Tuần 16. Tiết 61
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
3. Thái độ :
- Có ý thức tìm hiểu, khái quát, xây dựng nội dung dàn bài khi đọc một tác phẩm văn học .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, sgk , sgv , bảng phụ.
2. Học sinh : Đọc kĩ 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tac” và “Đập đá ở Côn Lôn”, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .
Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 16. Tiết 61 Thuyết minh về một thể loại văn học I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh . 2. Kĩõ năng: - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh. - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu. 3. Thái độ : - Có ý thức tìm hiểu, khái quát, xây dựng nội dung dàn bài khi đọc một tác phẩm văn học . II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, sgk , sgv , bảng phụ. 2. Học sinh : Đọc kĩ 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (3’) * Mục tiêu : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Giới thiệu bài . Để thuyết minh về một thứ đồ dùng ta phải quan sát, tìm hiểu -> thuyết minh. Vậy còn đối với một thể loại văn học thì sao ? tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó . Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu nắm được đặc điểm của thể thơ thất nôn bát cú Đường luật . (25’) * Mục tiêu : Giúp học sinh nhận dạng, nắm được cách thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học. 1. Nêu đề bài . 2. Cho học sinh xác định yêu cầu đề . 3.Chép bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” lên bảng. ( Sử dụng bảng phụ ) 4.Yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện các câu hỏi a, b, c, d, e Sgk / Tr 153 . 5.Cho học sinh lập dàn ý thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . Nhận xét, chốt dàn ý . 6. Lệnh học sinh đọc lại ghi nhớ . Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực hành đạt yêu cầu bài tập .(15’) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát thuyết minh đặc điểm chung của truyện ngắn; ứng dụng bằng tác phẩm Lão Hạc. 7. Chép đề . 8.Yêu cầu học sinh trình bày những đặc điểm nổi bật. Nhận xét , chốt ý . 9. Hướng dẫn học sinh về nhà :Thuyết minh truyện ngắn “ Lão hạc” của Nam Cao . Thuyết minh theo trình tự: + Khái niệm truyện ngắn + Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn , từ đó sử dụng vào thuyết minh tác phẩm . + Các yếu tố bổ trợ . + Bố cục , lời văn , chi tiết . Hoạt động 4 : Hướng dẫn công việc ở nhà . (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. - Xây dựng dàn ý cho đề văn trên . Chuẩn bị phần học : “ Muốn làm thằng cuội” + Đọc bài thơ . + Nhận xét cách xưng hô của tác giả đối với trăng . + Tại sao tác giả chỉ chán nửa mà không chán tất cả . + Giọng thơ . + Cái cười của tác giả . Thực hiện theo yêu cầu . Nghe. Chép đề . Xác định . Quan sát . Thực hiện theo câu hỏi gợi dẫn . - Số tiếng trong mỗi dòng : 7 . - Số dòng trong mỗi câu : 8. - Xác định bằng – trắc : a. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác . T B B T T B B T T B B T T B T T B B B T T T B T T T B B T B B T B B T T T B B T T B B T T B B T T B B B T T B B b. Đập đá ở Côn Lôn . B B T T T B B B B B B T T B T T T B B T T B B T T T B B T B B T B B T B T B B T T B T T T B B T T B B B T T B B - Xác định đối , niêm . Theo luật : Nhất, tam, ngũ, bất luận ; nhị, tứ, lục phân minh . ( Không cần xét các tiếng thứ nhất, ba, năm. Chỉ cần xét đối, niêm ở các tiếng thứ hai, tư, sáu ) - Xác định các vần: + Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; tù – thù, châu – đâu -> vần bằng . + Đập đá ở Côn Lôn : Lôn – non, hòn – son – con . - Xác định cách ngắt nhịp : nhịp 4 / 3 Thảo luận lập dàn ý . a. Mở bài . Thơ thất ngôn bát cú là một thể thông dụng trong các thể thơ đường luật, được các nhà thơ việt Nam rất yêu chuộng . b. Thân bài. Nêu đặc điểm của thể thơ - Số câu số chữ . - Luật bằng trắc của thể thơ. - Cách gieo vần . c. Kết bài. Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ . Đọc ghi nhớ . Chép đề . Trình bày những đặc điểm nổi bật . Nghe. - Bước 1 : Định nghĩa truyện ngắn . - Bước 2 : Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn . 1. Tự sự . - Là yếu tố chính . - Gồm : sự việc chính và nhân vật chính . + Sự việc chính : Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá + Nhân vật chính : Lão Hạc . - Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ . + Sự việc phụ : con trai lão Hạc bỏ đi, lão Hạc đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng, đối thoại với ông giáo, xin bả chó, tự tử , + Nhân vật phụ : ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư, vợ ông giáo, con Vàng, 2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá . - Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn thêm sinh động, hấp dẫn . - Thường dan xen vào các yếu tố tự sự . 3. Bố cục, lời văn, chi tiết . - Bố cục chặt chẽ, hợp lí . - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh . - Chi tiết bất ngờ, độc đáo . Nghe. I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học . Đề : Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. 1. Tìm hiểu đề. - Thể loại thuyết minh. - Nội dung thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. 2. Quan sát . a.Xác định số tiếng, số dòng của hai bài thơ . b. Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ . c. Xác định đối, niêm giữa các dòng . d. Xác định các vần trong hai bài thơ . e. Xác định cách ngắt nhịp . 3. Dàn ý. a. Mở bài. - Thất ngôn bát cú là thể thơ được đặt ra từ thời Đường ở Trung Quốc . - Thất ngôn bát cú là một thể thơ rất thông dụng trong các thể thơ Đường, được các nhà thơ Việt Nam rất ưa chuộng. b. Thân bài. - Bố cục gồm bốn phần : đề, thực, luận , kết . Trong đề câu thứ nhất gọi là “ phá đề” , câu thứ hai gọi là “ thừa đề”. Phá đề mở ý của bài thơ, thừa đề tiếp ý của phá đề để chuyển vào thân bài . Thực gồm câu thứ ba và câu thứ tư , còn gọi là thích thực hay cập trạng, giải thích rõ ý của đề bài. Luận gồm câu thứ năm và câu thứ sáu, phát triển rộng ý của đề bài . Kết gồm hai câu cuối, kết thúc ý toàn bài. - Thể thơ này có luật thơ riêng khá đặc biệt. Bài thơ bắt buộc phải có tám câu, mỗi câu phải đúng bảy chữ. - Người làm thể thơ này phải tuân theo luật bằng trắc trong từng câu và trong cả bài thơ. Hệ thống thanh bằng, thanh trắc được tính từ chữ thứ hai của câu thứ nhất. Nếu chữ này thanh bằng thì bài thơ thuộc loại luật bằng và ngược lại . Trong mỗi cặp câu tức trong mỗi “ liên” các chữ tương ứng của câu số lẻ và số chẵn phải có thanh ngược nhau ( trừ chữ thứ năm và thứ bảy trong liên đầu ). Trong hai cặp câu kề nhau, nhịp đi của “ liên” trên phải khác nhịp đi của “ liên” dưới. Muốn vậy chữ thứ hai của câu chẵn thuộc “ liên” trên phải cùng thanh với chữ thứ hai của câu lẻ thuộc “ liên” dưới. Sự giống nhau đó gọi là “ niêm” vì đã làm cho hai câu thơ thuộc hai liên dính vào nhau . Công thức của một bài thơ luật bằng : B B T T T B B (vần ) T T B B T T B (vần ) Niêm T T B B B T T B B T T T B B (vần ) Niêm B B T T B B T T T B B T T B (vần) Niêm T T B B B T B B B T T T B B (vần) - Về đối các câu 3-4, 5-6 phải đối nhau, nghĩa là dòng trên tiếng bằng thì dòng dưới phải là tiếng trắc. - Về cách gieo vần : gieo chỉ độc nhất một vần, đều là vần bằng ở các chữ cuối của câu : 1,2, 4-6, 8. - Cách ngắt nhịp tạo nên sự nhịp nhàng đẳng đối có thể ngắt hai nhịp : 1/3, 2/5 hoặc ba nhịp 2/2/3. c. Kết bài . Ngày nay thơ tự do để làm không bị gò bó như thơ “thất ngôn bát cú Đường luật” như nếu nói về vẽ đẹp của niêm luật, đăng đối nhịp nhàng tạo ấn tượng, trong thể thơ này vẫn chiếm vị trí độc tôn. Thât ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng. 4. Ghi nhớ . ( Sgk / Tr 154 ) II . Luyện tập . 1. Đề: Thuyết minh đặc điểm chung của truyện ngắn. - Truyện ngắn là một hình thức tự sự loại nhỏ . - Trong truyện có ít nhân vật sự kiện và chỉ tập trung mô tả một mảng cuộc sống. Đó có thể là một trạng thái, một hành động của con người hoặc một mặc nào đó của đời sống, xã hội. - Kết cấu chuyện thường ngắn gọn, thường là sự sắp đặt đối chiếu tương phản. - Truyện ngắn có nội dung không nhiều nhưng rất được mọi người ưa chuộng vì không cần phải là nhà văn cũng làm được. 2. Đề :Thuyết minh truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao . * Nhận xét – Rút kinh nghiệm . ¯ Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 16. Tiết 62 Hướng dẫn đọc thêm : Muốn làm thằng cuội Tản Đà I. Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức: - Thấy được tâm sự và ước vọng rất ngông của nhà thơ Tản Đà. - Thấy được những nét mới trong hình thức cũ của thơ Tản Đà: thơ thất ngôn bát cú Đường luật: lời nhẹ nhàng, trong sáng, rất giản dị như lời nói thường lại pha chút hóm hỉnh, duyên dáng. 2. Kĩõ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngôn bát cú Đường luật 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có nhận định đúng đắn và cảm thông với nỗi khổ của các nhà thơ thời bấy giờ. - Biết trân trọng tài năng của những nhà thơ lãng mạn. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Xem sgk, sgv, tranh, ảnh, chân dung Tản Đà và một số bài thơ khác của Tản Đà. 2. Học sinh : Xem và soạn bài theo câu hỏi SGK, gợi dẫn của giáo viên ở tiết trước . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động.(2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. O ... ùc ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động . (2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Giới thiệu bài . Tiết học hôm nay giúp chúng ta hệ thống hóa lại những kiến thức Tiếng Việt đã học . Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức . (12’) * Mục tiêu : Giúp học sinh khái quát lại những lí thuyết đã học về phần từ vựng. 1.Em hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ như thế nào ? 2.Tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối ? Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng, hẹp của chúng chỉ tương đối . 3. Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ . 4. Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng ? Cho ví dụ . 5. Thế nào là từ tượng hình , từ tượng thanh ? 6. Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. Cho ví dụ . 7.Thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho ví dụ . 8. Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ . 9. Nói quá là gì ? Cho ví dụ . 10.Thế nào là nói giảm nói tránh ? Cho ví dụ . Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành đạt các yêu cầu bài tập .(10’) * Mục tiêu : Giúp học sinh hoàn thành sơ đồ, rèn kĩ năng viết câu, đoạn văn. 11. Giáo viên đưa sơ đồ thực hành dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát nghĩa của từ cho học sinh điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ. (SGK/157). Nhận xét . Nghe. Trình bày . - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác . VD : Thú > hươu , - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác . VD : Cá thu < cá Trình bày . Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật ) VD : Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa ứng với từng nhóm cùng loài thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa . Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài, do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc . Trình bày . Trường từ vựng là tập hợp của những từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa . VD : Trường từ vựng về phương tiện giao thông : tàu, xe, thuyền , . Phân biệt . - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại . Vd: Thực vật ( DT ) bao hàm cây, cỏ, . ( DT ) - Trường từ vựng là tập hợp các từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại Vd: Trường từ vựng về người + Chức vụ của người : Tổng thống, bộ trưởng, ( DT ) + Phẩm chất trí tuệ của người : thông minh, sáng suốt, . ( TT ) Trình bày . - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật . VD : lom khom, .. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người . - VD : oang oang, . Trình bày . Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự . VD : Lom khom dưới núi tiều vài chú . Lom khom gợi ra tư thế của mấy chú tiều . Trình bày . Từ ngữ địa phương là những từ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD : Bắc bộ : ngô, quả dứa, vào, . - Nam bộ : bắp, trái thơm, vô, Trình bày . Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định . VD : Tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm, khanh, . Trình bày . Nói quá là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm . VD : Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi Trình bày . Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục , thiếu lịch sự . VD : Nhà tôi đi đột ngột quá, nên cũng chẳng kịp dặn dò vợ con được điều gì ! ( Nhà tôi chết đột ngột . ) Lên bảng hoàn thành sơ đồ . I. Từ vựng . 1. Líù thuyết. 1.1 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 1.2 Trường từ vựng. 1.3 Từ tượng hình, từ tượng thanh. 1.4 Từ địa phương, biệt ngữ xã hội. 1.5 Nói quá. 1.6 Nói giảm, nói tránh. 2. Thực hành . 2.1 Hoàn thành sơ đồ . Truyện dân gian Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười Truyền thuyết 12. Yêu cầu học sinh giải thích từ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên . 13. Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh . 14. Viết hai câu, trong đó có một câu dùng từ tượng hình, một câu dùng từ tượng thanh . Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức về ngữ pháp . (9’) * Mục tiêu : Giúp học sinh khái quát lại những lí thuyết đã học về phần ngữ pháp. 15. Thế nào là trợ từ ? cho ví dụ . 16. Thán từ là gì ? Cho ví dụ . 17. Thế nào là tình thái từ ? Cho ví dụ . 18. Có thể sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện được không ? Tại sao ? Cho ví dụ . 19. Câu ghép là gì ? Cho ví dụ . Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ . 20. Cho biết các quan hệ về ý nghĩa các vế trong câu ghép . Cho ví dụ . Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu thường rất chặt chẽ và tinh tế, vì vậy cần chú ý khi sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép . - Nhân – quả : vì – nên; do – nên; tại – nên; bởi – nên; nhờ – nên , . - Giả thuyết – kết quả : nếu – thì; giá – thì; hễ – thì , .. - Tương phản ( nhượng bộ ) : tuy – nhưng; dẫu – nhưng; dù – vẫn; mặc dù – vẫn , .. - Mục đích : để; cho; đặng , - Bổ sung , đồng thời : và - Nối tiếp : rồi - Lựa chọn : hay Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh thực hành đạt các yêu cầu bài tập .(11’) * Mục tiêu : Giúp học sinh đặt câu, xác định câu ghép và mối quan hệ của nó. 21. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ . 22. Lệnh học sinh đọc, thực hiện theo yêu cầu bài tập b. 23. Lệnh học sinh đọc đoạn văn, xác định câu ghép và cách nối vế câu . Hoạt động 6 : Hướng dẫn công việc ở nhà . (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. - Ôn lại lí thuyết về văn thuyết minh . - Xem lại dàn ý đề : Thuyết minh về cái phích nướ ( bình thủy ) . Giải thích . Trình bày . - Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi - Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình Đặt câu. - Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện keng keng . - Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe . Trình bày . Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. VD : Đừng nói người khác, chính anh cũng lười tập thể dục . Trình bày . Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp . VD : Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi ! Trình bày . Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . VD : Anh đọc xong cuốn sách rồi à ? Trình bày . Không sử dụng tùy tiện được vì phải chú ý đến quan hệ về tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc . VD : Đối với người lớn tuổi : bác giúp cháu một tay ạ ! Trình bày . Câu ghép là câu có hai cụm C – V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C – V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép . VD: Gió thổi, mây bay, hoa nở. Trình bày . - Các quan hệ về ý nghĩa : + Bổ sung . VD : Anh dừng lời và chị cũng không nói nữa . + Nối tiếp . VD : Nó dừng lại rồi bỗng chạy vụt đi . + Nguyên nhân - kết quả . VD : Vì trời mưa nên đường rất trơn . Đặt câu . Đọc, thực hiện theo yêu cầu. Xác định . Nghe . - Truyền thuyết : truyện dân gian về các nhân vật và các sự kiện lịch sử xa xưa có nhiều yếu tố thần kì . - Truyện cổ tích : truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( mồ côi , .. ) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo . - Truyện ngụ ngôn : truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió về chính con người. - Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán , đả kích. Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ ngữ trên là “ truyện dân gian”, tức là từ ngữ có nghĩa rộng hơn ( cấp độ khái quát cao hơn ) II. Ngữ pháp. 1. Lí thuyết . 1.1 Trợ từ . 1.2 Thán từ . 1.3 Tình thái từ . 1.4 Câu ghép. 2. Thực hành . a. Đặt câu . - Cuốn sách này mà chỉ 20000 đồng à ? b. Xác định câu ghép , cách diễn đạt khi tách thành câu đơn . Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị . - Có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn . - Nhưng khi tách thành ba câu đơn thì mối liên hệ , sự liên tục của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép . c. Xác định câu ghép, cách nối các vế câu . - Đoạn trích gồm ba câu Câu thứ nhất và câu thứ ba là câu ghép . - Các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ : cũng như, bởi vì . * Nhận xét – Rút kinh nghiệm . ¯
Tài liệu đính kèm: