .
- Xem lại nhiệm vụ ba phần và cách làm một bài văn tự sự .
 - Cố gắng đọc nhiều sách báo có nội dung lành mạnh để khắc phục chính tả và mở rộng thêm vốn từ khi viết văn.
 - Cần nắm vững lại cách thuyết minh và làm bài văn thuyết minh .
Hoạt Động 4: Kết Quả
LỚP
TS
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
9,5
10
83
28
0
1
1
1
4
2
5
3
2
1
0
0
2
4
1
1
T.kê 
Dưới TB 
Trên TB 
17/28
60,71 %
11/28
39,29 %
-Điểm Tb quá ít .
-Điểm giỏi không có .
 E.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố:
-Phương pháp học tập .
-Cách trình bày .
2.Dặn dò:
 -Tiết 72, cần khắc phục những khuyết điểm
 -Soạn bài : “Nhớ rừng” 
+Xem phần chú thích (nắm tác giả, tác phẩm và các từ khó )
+Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản. Chú ý :
Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn thơ ( 5 đoạn thơ0 .
Phân tích cảnh tượng : a) Đoạn 1,4 : Cảnh vườn bách thú , nơi con hổ bị nhốt . b) Cảnh núi rừng hùng vĩ , nơi con hổ ngự trị ngày xưa . Phân tích hai cảnh đối lập trên . 
Phân tích : Xã hội đương thời và tâm trạng của con hổ (tác giả) .
Trả lời câu hỏi 3,4 SGK/7
Duyệt của BLĐ Trường
Tập Ngãi, ngày ..tháng..năm
Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________
Trần Văn Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN TUAN 19.doc