Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường TH Canh Liên

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường TH Canh Liên

Tuần : 16- Tiết 61 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

I- Mục tiêu cần đạt :

 Giúp HS

 - Rèn luyện năng lực quan sát , nhận thức , dùng kết quả quan sát mà làm bài văn thuyết minh

 - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát , tìm hiểu , tra cứu .

 II- Chuẩn bị :

 1- GV : N/cứu sgk , sgv , tài liệu TK – Soạn giảng , bảng phụ .

 2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk

 III- Tiến trình tiết dạy :

1- Ổn định : (1) KT sĩ số , nề nếp HS

2- KTBC : (5)

 - Thế nào là văn thuyết minh ?

 - Nêu cách làm bài văn thuyết minh ?

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường TH Canh Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NSoạn :23- 12- 2005 
Tuần : 16- Tiết 61 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC 
I- Mục tiêu cần đạt :
 Giúp HS 
 - Rèn luyện năng lực quan sát , nhận thức , dùng kết quả quan sát mà làm bài văn thuyết minh 
 - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát , tìm hiểu , tra cứu .
 II- Chuẩn bị : 
 1- GV : N/cứu sgk , sgv , tài liệu TK – Soạn giảng , bảng phụ .
 2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk 
 III- Tiến trình tiết dạy : 
Ổn định : (1’) KT sĩ số , nề nếp HS 
KTBC : (5’) 
 - Thế nào là văn thuyết minh ? 
 - Nêu cách làm bài văn thuyết minh ? 
Bài mới :
 a- Giới thiệu bài: (1’) Muốn làm một bài thuyết minh về một tác phẩm văn học , ta phải làm như thế nào và phải dựa vào đâu ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó . 
b- Giảng bài mới : 
3’
12’
10’
10’
Hđộng 1 : Đọc đề bài và tìm hiểu đề 
- Y/cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu của đề bài là gì ? 
Hđộng 2 : H/dẫn nhận diện luât thơ 
( GV treo bảng phụ ghi bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác “
- Bài thơ có mấy dòng , mỗi dòng có mấy chữ (tiếng ) ? Số dòng , số chữ ấy có bắt buộc ? Có thể tuỳ ý thêm bớt không ? 
- Lưu ý thêm : vần có t/hợp , số tiếng /dòng không nhất thiết phải là 7( vd“Thuật hứng XXIV” của N Trãi ) ..
- Hãy ghi kí hiệu bằng , trắc cho từng tiếng trong bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác “ ( gợi ý về B-T sgk ) 
- Nhận xét việc thực hiện của HS 
-Xác định” đối “ ,”niêm” giữa các dòng 
+Gợi ý : các tiếng thứ 2-4- 6 đối nhau ( các tiếng thứ 1- 3- 5 không nhất thiết ) 
Không cầøn xét các tiếng 1, 3, 5 , chỉ xét ở các tiếng 2, 4, 6 
- Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau , nàm ở vị trí nào trong dòng thơ , và đó là vần bằng hay trắc ? 
- Xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ .
Hđộng 3 : Phát biểu thuyết minh thể thơ “thất ngôn bát cú “ 
- GV nêu yêu cầu :
- Hãy nêu một định nghĩa chung về thể thơ 
+ “thơ thất ngôn bát cú “ là một thể thông dụng trong các thể thơ Đường luậtđược các nhà thơ Việt Nam ưa chuộng ..
-Nêu yêu cầu tiếp theo : Thuyết minh luật thơ : 
( Số câu , số chữ trong mỗi bài ; qui định bằng trắc của thể thơ ; cách gieo vần , cách ngắt nhịp phổ biến .
- Nêu yêu cầu cuối cùng : Cảm nhận của em về vẻ đẹp , nhạc điệu của thể thơ ? Vị trí của thể thơ trong thơ Việt Nam ? 
 - Qua tìm hiểu , muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì ? 
Khi nêu các đặc điểm cần phải như thế nào ? 
- HS trả lời , GV kết luận 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk 
Hđộng 4 : H/d luyện tập 
- Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn , trên cơ sơ các truyện ngắn đã học : Tôi đi học ,Lão Hạc , Chiếc lá cuối cùng .
- Dựa vào khái quát của từ điển văn học , HS nêu từng đặc điểm của thể loại và lấy các tác phẩm làm ví dụ 
+Đ/n về truyện ngắn : Hình thức tự sự loại nhỏ 
+Cốt truyện : đơn giản , ít nhân vật , trong không gian hẹp , t/ gian ngắn , phản ánh 1 mảng nhỏ của cuộc sống ..(minh hoạ ) 
+ Thế mạnh của truyện ngắn : Có thể đề cập đến nhiều vấn đề của cuộc sống . 
- Đọc đề bài 
+ Thể loại: thuyết minh 
+Đối tượng : Thể thơ TNBC Đường luật 
- 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác “ , “Đập đá ở Côn Lôn “ 
+Số tiếng (chữ ) trong mỗi dòng :7 
số dòng trong mỗi 
bài : 8 
+ Số tiếng , số dòng ấy là bắt buộc , không thể tuỳ tiện thêm bớt 
(HS chỉ nghe không ghi ) 
- 4 HS lên điền vào bảng phụ ghi sẵn bài thơ 
( mỗi HS thực hiện một cặp câu thơ ) 
- Sửa chữa , điều chỉnh cho đúng 
- Xác định dựa theo gợi ý của GV 
+ Chữ cuối câu 1 vần với chữ cuối các câu 2,4,6,8 
lưu- tù- châu- thù-đâu 
+Vầng bằng 
+Nhịp 4/3 
- Phát biểu theo dàn ý (sgk ) 
- HS nêu khái niệm về thơ TNBC 
- Lần lượt phát biểu về các qui tắc đã quan sát được ở trên ( theo gợi ý của GV ) 
+Vẻ đẹp hài hoà , âm thanh trầm bổng , đăng đối nhịp nhàng . Nhược điểm là gò bó vì có những ràng buộc 
+Thơ TNBC là một thể thơ quan trọng .Ngày nay thể thơ TNBC vẫn còn được ưa chuộng 
- HS phát biểu 
- Đọc ghi nhớ (sgk) 
- Dựa vào khái quát của từ điển , HS nêu từng đặc điểm của thể loại và tên các t/ phẩm làm vd 
-HS lắng nghe 
I- Từ quan sát đến mô tả , th/ minh đặc điểm một thể loại văn học : 
 Đề :” Th/minh
 đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú “
1- Quan sát 
2- Lập dàn bài : 
- MB: Nêu một định nghĩa chung về thể thơ TNBC.
-TB: Nêu các đặc điểm thể thơ 
+Số câu , số chữ trong mỗi bài 
+Qui luật bằng trắc của thể thơ 
+ Cách gieo vần 
+Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ .
-KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp , nhạc điệu của thể thơ .
* Ghi nhớ (sgk) 
II- Luyện tập : 
Đề : Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngán trên cơ sở các truyện ngẵn đã học .
+Đ/n về truyện ngắn :hình thức tự sự loại nhỏ 
+Cốt truyện : đơn giản , ít n/v ,trong k/gian hẹp , t/gian ngắn , phản ánh 1 mảng nhỏ của cuộc sống .
+Thế mạnh của truyện ngắn : Có thể đề cập đến nhiều vấn đề trong cuộc sống 
4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’) 
Củng cố : 
- Nêu tr4ình tự các bước tiến hành khi thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học hay một văn bản cụ thể ? 
- Khi thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học hoặc một văn bản cụ thể , cần chú ý đến điều gì ? 
Hướng dãn về nhà : 
Học nội dung bài , nắm chắc phần ghi nhớ . xem lại các bài tập 
- Tập thuyết minh thể thơ TNBC , th/minh truyện ngắn 
-Chuẩn bị bài : Muốn làm thằng cuội ( Tản Đà ) 
+ Đọc kĩ văn bản , nắm các chú thích 
+ Trả lời các câu hỏi (sgk ) 
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
.
NSoạn : 24-12- 2005 
Tuần 16 – Tiết 62 MUỐN LÀM THẰNG CUỘI 
 ( Tản Đà .) 
I-Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp HS 
- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạng Tản Đà ,buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường , muốn thoát ra khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất” ngông “ 
- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật của Tản Đà : Lời lẽ thật giản dị , tong sáng , rất gần với lối nói thông thường , không cách điệu , xa vời , ý tứ hàm súc , khoáng đạt , cảm xúc bộc lộ thât tự nhiên , thoải mái ; giọng thơ thánh thót , nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh , duyên dáng , 
II- Chuẩn bị : 
GV : N/c sgk , sgv , tài liệu tham khảo – Soạn giảng 
HS : Tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi sgk 
III- Tiến trình tiết dạy : 
1- Ổn định : (1’) KTsĩ số , tác phong HS 
2-KTBC : (5’) 
Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đạp đá ở Côn Lôn “ của Phan Châu Trinh 
Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật bài thơ . 
Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Những năm hai mươi của thế kỉ XX , Tản Đà là nhà thơ nổi tiếng trên thi đàn Việt Nam . Tài hoa , lãng mạn , thoát li và ngông là pjong cách nghệ thuật của thi sĩ Tản Đà . Bài thơ “ Muốn làm thằng cuội “ là một kiệt tác tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của ông .
b- Giảng bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
4’
15’
20’
3’
H động 1 : H/d HS tìm hiểu t’g, tphẩm 
- Gọi 1 HS đọc chú thích * 
- Nêu những nét chính về tiểu sử , sự nghiệp sáng tác của Tản Đà nói chung và bài thơ “ Muốn làm thằng cuội “ nói riêng . 
- Bổ sung , nhấn mạnh ( chất người , chất thơ Tản Đà , bút danh của Tản Đà ) 
Hđộng 2 : H/d đọcvăn bản, tìm hiểu và tìm hiểu chú thích .
- H/d đọc bài thơ : Đọc diễn cảm thể hiện giọng điệu mới mẻ so với các bài TNBC Đường luật đã học .
- G/ thích nghĩa các chú thích 2,3,4 ,5 
Hđộng 3: H/d HS phân tích bài thơ :
- Đọc hai câu đầu 
- Em có nhận xét gì về giọng điệu trong hai câu thơ ? T/ dụng diễn đạt của giọng điệu ấy? 
-Tác giả gọi chị Hằng để than thở với chị Hàng về điều gì ? 
Tâm trạng của Tản Đà trong “đêm thu” ấy là gì ? 
- Vì sao Tản Đà có tâm trạng chán trần thế ? 
+Giảng binh , dẫn lời Xuân Diệu , dẫn giải thêm về bối cảnh lịch sử đầu thế kỉ XX đẻ thấy trong cái sầu tưởng như vô cớ ấy kì thực đã bao quát nhiều 
điều ..-> Tản Đà bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn thoát li khỏi cuộc đời đáng chán nản . 
-Yêu cầu HS đọc 4 câu thơ tiếp theo 
- Với Tản Đà , giấc mộng thoát li là gì ? Em đánh giá như thế nào về giấc mộng thoát li ấy của Tản Đà ?
-Nhiều người đã nhận xét xác đáng rằngTĐà có một hồn thơ rất ngông . em hiểu “ngông “ nghĩa là gì ? Hãy phân tích cái “ngông “ trong ước muốn được làm thằng cuội ? 
+Giảng bình ( “Ngông”- “Ngông” trong văn chương – “Ngông “ ở TĐà – “Ngông” ở TĐà trong bài thơ này ) 
Lưu ý : Khát vọng của Tản Đà không chỉ là trốn chạy và xa lánh .Đi vào cõi mộng , thi sĩ vẫn mang theo đầy đủ bản tính đa tình và “ngông” của mình, vẫn muốn được sống một cuộc sống đích thực với những niềm vui mà ở cõi trần ông không bao giờ tìm thấy ( liên hệ thơ Tản Đà ) 
-Y/cầu HS đọc hai câu thơ cuối 
-Phân tích hình ảnh cuối bài thơ “Tựa nhau cười “ . Em hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa gì ? 
+Cái cười ở đay có thể là vì được thoả mãng khát vọng , thoát li cõi trần bụi bặm , mà có thể là sự khinh bỉ cái cõi trần “bé tí “ khi Tản Đà bay bổng ở trên cao . đó chính là đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và ngông của Tản Đà .
Hđộng 4 : H/d HS tổng kết 
- Trìng bày cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật đăc sắc của bài thơ . 
( cho HS trao đổi nhóm và rút ra cảm nhận từ quá trình phân tích bài thơ ) 
- Tổng kết chung sau khi nhận xét kết quả hoạt động của HS 
- Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk ) 
- Đọc chú thích *
-Tóm tắt ý chính về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Tản Đà .
-Lắng nghe 
- Đọc diễn cảm bài thơ theo sự h/dẫn của GV 
-Giải thích nghĩa các chú thích 2,3,4,5 
-Đọc hai câu  ... û câu thơ cuối bài là gì ? 
b-Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài thơ “ Muốn làm thằng cuội “ . Nắm Tác giả , tác phẩm . Nắm được giá trị nội dung , nghệ thuật đặc sắc của bài thơ .
- Hiểu và phân tích được cái “ngông” của Tản Đà được biểu hiện trong bài thơ 
-Chuẩn bị : Ôn tập tiếng việt 
+ Trả lời các câu hỏi sgk , học thuộc các khái niệm , làm các bài tập (sgk) 
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
NSoạn : 24- 12- 2005 
Tuần 16 – Tiết 63 ÔN TÂÏP TIẾNG VIỆT 
 I- Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp HS nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học 
- Rèn luyện kỉ năng phân biệt và vân dụng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt vào 
 vào bài viết .
II- Chuẩn bị : 
GV : T/ khảo sgk , sgv , hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp t /việt 
2- HS : Ôn tập lại kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học , trả lời 
 câu hỏi (sgk) 
III- Tiến trình tiết dạy : 
Ổn định : (1’) KTsĩ số , tác phong HS 
KTBC : (3’) KT sự chuẩn bị bài của HS 
3-Bài mới : 
a- Giới thiệu bài :( 1’) Tiết ôn tập hôn nay nhằm giúp các em nắm vững lại nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học . qua đó rèn kỉ năng phân biệt và vận dụng kiến thức đã học . 
b-Giảng bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
8’
10’
7’
8’
Hđộng 1 : H/dẫn HS ôn lí tuyết 
- GV hướng dẫn HS ôn tập lần lượt từng phần ( Từ vựng , Ngữ pháp ) 
- Về tổ chức hoạt động , GV cho HS làm việc độc lập , sau đó trình bày kết quả trước lớp . 
-Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ kh/ quát của nghĩa từ ngữ ?
- Trường từ vựng là gì ? 
- GV tiếp tục cho HS ôn lại kiến thức ( nêu khái niệm ) về từ tượng hình , từø tượng thanh , từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ; các biện pháp tu từ từ vựng 
( nói quá , nói giảm nói tránh .)
- Sau khi HS trình bày khái niệm xong , có thể y/c HS HS cho ví dụ minh hoạ cho kiến thức . 
Hđộng 2 : H/d HS làm bài tập phần từ vựng 
a- Dựa vào kiến thức văn học dân gian và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ , điền từ ngữ thích hợp vào những trống theo sơ đồ (sgk ) 
-Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên(Truyền thuyết ;truyện cổ tích ; truyện ngụ ngôn ; truyện cười ) . Cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung . 
b- Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh 
c- Viết hai câu , trong đó có một câu dùng từ tượng hình , một câu có dùng từ tượng thanh ,
Hđộng 3 : H/d HS ôn tập về ngữ pháp 
- Cho HS ôn lai các khái niệm về trợ từ ; thán từ ; tình thái từ ; câu ghép 
Hđộng 4: H/d HS làm b/ tập 
a- Viết hai câu , trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ , một câu có dùng trợ từ và thán từ .
b- Y/c HS đọc đoạn trích (b) sgk (ghi bảng phụ ) và trả lời câu hỏi :
- Xác định câu ghép trong đoạn trích . Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không ? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không ? 
c- Đọc đoạn trích ( c) 
-Xác định câu ghép và cách nối các vế câu .
- Nghe h/dẫn của GV 
- Trình bày kiến thức ôn tập theo hướng dẫn của GV – HS làm việc đôïc lập 
-+Trình bày kiến thức 
- Nhận xét , bổ sung 
-HS làm bài tập 
+Trình bày kết quả của việc điền từ ngữ vào trống 
+Giải nghĩa những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ ( truyền thuyết , truyện cổ tích , truyện ngụ ngôn ) 
- Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ ngữ trên 
-Tìm ví dụ về biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh .
-Đặt câu có dùng từ tượng hình , từ tượng thanh . 
- Ôn lại kiến thức về ngữ pháp .
 + Nêu khái niệm về ( trợ từ , thán từ , tình thái từ , câu ghép ) 
- làm bài tập theo yêu cầu 
+Viết câu có dùng trợ từ và tình thái từ 
+Viết câu có dùng trợ từ và thán từ 
-Đọc đoạn trích 
+Xác định câu ghép 
+Có thể tách các vế câu ghép thành câu đơn 
- Xác định câu ghép và cách nối các vế câu
I-Từ vựng :
1-Lí thuyết : 
a- Cấp độ khái quát nghĩa của từ 
b- Trường từ vựng 
c- Từ tượng hình , từ tượng thanh . 
d- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
e- Các biện pháp tu từ từ vựng ( nói quá , nói giảm nói tránh ) 
2- Bài tập : 
a- Kết quả của việc điền từ ngữ : 
 + Truyện dân gian
- Truyền thuyết 
- Truyện cổ tích 
- Truyện ngụ ngôn 
- Truyện cười 
+Từ ngữ có nghĩa hep
*Truyền thuyết : Truyện d/gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa , có nhiều yếu tố thần kì .ï
*Truyện cổ tích : 
Truyện d/gian kể về c/đời , số phận của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi , người mang lốt xấu xí , người dũng sĩ ) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo .
*Truyện ngụ ngôn : Truyện DG mượn chuyện loài vật , đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người .
*Truyện cười : Truyện DG dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán , đả kích .
-Từ ngữ chung trong phần giải thích củ những từ ngữ trên là truyện dân gian 
b- Biện pháp nói quá hoặc nói tránh nói giảm 
c- Đặt câu có dùng từ tượng hình , tượng thanh . 
II- Ngữ pháp : 
1-Lí thuyết : 
a- Trợ từ 
b- Thán từ 
c- Tình thái từ 
d-Câu ghép 
2- Bài tập 
a- Ví dụ mẫu :
Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à ? 
b- Câu (1) của đoạn trích là câu ghép . Có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn , nhưng mối liên hệ , sự liên tục của 3 sự việc không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép .
c-Đoạn trích gồm 3 câu : Câu (1) và câu (3) là câu ghép .
Các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ ( cũng như , bỡi vì ) 
4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (2’) 
a-Củng cố : - Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng , từ ngữ có nghĩa hẹp ? 
 - Cho biết sự khác biệt nhau giữa từ tượng hình và từ tượng thanh ? tác dụng của việc sử dụng những từ này ? 
-Sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? 
 -Phân biệt câu ghép với câu phức , Cho ví dụ 
b- Hướng dẫn về nhà : 
- Ôn kĩ lại kiến thức phần tiếng việt đã học trong học kì , chuẩn bị kiểm tra học kì 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để phát triển kỉ năng giao tiếp , đặc biệt là kỉ năng viết và đọc hiểu văn bản . 
- Luyện viết đoạn văn ngắn có sử dụng một hoặc vài biện pháp tu từ đã học .
- Chuẩn bị : + Trả bài làm văn số 3 
 + Tìm hiểu bài “ Hai chữ nước nhà “ Trần Tuấn Khải 
 Đọc kĩ văn bản , chú thích , tả lời câu hỏi sgk 
 Đọc thêm sách tham khảo để hổ trợ cho việc tìm hiểu bài . 
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung :
 NSoạn : 24-12 – 2005 
 Tuần 16 – Tiết 64 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
 I- Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp HS :
 - Ôn luyện củng cố bài thuyết minh – thuyết minh một thứ đồ dùng 
 - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung đề bài .
 - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình .
 II- Chuẩn bị : 
 - GV: Chấm bài , ghi lưu những sai sót của HS , soạn giáo án .
 - HS : Lập dàn ý cho đề bài đã làm ở lớp .
 III- Tiến trình tiết dạy : 
 1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 
 2- KTBC : (Không kiểm tra )
 3-Bài mới : Trả bài kiểm tra tập làm văn số 3 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
2’
7’
10’
15’
7’
- Chép đề lên bảng 
Hđộng 1: GV nêu yêu cầu chung 
- Yêu cầu cụ thể của đề bài ( Tham khảo tiết 55-56 ) 
à H/dẫn HS lập dàn ý . Tuỳ theo mỗi đề bài GV hướng dẫn cụ thể ) 
Hđộng 2 : GV nhận xét bài làm HS theo từng lớp 
*ưu : - Biết cách làm bài th/ minh 
- Bài có bố cục 3 phần rõ ràng 
- sử dụng phương pháp thuyết minh khá phù hợp .
- Nội dung thuyết minh đảm bảo theo yêu cầu của đề .
- Diễn đạt rõ ràng , mạch lạc , có liên kết .
- Lỗi các loại không đáng kể .
*Hạn chế : - Nội dung thyết minh chưa đẩm bảo theo yêu cầu của đề
- Bài viết ngắn , nội dung thuyết minh sơ sài .
- Bố cục không rõ ràng 
- Một số bài viết đôi chỗ lệch sang kiểu bài miêu tả , biểu cảm 
- Diễn đạt lủng củng , ngôn ngữ còn thiếu chuẩn xác 
- Sai chính tả , sai ngữ pháp 
- Một số bài làm chữ viết không rõ rang , tẩy xoá nhiều . 
Hđộng 3: Trả bài – H/dẫn HS tự đánh giá , sửa chữa 
-Nêu kết quả chung của cả lớp 
-Trả bài – Đọc bài khá nhất để HS tham khảo 
-H/dẫn HS tự đánh giá , sửa chữa 
( theo câu hỏi sgk trang 159) 
Hđộng4: H/dẫn HS sửa một số lỗi cơ bản trong việc dùng từ diễn đạt 
(sử dụng bảng phụ ) 
- HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
-Nêu dàn ý chung về thuyết minh về một thứ đồ dùng .
- Lập dàn ý cụ thể cho đề bài .
-Lắng nghe . Tự đối chiếu với bài làm của mình- rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe 
-Nhận bài , đọc lại bài à tự đánh giá , sửa chữa 
-Sửa lỗi theo yêu cầu của GV 
+Đề bài : 
a- Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam .
b- Thuyết minh về cây bút bi hay cây bút máy 
I- Yêu cầu .
* Dàn ý :
-MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh 
-TB : Trình bày cấu tạo , các đặc điểm , lợi ích của đối tượng 
-KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng 
II- Nhận xét bài làm :
1- ưu
2-Tồn tại 
III- Trả bài :
Kết quả :
IV- Sửa lỗi :
(chữa lỗi dùng từ ) 
4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (3’) 
 a- Củng cố : - GV biểu dương những HS có bài viết điểm khá , giỏi 
 - Nhắc nhở những HS sinh có bài làm điểm thấp 
- Nêu những lưu ý cần thiết cho bài làm lần sau 
b- Hướng dẫn về nhà :
 - Ôn lại kiểu bài thuyết minh , đọc lại các bài văn thuyết minh để nắm cách làm bài văn thuyết minh và các phương pháp thuyết minh .
 - Chuẩn bị bài : “Hai chữ nước nhà “ ( Trần Tuấn Khải ) 
 +Đọc kĩ văn bản , chú thích - trả lời câu hỏi (sgk) 
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA8(T16).doc