Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

docx 9 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19/11/2019 Tuần: 17
 Ngày dạy: ... /12/2019 Tiết: 64
 Hướng dẫn đọc thêm:
 MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
 Tản Đà
 I. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 
 a. Kiến thức
 - Tâm sự buồn chán thực tại; ước mơ thoát li rất ngông và tấm lòng yêu nước của Tản Đà.
 - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội.
 b. Kĩ năng
 - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
 - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
 - So sánh ngôn ngữ, giọng điệu với bài thơ Qua đèo ngang.
 c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu sự đổi mới của văn học trong giai đoạn này.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm 
với bản thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án.
 b. Học sinh: Tìm hiểu bài học Sgk.
 3. Các bước lên lớp
 3. 1. Ổn định lớp
 3. 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn và cho biết nội dung của bài thơ.
 * Đáp án: 
 - Bài thơ: Sgk.
 - Nội dung: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn giúp ta cảm nhận được một hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang 
tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.
 3. 3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới.
 Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một bài thơ nữa thuộc thể thơ thất ngôn bát cú.Song 
giọng điệu và hình ảnh của bài thơ Muốn làm thằng cuội có gì khác so với hai bài trước, chúng ta cùng 
tìm hiểu.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 
 nhận kiến thức
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung
 chung (15 phút)
 Mục đích của hoạt động: rèn kĩ năng đọc 
 văn bản, nắm tác giả, tác phẩm.
 GV hướng dẫn Hs đọc nhẹ nhàng, hơi buồn, 1. Đọc 
 nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
 Gv đọc mẫu và gọi 4 học sinh đọc lại. GV nhận xét giọng đọc của hs.
GV gọi hs đọc chú thích sau về tác giả 2. Chú thích
Gv: Nêu vài nét về tiểu sử Tản Đà? a. Tác giả - tác phẩm (SGK)
HS nêu.
GV treo chân dung Tản Đà nhấn mạnh vài 
điểm chính.
GV đặt câu hỏi về từ khó cho hs trả lời. b. Từ khó: (SGK)
Gv: Bài thơ thuộc thể loại thơ gì? c. Thể loại:
 Thất ngôn bát cú Đường luật. 
Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS đọc – tìm II. Tìm hiểu văn bản
hiểu văn bản (18 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
được nội dung, nghệ thuật của văn bản
 1. Nội dung
GV gọi hs đọc câu hỏi 1, 2, 3, 4/tr 156.
 Bài thơ là lời tâm sự của một con người bất hòa sâu 
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (7’):
 sắc với thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát li 
Nhóm 1: 
 bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị 
Câu 1: Tác giả buồn chán trần thế vì: lo lắng 
 Hằng.
trước sự tồn vong của đất nước.
 2. Nghệ thuật
Cô đơn thất vọng, bế tắc trước xã hội lúc 
 Lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, giản dị như lời nói 
bấy giờ.
 thường lại pha chút hóm hỉnh duyên dáng, trí tưởng 
Nhóm 2:
 tượng dồi dào, hồn thơ lãng mạn, phóng túng.
Câu 2: Ngông: Biểu hiện bản lĩnh của con 
 - Sự phá cách mới mẻ của thể thơ thất ngôn bát cú 
người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hòa 
 Đường luật.
sâu sắc với xã hội, không chịu ép mình 
trong khuôn khổ lễ nghi, lấy sự ngông, ngạo 
để chống đối lại nó.
Nhóm 3:
Câu 3: Cười ở đây có hai ý nghĩa
- Cười thỏa mãn vì đã mang khát vọng thoát 
li.
- Cười mỉa mai, khinh bỉ cõi trần gian “bé 
tí”.
Nhóm 4: 
Câu 4: Lời lẽ giản dị, trong sáng
- Sức tưởng tượng, phong phú, táo bạo.
- Thể thơ không gò bó, công thức.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, ghi bảng.
*Ghi nhớ: sgk/157
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh 
luyện tập (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs vận 
dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách 
giáo khoa.
- GV cho hs đọc diễn cảm bài thơ
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (5 
phút)
Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, 
mở rộng kiến thức.
- Gv giới thiệu cho Hs về một số tác phẩm 
của nhà thơ Tản Đà. - So sánh ngôn ngữ, giọng điệu với bài 
 thơ Qua đèo ngang.
 - Hs ghi nhớ, tìm hiểu thêm.
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật.
 - Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 3. Chuẩn bị dàn bài của bài viết số 3
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 Lồng vào phần tổng kết.
 5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.............................................. Ngày soạn: 19/11/2019 Tuần: 17
 Ngày dạy: ... /12/2019 Tiết: 
65
 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
 (Văn thuyết minh)
 I. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 
 a. Kiến thức
 - Củng cố lại kiến thức về văn thuyết minh
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
 b. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn thuyết minh.
 - Rèn kĩ năng nhận xét bài viết của bản thân.
 c. Thái độ: Có ý thức tự nhận xét bài viết của mình.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm 
với bản thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án.
 b. Học sinh: Soạn bài, các kiến thức về văn thuyết minh đã học, kiến thức cơ bản về các thể loại 
văn học.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ
 3.3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới.
 Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 3 để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng 
như những mặt mà các em đã làm được.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp I. Đề bài và đáp án 
 nhận kiến thức (42 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
 được những ưu khuyết điểm trong bài làm 
 của mình.
 Gv gọi Hs lên bảng ghi lại đề bài Đề: Giới thiệu về chiếc bút bi.
 Đáp án (tiết 55, 56)
 - Gv chỉ ra những điểm mạnh của Hs về nội II. Nhận xét và đánh giá chung
 dung và hình thức để các em phát huy trong 1. Ưu điểm
 các bài viết sau. - Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được cách 
 viết 1 bài văn thuyết minh, đã xđ được đúng kiểu bài, 
 đúng đối tượng; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có 
 sự liên kết với nhau, nêu được cấu tạo, công dụng của 
 chiếc nón lá, nêu được thái độ của bản thân.
 -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu 
 văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ.
 2. Nhược điểm
 - Về nội dung: Một số em chưa nắm được yêu cầu đề 
 bài, bài viết chưa đi vào trọng tâm, nói lan man, sai 
 nhiều lỗi chính tả.
 - Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các - Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết 
 em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho các bài xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; diễn đạt chưa 
 viết số sau và thi học kì. lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính 
 xác.
 III. Trả bài và chữa bài
 1. Chữa lỗi về dùng từ
 2. Chữa lỗi về chính tả
 - Gv công bố kết quả cho hs.
 - Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.
 - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho IV.Tổng kết điểm
 nhau để nhận xét. Lớp Sĩ Giỏi Khá Tb Yếu
 - Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía số
 dưới bài làm. 8c1
 - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và 8c2
 lỗi về c.tả. 8e
 - Gv chép câu văn lên bảng. VI. Nguyên nhân tăng giảm và hướng phấn đấu 
 - Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi 1. Nguyên nhân tăng - giảm
 nêu cách sửa chữa. - Bài viết khá tăng do Gv ôn tập cho Hs và Hs xác định 
 KTNC: HS tự nhận xét đánh giá bài, được yêu cầu của bài, một số bài viết có sáng tạo.
 phát hiện và sửa lỗi. - Có đọc sách tham khảo và sáng tạo vận dụng vào bài 
 - Gv nêu nhận xét, nêu nguyên nhân tăng viết.
 giảm và đề ra hướng phấn đấu. 2. Hướng phấn đấu 
 - Tiếp tục hướng dẫn và ôn tập cho Hs để các em làm 
 bài tốt hơn.
 - Hs tiếp thu những kiến thức của Gv và biết vận dụng 
 làm bài viết một cách sáng tạo. 
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Xem lại cách làm bài văn thuyết minh. 
 - Soạn bài Hai chữ nước nhà:
 + Đọc diễn cảm bài thơ.
 + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
 5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.............................................. Ngày soạn: 19/11/2019 Tuần: 17
 Ngày dạy: ... /12/2019 Tiết: 
66
Hướng dẫn đọc thêm:
 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
 (Trích)
 Trần Tuấn Khải
 I. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 
 a. Kiến thức 
 - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
 - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động 
tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
 b. Kĩ năng
 - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
 - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
 - Đọc diễn cảm bài thơ.
 c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức dân tộc.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm 
với bản thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo.
 b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 *Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng Cuội, cho biết nội dung và nghệ thuật của bài 
thơ.
 * Đáp án: Bài thơ: Sgk 
 Bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà là tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại 
tầm thường, xấu xa, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Sức hấp 
dẫn của bài thơ là ở hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu và những tìm tòi đổi mới thể thơ 
thất ngôn bát cú Đường luật cổ điển.
 3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới.
 Qua Mục Nam quan ( bây giờ là Hữu nghị quan – cửa khâu biên giới Việt – Trung ở Lạng Sơn ), 
nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố 
Hữu viết : 
 Ai lên ải bắc ngày xưa ấy, 
 Khóc tiễn cha đi mấy dặm trường .
 Hôm nay biên giới mùa xuân ấy 
 Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường ! Còn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX – lại mượn hẳn câu chuyện 
lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự yêu nước thương nòi và kích động tinh thần cứu nước của nhân 
dân ta hồi đầu thế kỉ XX
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến 
 thức
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung
 (15 phút)
 Mục đích của hoạt động: rèn kĩ năng đọc văn bản, 
 nắm tác giả, tác phẩm. 1. Đọc 
 - Gv hướng dẫn Hs đọc: Giọng thống thiết, xúc động 
 mạnh mẽ: các câu 7 chữ ngắt nhịp 3/4; các câu 6 – 8 
 đọc nhịp 2/2/2 và 4/4.
 - Gv đọc mẫu và gọi 4 học sinh đọc lại.
 GV nhận xét giọng đọc của hs.
 GV gọi hs đọc chú thích sau về tác giả
 Gv: Nêu vài nét về tiểu sử Trần Tuấn Khải?
 HS nêu.
 Giáo viên nêu thêm vài nét về tác giả và khái quát ý 2. Chú thích
 chính để học sinh nắm. a. Tác giả - tác phẩm (SGK)
 - Ông thường mượn đề tài lịch sử hoặc những biểu 
 tượng nghệ thuật bóng gió để bộc lộ nỗi đau mất 
 nước, nỗi căm giận bọn cướp nước và bè lũ tay sai, 
 nhằm khích lệ tinh thần yêu nước của đồng bào và 
 bày tỏ khát vọng độc lập, tự do của mình.
 - Thơ Trần Tuấn Khải vào những năm 20 của thế kỷ 
 XX được truyền tụng rộng rãi, nổi tiếng nhất là 
 những bài hát kèm theo các làn điệu dân ca và những 
 bài thơ theo các thể loại cổ truyền của dân tộc như 
 lục bát, song thất lục bát.
 GV đặt câu hỏi về từ khó cho hs trả lời.
 Gv: Bài thơ thuộc thể loại thơ gì?
 b. Từ khó: (SGK)
 Gv: Em hãy tìm bố cục của đoạn trích và cho biết ý c. Thể loại:
 chính của từng đoạn. Song thất lục bát.
 a. 8 câu thơ đầu d. Bố cục
 b. 20 câu thơ tiếp theo
 c. 8 câu thơ cuối
 Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS đọc – tìm hiểu 
 văn bản (18 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm được nội II. Tìm hiểu văn bản
 dung, nghệ thuật của văn bản
 Gv chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện các nhiệm vụ 
 sau trong 10 phút:
 Nhóm 1: Đọc bài thơ và cho biết nội dung chính của 
 bài thơ là gì? 1. Chủ đề
 Hs trả lời. Tình yêu nước sâu sắc của người dân mất nước 
 Gv nhận xét, ghi bảng. (Trần Tuấn Khải).
 Nhóm 2 + 3:
 - Tác giả đã mượn đề tài gì? Nói về ai? Để làm gì? - Qua bài thơ tác giả muốn nói điều gì? 2. Nội dung
 Hs trả lời. - Mượn đề tài lịch sử để bộc lộ nỗi đau mất nước, 
 Gv nhận xét, ghi bảng. nỗi căm giận bọn cướp nước và bè lũ tay sai.
 Gv liên hệ kể chuyện nhà Hồ - quân Minh. - Nhằm khích lệ tinh thần yêu nước của đồng bào.
 - Bày tỏ khát vọng độc lập tự do của nhà thơ.
 Nhóm 4: 3. Nghệ thuật
 - Nhận xét về thể loại của bài thơ, thể thơ đó có phù - Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng. 
 hợp để diễn tả tâm trạng của con người không? - Phép so sánh, nhân hóa. 
 - Nhận xét giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ. - Giọng thơ thống thiết.
 Hs trả lời. - Thể thơ thích hợp.
 Gv nhận xét, ghi bảng.
 Gv gọi hs đọc ghi nhớ.
 * Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập * Ghi nhớ Sgk/163
 (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs vận dụng lý 
 thuyết làm được bài tập trong sách giáo khoa.
 - GV cho hs đọc diễn cảm bài thơ
 *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (5 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, mở rộng 
 kiến thức.
 Gv hướng dẫn Hs đọc tác phẩm Văn chiêu hồn 
 (Sgk/163)
 - Gv gọi 2 Hs đọc diễn cảm tác phẩm.
 - Hs đọc diễn cảm.
 - Gv nhận xét giọng đọc của Hs.
 KTNC: Tại sao tác giả đặt nhan đề bài thơ là 
 “Hai chữ nước nhà”?
 Trung và hiếu cần vẹn cả hai, nhưng hiếu với 
 cha mẹ là tiểu hiếu, hiếu với nước mới là đại hiếu. 
 Đó là cơ sở tư tưởng trong lời dặn của Nguyễn 
 Phi Khanh. Nước mất thì nhà tan, Cứu được nước 
 cũng là hiếu với cha. Thù nước được trả là thù 
 nhà cũng được báo.
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.163, đọc diễn cảm bài thơ và làm bài tập Luyện tập.
 - Chuẩn bị bài Trả bài kiểm tra tiếng Việt.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 Gv cho Hs đọc diễn cảm bài thơ
 5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
............................................... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 17
 Ngày tháng năm 2019

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.docx