Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 29

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 29

LUYỆN TẬP

ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN

I. Mức độ cần đạt.

- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

1. Kiến thức.

Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.

Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.

2. Kĩ năng.

Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc trong bài văn nghị luận.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới.

 Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu vai trò các yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. Bài học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, bài văn sao cho phù hợp.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mức độ cần đạt.
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức.
Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
2. Kĩ năng.
Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc trong bài văn nghị luận.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới.
 Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu vai trò các yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. Bài học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, bài văn sao cho phù hợp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s tìm hiểu đề, tìm ‏ý, lập dàn ‏ý.
I. Tìm hiểu đề và tìm ‏ý.
Đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh.
II. Lập dàn bài.
a. Mở bài.
b. Thân bài:
c. Kết bài.
III. Luyện tập.
Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
* Viết đoạn văn.
Gv: Chép đề bài, yêu cầu đọc lại đề bài.
? Để viết được bài văn nghị luận hay, chặt chẽ, logíc, chúng ta cần trải qua những bước nào?
? Bài làm cần sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai? Cần làm theo kiểu lập luận nào?
? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự dưới đây đã hợp lí chưa? Vì sao?
? Hãy sắp xếp lại hệ thống luận điểm trên cho hợp lí?
HS đọc đề bài.
- Tìm hiểu đề và tìm ‏ý.
- Lập dàn ‏ý.
- Viết bài.
- Sửa bài.
- Thể loại: Nghị luận chứng minh.
- Vấn đề: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, 
- Phạm vi dẫn chứng: thực tế.
Các luận điểm đưa ra khá toàn diện, phong phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp các ‏ý còn lộn xộn.
e, Những chuyến tham quan.
d -> a -> c -> b.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài.
Cho h/s thảo luận nhóm . Ghi ra bảng phụ.
? Dựa vào phần tìm ‏ý, hãy lập dàn bài chi tiết cho đề bài trên.
Gọi h/s nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv đưa ra dàn bài mẫu trên bảng phụ.
Gọi h/s đọc lại dàn bài mẫu.
Hướng dẫn học sinh đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
? Xác định các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn? Cảm xúc ấy được biểu hiện ntn trong đoạn văn?
Gv: chép đoạn văn (b) ra bảng phụ. Đọc đoạn văn.
? Xác định luận điểm trong đoạn văn trên? Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài văn?
? Nếu phải viết đoạn văn cho luận điểm ấy, em cần bày tỏ tình cảm gì?
Hoạt động 3: 
Thời gian: 10’
a. Mở bài:
Nêu lợi ích của việc đi tham quan.
b. Thân bài:
* Về thể chất: những chuyến tham quan, du lịch giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh.
* Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta: 
- Tìm thêm được thật nhiều niềm vui mới cho bản thân.
- Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước.
* Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta:
- Hiểu sâu hơn, cụ thể hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy, tai nghe.
- Đem lại nhiều bài học còn chưa có trong sách vở của nhà trường.
c. Kết bài:
Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan (Tham quan du lịch qủa thật là hoạt động bổ ích, mọi người cần tích cực tham gia).
HS đọc dàn bài.
- Niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ.
- Cảm xúc ấy được biểu hiện ở
giọng điệu, ở các từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán.
VD: Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, ta hân hoan biết bao, ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc biết bao!
Hs đọc đoạn văn.
- Luận điểm: Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. Đoạn văn nằm ở phần thân bài của bài văn (luận điểm 2).
Cảm xúc trước khi đi, trong khi đi, sau khi về (hồi hộp, náo nức chờ đợi, ngạc nhiên, thích thú, cảm động, hài lòng, nuối tiếc) nhưng cảm xúc phải chân thật.
4. Củng cố:
Học sinh nhắc lại khái niệm về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 
5. Hướng dẫn về nhà.
* Làm bài tập 3: 
+ Luận cứ: - Đó là cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người.
 	 - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao khát tự do.
 - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương
+ Yếu tố biểu cảm: đồng cảm, sẻ chia, kính yêu, khâm phục, băn khoăn, nhớ tiếc.
* Soạn bài: “Tìm hiểu yếu tố tự sự.”.
KIỂM TRA VĂN 45
I. Mức độ cần đạt.
- Ôn tập và củng cố lại những kiến thức văn học về nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật trong các văn bản đã học ở học kì II lớp 8.
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và kiểm tra tự luận bài viết đoạn văn.
II. Chuẩn bị.
Gv: Đề bài, biểu điểm và đáp án.
Hs: Ôn lại kiến thức theo hướng dẫn của Gv.
II. Hướng dẫn thực hiện.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Phần I: Trắc nghiệm. 
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Một trong những cảm hứng chung của hai bài thơ “Nhớ rừng” và “Quê Hương” là gì?
A. Nhớ tiếc quá khứ. B. Thương người và hoài cổ. 
C. Coi thường và khinh bỉ cuộc sống tầm thường hiện tại. D. Đau xót và bất lực.
2. “Chiếu dời đô” được sáng tác vào năm nào?
A. 1010. B. 958. C. 1789. D. 1858.
3. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể Chiếu?
A. Giãi bày tình cảm của người viết. B. Kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc. D. Ban bố mạnh lệnh của nhà vua.
4. Ý nào nói đúng nhất chức năng của thể Hịch?
A. Ban bố mệnh lệnh của vua. B. Dùng để công bố kết qủa một sự việc.
C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ‏ý kiến hoặc đề nghị.
D. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
5. “Hịch tướng sĩ “ được sáng tác khi nào?
A. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257).
B. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285).
C. Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287).
D. Sau chiến thắng quân Mông – Nguyên lần thứ hai.
6. Dòng nào nói đúng nhất chức năng của thể Cáo?
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào.
B. Dùng để trình một chủ trương hay công bố kết qủa một việc lớn để mọi người cùng biết.
C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc.
D. Dùng để tâu lên những ‏ý kiến, đề nghị của bề tôi.
7. “Bình Ngô đại cáo” được công bố vào năm nào?
A. Năm 1426. B. Năm 1429. C. Năm 1430. D. Năm 1428.
8. “Bàn luận về phép học” được trích dẫn từ đâu?
A. Bài Cáo của vua Quang Trung. C. Bài Tấu của Nguyễn Thiếp.
B. Bài Hịch của Nguyễn Thiếp. D. Bài Tấu của Nguyễn Trãi.
9. Sự phát triển của quan niệm về Tổ quốc được thể hiện như thế nào trong bài “Sông núi nước Nam” và “Nước Đại Việt ta”. Hãy đánh dấu vào ô trống trong bảng sau?
Nội dung quan niệm về Tổ quốc.
Sông núi nước Nam
Nước Đại Việt ta
Bờ cõi núi sông.
Có Vua.
Có chủ quyền.
Ghi nhận ở sách trời.
Văn hiến.
Phong tục – tập quán.
Truyền thống lịch sử.
10. Điền tên tác giả và thể loại vào ô trống trong bảng sau.
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
1
Chiếu dời đô.
2
Hịch tướng sĩ.
3
Nước Đại Việt ta (Trích).
4
Bàn luận về phép học (Trích).
5
Thuế máu (Trích).
Đáp án – Biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng được: 0,25 điểm (từ câu 1 -> 8) Câu 9 -10: 1 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
A
A
D
D
B
B
D
C
Câu 9: 
- Sông núi nước Nam: ‏ý 1,2,3,4.
- Nước Đại Việt ta: ‏ý 1,2,3,5,6,7.
Câu 10: 1. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn – Chiếu. 
 2. Hịch tướng sĩ– Trần Quốc Tuấn – Hịch. 
 3. Nước Đại Việt ta – Nguyễn Trãi – Cáo.
 4. Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp – Tấu.
 5. Thuế máu – Nguyễn Ái Quốc – Nghị luận.
Phần II. Tự luận ( 6 điểm ).
* Yêu cầu chung: 
 HS nêu lên được mục đích của việc dời đô của Lí Công Uẩn trong văn bản “Chiếu dời đô”.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: 0,5 điểm.
- Giới thiệu về Lí Công Uẩn và hoàn cảnh ra đời “Chiếu dời đô”.
- Khẳng định: phần đầu bài “chiếu”, Lí Công Uẩn giả thích nguyên nhân, mục đích của việc dời đô. Tác giả có một lối viết ngắn gọn, lí lẽ sắc sảo, các dẫn chứng nêu ra đầy sức thuyết phục.
2. Thân bài: 4 điểm.
- Mở đầu bài chiếu tác giả dẫn sử sách làm tiền đề: nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô.
+ Việc dời đô của các vua thời tam đại (bên Tàu) là do yêu cầu khách quan (“Tuân theo mệnh trời”), lại phù hợp với nguyện vọng của nhân dân (“Thuận theo ‏ý dân”).
+ Kết qủa của việc dời đô: làm cho đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng.
- Lí Công Uẩn phê phán hai triều đại: Đinh – Lê không tuân theo mệnh trời, không biết học theo cái đúng của người xưa và hậu qủa là triều đại ngắn ngủi, vạn vật không thích 
nghi, nhân dân thì khổ sở.
- Việc dời đô là cần thiết, là nhằm mục đích sâu xa, tốt đẹp: “đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan việc lớn, tính kế muôn đời cho con cháu”. Dời đô sẽ mang lại lợi ích tốt đẹp “vận nước lâu dài”, “phong tục phồn thịnh”.
3. Kết bài: 0,5 điểm.
Dời đô là để xây dựng và bảo vệ đất nước giàu đẹp, bền vững để muôn đời mai sau. Phần đầu “Chiếu dời đô” đã thể hiện tâm hồn và trí tuệ Đại Việt, bản lĩnh đổi mới và vươn lên của Đại Việt. 
4. Thu bài:
Bảng hệ thống chất lượng.
 Đ
2
3
4
TS
%
5
6
7
8
9
10
TS
%
8A5
5. Hướng dẫn về nhà.
- Soạn bài : “Ông Giuốc -đanh mặc lễ phục”.
Tuần: 30 Tiết: 114
Ngày soạn: ...../ ...../ 2011
Ngày giảng: ..../ ...../ 2011
Tiếng việt
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I. Mức độ cần đạt.
Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hpự với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức.
Cách sắp xếp trật tự từ trong câu.
Tác dụng diễn đạt của trật tự từ khác nhau.
2. Kĩ năng.
Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văb bản đã học.
Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
III. Hướng dẫn thực hiện.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Lượt lời là gì? Khi tham gia giao tiếp cần chú ‏ýý điều gì về lượt lời?
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài.
 Trong khi nói cũng như viết, để giúp người đọc - người nghe hiểu được nội dung cần truyền đạt cần sắp xếp các kí hiệu ngôn ngữ, hoặc chuỗi lời nói theo tuần tự cái trước cái sau. Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói được gọi là trật tự từ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
ND cần đạt
Hoạt động 1: GV nhân xét chung về trật tự từ.
I. Nhận xét chung.
1. Tìm hiểu chung về sự thay đổi trật tự từ trong câu.
Gv chép VD lên bảng phụ. Gọi h/s đọc VD.
Gọi 2 h/s lên bảng làm, bên dưới h/s làm việc tập thể.
Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo cách nào để ‏ý nghĩa cơ bản không thay đổi?
? Như vậy để diễn đạt nội dung tương tự câu in đậm có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ?
? Trong 6 cách sắp xếp trên, tại sao tác giả lại chọn trật tự từ như trong đoạn trích?
Nhận xét tác dụng của 6 câu đã thay đổi trật tự từ.
Hs đọc VD -> chú ‏ý câu in đậm
Hs lên bảng làm -> Hs bên dưới hoạt động.
2. Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ.
3.Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, gõ đầu
4. Thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, cai lệ
5. Bằng giọng khàn khàn của người hút cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét..
6. Bằng giọng khàn khàn của .xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét.
7. Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng ..xái cũ, cai lệ thét.
Có 6 cách sắp xếp trật tự từ.
H thảo luận theo nhóm.
- Việc lặp lại từ “roi” ở ngay đầu câu có tác dụng liên kết câu ấy với câu trước.
- Từ “ thét” tạo sự liên kết các câu.
- Việc mở đầu bằng cụm từ “gõ đầu roi xuống đất” nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hãn của cai lệ.
Câu
Nhấn mạnh sự hung hãn
Liên kết với câu đứng trước.
Liên kết với câu đứng sau.
2
x
x
3
x
4
5
x
6
x
7
x
x
? Hiệu quả diễn đạt của cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không? Qua đây em rút ra lưu ‏ý gì trong việc đặt câu?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ.
Mỗi cách sắp xếp đem lại hiệu quả diễn đạt riêng.
=> Chúng ta cần phải lựa chọn trật tự từ sao cho phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
Hs đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ.
II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
VDa: Thể hiện thứ tự trước sau của hành động.
VDb:
Phản ánh thứ tự xuất hiện của các nhân vật: cai lệ đi trước, người nhà Lí trưởng theo sau
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. 
Đọc VD SGK, chú ‏ý từ ngữ in đậm.
? Trật tự từ trong những câu in đậm thể hiện điều gì?
Gv: chép các câu in đậm ở VD a, b, c. Gọi h/s đọc VD bảng phụ.
? So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các VD trên?
? Qua phân tích VD em rút ra nhận xét gì về tác dụng của việc sắp xếp trật từ tự trong câu?
Hs đọc VD, chú ‏ý các từ ngữ in đậm.
VDa: Cai lệ giật phắt cái thừng  => Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động.
Chị Dậu xám mặt, vội vàng .
-> Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động.
VDb: * “Cai lệ và người nhà Lí trưởng”: thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật. (Cai lệ có địa vị xã hội cao hơn người nhà Lí trưởng).
- Phản ánh thứ tự xuất hiện của các nhân vật: cai lệ đi trước, người nhà Lí trưởng theo sau.
* “Roi song, thước và dây thừng tương ứng với trật tự của cụm từ đứng trước: cai lệ mang roi song, người nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng.
Hs đọc VD trên bảng phụ.
Hs thảo luận theo nhóm bàn.
=> Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn (đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm).
- Thể hiện thứ tự của sự việc, hành động.
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ.
- Thể hiện vị thế xã hội của nhân vật.
- Nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của sự việc, hành động.
- Tạo liên kết câu.
- Tạo nhịp điệu cho câu.
H đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
Bài 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong câu in đậm.
Hướng dẫn luyện tập.
? Đọc yêu cầu bài tập 1? H làm việc cá nhân.
Hoạt động 3.
4. Củng cố:
Gv gọi 2-3 Hs đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị trước bài tập tiết: “Luyện tập”.
H làm việc độc lập.
a, Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b, Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! Cụm từ “đẹp vô cùng” đặt trước hô ngữ “ Tổ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh vẻ đẹp của đất nước mới được giải phóng.
- Hò ô: đưa lên trước để bắt vần lưng với “sông Lô”: tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (ngạt, hát)
-> Tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho khổ thơ.
c. Lặp cụm từ “mật thám” và “đội con gái” tạo sự liên kết với câu đứng trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 8 TUAN 29 AN GIANG.doc