Giáo án kì 2 môn Ngữ văn lớp 8

Giáo án kì 2 môn Ngữ văn lớp 8

Tiết 73 NHỚ RỪNG

 ( Thế Lữ )

 A. Mục tiêu : Giúp h/s

 1. Kiến thức: Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.

 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình

 3. Thái độ: G/D h/s lòng yêu nước, yêu tự do, căm ghét tù tội

 B. Phương pháp: Đọc, phân tích, đàm thoại, thảo luận nhóm

 C. Chuẩn bị:

 1) G/V: Soạn bài, nghiên cứu bài dạy

 2) H/S: Soạn bài theo hướng dẫn (sgk- 7)

 D. Tiến trình lên lớp

 I. Ổn định lớp (1')

 II. Kiểm tra bài cũ (không)

 III. Bài mới (38)

 1) Đặt vấn đề: (1') Khoảng sau 1930, một loạt thi sĩ trẻ xuất thân "Tây học" lên án thơ cũ (chủ yếu là thơ Đường luật) là khuôn sáo , trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ tự do, số chữ trong câu, số câu trong bài không hạn định gọi là thơ mới (thơ mới dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do). Nhưng rồi "thơ mới" không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản , bột phát từ 1932 - 1945 gắn liền với tên tuổi nhiều tác giả: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính.Thế Lữ được xem là nhà thơ đem lại chiến thắng cho thơ mới với nhiều bài thơ hay.

 

doc 138 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án kì 2 môn Ngữ văn lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Văn 8 Kì II
 ND: 13 /1/2010 ND:14/1/2010
 Tiết 73 NHỚ RỪNG
 ( Thế Lữ )
 A. Mục tiêu : Giúp h/s
 1. Kiến thức: Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình
 3. Thái độ: G/D h/s lòng yêu nước, yêu tự do, căm ghét tù tội
 B. Phương pháp: Đọc, phân tích, đàm thoại, thảo luận nhóm
 C. Chuẩn bị: 
 1) G/V: Soạn bài, nghiên cứu bài dạy
 2) H/S: Soạn bài theo hướng dẫn (sgk- 7)
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ (không)
 III. Bài mới (38)
 1) Đặt vấn đề: (1') Khoảng sau 1930, một loạt thi sĩ trẻ xuất thân "Tây học" lên án thơ cũ (chủ yếu là thơ Đường luật) là khuôn sáo , trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ tự do, số chữ trong câu, số câu trong bài không hạn định gọi là thơ mới (thơ mới dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do). Nhưng rồi "thơ mới" không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản , bột phát từ 1932 - 1945 gắn liền với tên tuổi nhiều tác giả: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính...Thế Lữ được xem là nhà thơ đem lại chiến thắng cho thơ mới với nhiều bài thơ hay.
 2) Triển khai bài mới
 Hoạt động 1 (5')
- H/S đọc chú thích *
? Nêu những cảm nhận khái quát của em về tác giả và tác phẩm
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?
 Hoạt động 2 (7')
Là bài thơ viết theo thể thơ tự do, rất linh động. Khi đọc cần chú ý làm nỗi bật tâm trạng con hổ đó cũng chính là tâm trạng của tác giả, tiêu biểu cho người dân VN trong XH đương thời
- G/V đọc mẫu - gọi h/s đọc
- Nhận xét cách đọc
G/V kiểm tra một vài từ
Lưu ý những từ Hán Việt và từ cổ
 Hoạt động 3 (25')
? Bố cục bài thơ có mấy phần, đó là những phần nào? ý mỗi phần ?
- Ý1: khổ 1,4:Tâm trạng uất hận, ngao ngán của con
hổ trong cảnh tù hãm
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, thể thơ
 1) Tác giả: Thế Lữ (Nguyễn Thứ Lễ) (1907 - 1989), quê ở Bắc Ninh
 2) Tác phẩm Nhớ rừng là tác phẩm tiểu biểu nhất của Thế Lữ
 3) Thể thơ: Thơ mới 8 chữ
II. Đọc - Tìm hiểu chú thích
 1) Đoc
 2) Tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
 1) Bố cục: 5 khổ -> 3 ý
- Ý2: khổ 2,3: Hình ảnh giang sơn hùng vĩ thời oanh liệt của hổ qua nỗi nhớ da diết của nó
- Ý3: khổ 5: Niềm ngao ngán trước thực tại và lời nhắn gữi tha thiết của con hổ 
- H/S đọc khổ 1, 4
? Tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng của hổ trong củi sắt.
 - Gậm một khối căm hờn trong củi sắt
 Ta nằm dài trong ngày tháng dần qua
? Trong củi sắt tâm trạng của hổ như thế nào?
? Tâm trạng ấy khiến thái độ của hổ đối với xung quanh như thế nào?
? Ở đoạn 4, cảnh vườn bách thú hiện lên dưới cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào? Được thể hiện qua những từ ngữ nào?
 - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng
 Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng
=> Đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót-> Trở nên tầm thường, giả dối
? Em có nhận xét gì về giọng điệu và cách dùng từ bgữ, ngắt nhịp của đoạn thơ này?
 Tiết 2
- H/S đọc khổ 2, 3 (30’)
? Cảnh núi non hùng vĩ và thời oanh liệt của chúa sơn lâm được tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào?
 - bóng cả, cây già
 - Gío gào ngàn, nguồn hét núi
 - thét khúc trường ca dữ dội
 - chốn ngàn năm cao cả âm u
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ ở đây
? Trước cảnh núi rừng hùng vĩ ấy, hình ảnh con hổ hiện lên như thế nào? Qua những từ ngữ nào?
 - Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng
 - Lượn tấm thân như sang cuộn nhịp nhàng
 - Vờn bang âm thầm , lá gai cỏ sắc
? Có ý kiến cho rằng "Đoạn 3 là một bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy"? Em hãy phân tích.
- H/S thảo luận nhóm 4'
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung
+ Bức tranh có 4 cảnh thật đẹp , cảnh nào cũng có 
2) Phân tích
a) Cảnh con hổ ở vườn bách thú
- Tâm trạng vô cùng căm uất, ngao ngán, chán chường
- Thái độ: coi thường, khinh bỉ
- Cảnh vườn bách thú đáng chán, đáng khinh, đáng ghét-> Tất cả chỉ là đơn điệu, tầm thường và giả dối
- Giọng giễu nhại, một loạt từ ngữ liệt kê, cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập, thể hiện tâm trạng chán chường, uất hận khinh miệt của con hổ
b) Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ qua nỗi nhớ da diết của nó
- Cảnh núi rừng đại ngàn cái gì cũng lớn lao, cũng phi thường
- Dùng từ ngữ phong phú
- Hổ hiện lên oai phong, lẫm lệt, những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình-> Diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi , dũng mãnh vừa mềm mại uyển chuyển 
rừng núi hùng vĩ tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể
 - " Đêm vàng bên bờ suối" - hình ảnh con hổ" say mồi đứng uống ánh trăng tan" -> Hổ như một nhà thi sĩ đầy lãng mạn
 - " Cảnh mưa chuyển 4 phương ngàn"- " Ta lặng ngắm giang ...mới"-> Hổ như một nhà hiền triết
 - Cảnh" Bình minh cây xanh nắng gội"- " Tiếng chim ca...tưng bừng"-> Con hổ mang dáng dấp một đế vương
 - Cảnh " Những chiều lênh láng...gay gắt"-> Thật dữ dội với con hổ
? Em có nhận xét gì về hình ảnh con hổ trong cảnh núi rừng hùng vĩ đó?
? Em có suy nghĩ gì về những sáng tạo nghệ thuật độc đáo ở các đoạn thơ này?
- Sự nuối tiếc ấy gắn liền với tâm trạng tuyệt vọng qua lời than: "Than ôi! Thời oanh ...đâu?"
? Việc mượn lời con hổ có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ?
- Nhà thơ thể hiện nổi bất hoà sâu sắc đối với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc bấy giờ
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
? Qua phân tích trên, em hãy nêu cảm nhận khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- H/S đọc ghi nhớ
- Con hổ nổi bật với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng-> một chúa sơn lâm đầy uy lực
- T/G sử dụng liên tiếp những câu hỏi tu từ: Nào đâu..? Đâu?-> Diễn tả thấm
thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ
c) Đặc sắc nghệ thuật:
- Cảm hứng lãng mạn
- Hình tượng con hổ là biểu tượng đẹp thích hợp thể hiện chủ đề bài thơ
- Hình ảnh giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú
 3) Ghi nhớ ( sgk - 7)
 IV. Củng cố: (3') Đọc khổ thơ em thích nhất và giải thích vì sao?
 V. Dặn dò: (3') Nắm nội dung đã tìm hiểu, đọc thuộc lòng bài thơ
 Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn: Đặc điểm hình thức và chức năng
 Đọc các bài tập và suy nghĩ
 * Bổ sung: 	
NS: 17/1/2010 ND: 18,19/1/2010
Tiết 75: CÂU NGHI VẤN
 A. Mục tiêu: Giúp h/s
 1. Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm được chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng câu nghi vấn
 3. Thái độ: G/D h/s ý thức nghiêm túc tự giác trong giờ học
 B. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
 C. Chuẩn bị: 
 1) G/V: Soạn bài, bảng phụ
 2) H/S: Học bài, chuẩn bị bài đầy đủ
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ (5’) ( Chiếu trên màn hình))
 III. Bài mới (33)
 1) Đặt vấn đề (1') H/S nhắc lại các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Ta sẽ tìm hiểu câu nghi vấn.
 2) Triển khai bài mới
 Hoạt động 1 (17')
- H/S đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
- Sáng ngày người ta ... không?
- Thế làm sao ... không ăn khoai?
- Hay là ... đói quá?
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
- H/S xác định, g/v gạch trên màn hình
? Những câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
-Ví dụ: Trong Truyện Kiều (Nguyễn Du), có câu:
 " Người đâu gặp gỡ làm chi
 Trăm năm biết có duyên gì hay không?" 
H/S lấy ví dụ:
 - Bạn đã làm bài tập chưa?
 - Chiều nay bạn có đi học không? 
? Qua phân tích ví dụ trên, em hãy cho biết câu nghi vấn có những đặc điểm và chức năng gì?
- H/S đọc ghi nhớ
* Lưu ý: (Lấy câu (b, c) bài tập 3 làm ví dụ minh hoạ, chiếu trên màn hình) 
 Hoạt động 2 (15')
1? Xác định câu ghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
- H/S nêu yêu cầu của bài tập, lên bảng giải
I. Đặc điểm h/ thức và chức năng chính
 1) Ví dụ
 * Đặc điểm hình thức
- Có từ nghi vấn: có ...không, làm sao, hay là 
- Khi viết kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi 
 * Chức năng
- Dùng để hỏi ( bao gồm cả tự hỏi)
2) Ghi nhớ: (sgk - 11)
II. Luyện tập
Bài1: Câu nghi vấn, đặc điểm hình thức
a) Chị khất ... phải không?
b) Tại sao con người ... như thế?
2? Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn?
- H/S nêu yêu cầu của bài tập, lên bảng giải
? Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
- Lưu ý: Từ hay cũng có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay không thay thế bằng từ hoặc được
5? Thảo luận nhóm (4’) ( nhóm 4 em)
Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
 a) Bao giờ anh đi Hà Nội?
 b) Anh đi Hà Nội bao giờ?
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: Căn cứ để xác định câu nghi vấn
- có từ hay
- Không thể thay từ hay bằng từ hoặc được. Vì thay thì câu sẽ sai ngữ pháp hoặc chuyển sang kiểu câu khác, ý nghĩa sẽ thay đổi
 Bài 5: 
+ Khác biệt về hình thức giữa hai câu thể hiện ở trật tự từ.
 - Trong câu (a) bao giờ đứng đầu câu.
 - Trong câu (b) bao giờ đứng cuối câu.
+ Khác biệt về ý nghĩa:
 - Câu (a) hỏi về thời điểm của một hành động diễn ra trong tương lai.
 - Câu (b) hỏi về thời điểm của một hành động diễn ra trong quá khứ
 IV. Củng cố: (3') - H/S nhắc lại nội dung bài học
 ? Câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chức năng gì?
 V. Dặn dò: (3') Về nhà học bài, nắm nội dung đã tìm hiểu
 Vận dụng làm tiếp các bài tập còn lại
 Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 
 - Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. 
 - Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn và làm 3 bài tập phần luyện tập
 * Bổ sung:
NS: 17/1/2010 ND: 18,19/1/2010
Tiết 76: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH	
 A. Mục tiêu: Giúp h/s
 1. Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí, biết cách nhận dạng đoạn văn thuyết minh, xác định được mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sắp xếp , diễn đạt ý
 3. Thái độ: G/D h/s ý thức tốt trong khi viết đoạn văn và sự yêu thích văn học.
 B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại , thảo luận nhóm
 C. Chuẩn bị:
 1) G/V: Soạn bài, bảng phụ , máy đa năng
 2) H/S: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới đầy đủ
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1') 
 II. Kiểm tra bài cũ (không)
 III. Bài mới (38’)
 1) Đặt vấn đề (1') Giờ học hôm nay, chúng ta sẽ nhận dạng các đoạn văn thuyết và phát hiện chỗ sai trong ... o.
 ? Nêu các bước làm văn bản thông báo.
 V. Dặn dò: (3') Về nhà học bài, nắm lí thuyết đã học.
 Vận dụng làm các bài tập theo yêu cầu sau: Chọn một tình huống làm một văn bản thông báo đúng qui cách, giờ sau luyện tập ( Chú ý không lấy các tình huống đã có trong sgk)
 * Bổ sung:	
NS: ND: 
Tiết138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
 A. Mục tiêu: Giúp h/s
 * Nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương. Từ đó có ý thức điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
 * Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 * G/D ý thức thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 B. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, thảo luận nhóm
 C. Chuẩn bị
 1) G/V: Soạn bài, bảng phụ
 2) H/S: Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ.
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 III. Bài mới (38’)
 1) Đặt vấn đề (1') Trực tiếp
 2) Triển khai bài mới
 Hoạt động 1 (18’)
? Em hiểu thế nào là xưng hô?
- H/S lấy ví dụ : Tự gọi mình là con, gọi người sinh thành là cha, mẹ
- Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, ta, chúng ta 
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước: ông, bà, anh, chị, cô, dì, chú tổng thống, bộ trưởng, nhà giáo, nhà văn
Quan hệ quốc tế: giao tiếp trong hoạt động ngoại giao, đối ngoại 
- Quan hệ quốc gia: giao tiếp trong cơ quan nhà nước, trường học, nhà máy 
- Quan hệ xã hội: giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội như rạp chiếu phim, siêu thị, bãi biển, dạ hội 
 Hoạt động 2 (19’)
1. H/S đọc 2 đoạn trích (sgk- 145) và trả lời các câu hỏi
? Xác định t/ngữ x/ hô trong các đoạn trích trên.
? Từ ngữ x/ hô nào không phải là từ ngữ t/dân, nhưng cũng không phải từ ngữ đ/phương? Tại sao?
- H/S thảo luận nhóm 4’
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
2? Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết. 
3? Từ ngữ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
? Vậy qua tìm hiểu, em hãy cho biết Tiếng Việt có thể dùng những phương tiện nào để xưng hô.
- H/S lấy ví dụ minh hoạ
- Lớp nhận xét, bổ sung
I. Ôn tập về từ ngữ xưng hô
 1) Xưng hô:
- Xưng: người nói tự gọi mình
- Hô: người nói gọi người đối thoại, tức người nghe
 2) Dùng từ ngữ xưng hô
- Dùng đại từ trỏ người
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước
3) Quan hệ xưng hô
II. Luyện tập
 1) - Từ ngữ xưng hô địa phương: “u” dùng để gọi mẹ
 - Từ ngữ xưng hô “mợ” không phải là từ ngữ toàn dân, cũng không phải từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ ngữ biệt ngữ xã hội 
 2) Từ ngữ xưng hô theo yêu cầu mục 2 sgk
Ví dụ: Nghệ Tĩnh: mi (mày), choa (tôi)
 Quảng Trị: eng (anh) , em (út)
 Bắc Bộ:u, bầm, bủ (mẹ) , (thầy) cha
 3) H/D h/s thực hiện yêu cầu mục 3 sgk
- Dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, hoặc ở nước ngoài, trong gia tộc, gia đình 
- Dùng trong các t/p văn học ở ở một mức độ nào đó để tạo không khí địaphương cho tác phẩm.
- Không được dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (các hoạt động có nghi thức trang trọng)
 4) Các phươg tiện xưng hô trong T/V
+ Các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc, nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm x/ hô
+ Các đại từ nhân xưng
 IV. Củng cố: (3') H/S nhắc lại nội dung bài học:
 ? Thế nào là từ ngữ xưng hô?
 ? Tiếng Việt sử dung phương tiện ngôn ngữ nào để xưng hô?
 V. Dặn dò: (3') Về nhà học bài, nắm nội dung đã tìm hiểu
 Lấy ví dụ minh hoạ về các phương tiện ngôn ngữ tiếng việt dùng để xưng hô 
 Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản thông báo, cụ thể:
 Ôn tập phần lí thuyết, chuẩn bị tốt 2 bài tập sgk (149, 150)
 * Bổ sung:	
NS: ND: 
Tiết139 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
 A. Mục tiêu: Giúp h/s
 1. Kiến thức: Ôn tập lại những kiến thức về văn bản thông báo , về các phương tiện, mục đích, yêu cầu, bố cục của một văn bản thông báo.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và cách làm một văn bản thông báo rõ nội dung.
 3. Thái độ: G/D ý thức thái độ nghiêm túc trong giờ luyện tập viết bài.
 B. Phương pháp: Luyện tập 
 C. Chuẩn bị
 1) G/V: Soạn bài, bảng phụ
 2) H/S: Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ.
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 III. Bài mới
 1) Đặt vấn đề (1') Trực tiếp
 2) Triển khai bài mới
 Hoạt động 1 (15’)
? Hãy cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai?
? Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo
- Gọi h/s lần lượt nêu các yêu cầu trên
- Lớp nhận xét, bổ sung
? Khi làm v/ bản thông báo cần lưu ý điều gì?
- H/S nhắc lại 3 lưu ý
? Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau?
 Hoạt động 2 (22’)	
1? Lựa chọn loại văn bản thích hợp trong các trường hợp (sgk- 149)
2? Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo sgk (150) và chữa lại cho đúng
3? Hãy nêu một số tình huống thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài xã hội mà em cho là cần viết văn bản thông báo ( không lặp lại tình huống đã học trong sgk)
- H/S nhắc lại các tình huống cần viết thông báo đã xác định 
- Chọn 1 tình huống và viết một v/b thông báo.
- Gọi 2 em đọc bài viết của mình, lớp nh/xét
I. Ôn tập phần lí thuyết
 1) Đặc điểm: 
- Cấp trên cần truyền đạt một nội dung với cấp dưới ( ví dụ : Hiệu trưởng viết thông báo, cán bộ, g/v, h/s toàn trường nhận và đọc thông báo- Nội dung kế hoạch Đại hội cháu ngoan Bác Hồ)
 2) Cách làm
 a) Thể thức mở đầu
 b) Nội dung ( trọng tâm)
 c) Thể thức kết thúc
*Văn bản thông báo, văn bản tường trình có điểm giống nhau:
- Đều là văn bản hành chính
- Có 3 phần: thể thức mở đầu, nội dung, thể thức kết thúc
* Khác nhau: 
 - V/B tường trình là trình bày với người có thẩm quyền, có trách nhiệm xem xét và giải quyết
 - V/B thông báo là truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền một nội dung được biết để thực hiện hay tham gia.
II. Luyện tập:
 1. a) Văn bản thông báo
- Người viết thông báo: Hiệu trưởng
- Người nhận: G/V chủ nhiệm, lớp trưởng
- Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19/5
 b) Văn bản báo cáo
- Người viết: chi đội trưởng
- Người nhận: BCH Liên đội
- Nội dung tình hình hoạt động của hàng tháng của chi đội
 c) Văn bản thông báo
- Người viết: Ban quản lí dự án
- Người nhận: Bà con nông dân
- Nội dung về việc giải phóng mặt bằng mở rộng đường giao thông
 2. H/S phát hiện chỗ sai, tìm cách sửa lại:
 + Chỗ sai: -hiếu số công văn
 Thiếu nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo
 - Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo , còn thiếu cụ thể các mục: thời gian, yêu cầu, cách thức kiểm tra
 + Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên thông báo.
 3) Viết văn bản thông báo với các tình huống tự chọn
 IV. Củng cố: (3') H/S nhắc lại nội dung bài học:
 ? Mục đích của văn bản thông báo là gì?
 ? Người viết và người nhận văn bản thông báo có quan hệ với nhau như thế nào?
 V. Dặn dò: (3') Về nhà học bài, nắm nội dung đã tìm hiểu
 dụ minh hoạ về các phương tiện ngôn ngữ tiếng việt dùng để xưng hô 
 Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản thông báo, cụ thể:
 Ôn tập phần lí thuyết, chuẩn bị tốt 2 bài tập sgk (149, 150)
 * Bổ sung:	
NS: ND: 
Tiết140 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
 A. Mục tiêu: Giúp h/s
 1. Kiến thức: Đánh giá rút kinh nghiệm và chỉ ra mặt ưu, khuyết điểm trong bài viết mình. Để từ đó giúp các em thấy được nguyên nhân dẫn đến sai sót có hướng khắc phục trong những bài viết của mình ở các lớp sau.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phát hiện lỗi và có hướng khắc phục. 
 3. Thái độ: G/D ý thức thái độ nghiêm túc trong giờ trả bài.
 B. Phương pháp: Phân tích, đàm thoại
 C. Chuẩn bị
 1) G/V: Chấm xong bài, tập hợp lỗi
 2) H/S: Xem lại bài viết.
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 III. Bài mới (38’)
 1) Đặt vấn đề (1') Trực tiếp
 2) Triển khai bài mới
 Hoạt động 1
- G/V ghi đề lên bảng
- H/S đọc lại đề
- H/S xác định yêu cầu đề
 Hoạt động 2 (7’)
+ Phần lớn các em đã xác định đúng yêu câu đề ra và tập trung làm rõ nội dung. Một số bài viết bố cục rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, dẫn chứng cụ thể, xác thực, có sức thuyết phục, chữ viết rõ ràng sạch sẽ:
(8A:Song Hiên, 8B: T Thảo, 8C THương) 
+ Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chịu khó học và suy nghĩ làm bài, kiến thức nắm chưa chắc. Nhiều em chưa xác định được đề yêu cầu gì nên phân tích dài dòng, chưa đúng trọng tâm, nhiều em bài viết chưa sáng tạo còn phụ thuộc vào tài liệu, chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều 
 ( 8A: Hiệu, THoàng, Huy Hoàng,
 8B: Công Thiên, Chiển, Lượng 
 8C: Thế Cường, Vũ, Tiến, )
- Trả bài cho h/s
 Hoạt động 3 (14’)
- G/V đưa một số lỗi chính tả mà h/s thường mắc phải: viết dấu ngã thành dấu hỏi: những – nhửng, đã- đả, sẽ- sẻ, xanh- sân,
- Viết hoa tuỳ tiện, danh từ riêng không viết hoa
Như Bác Hồ đả nói có chí thì nên có công sức cố gắng thì mới được tự gio và chúng ta củg đả biết câu tục ngữ chó chí thì nên. 
 Hoạt động 4 (6’)
Điểm
8A/33
8B/35
8C/35
9, 10
7, 8
5, 6
3, 4
1, 2
I. Đề- Xác định yêu cầu- Lập dàn bài
 1) Đề:
 A. Phần văn- Tiếng Việt: (4 điểm)
Câu1: (1 điểm) 
Hãy kể tên tác giả - tác phẩm nghị luận trung đại đã học ở Ngữ văn 8- Tập 2.
Câu2: (1 điểm) 
Thế nào là câu cảm thán? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu3: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (đề tài tự chọn) có sr dụng cả 4 kiểu câu đã học (câu nghi vấn,câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật)
 B. Phần tập làm văn: (6 điểm)
 “ Nước Đại Việt ta” (Trích “Bình Ngô đại cáo”) là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
 Hãy làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên.
 2) Xác định yêu cầu đề:
Phần A: Văn – Tiếng Việt
 Câu1: (1 điểm) HS Kể tên được bốn tác phẩm, tác giả nghị luận trung đại (nêu đúng tên tác phẩm, tác giả được 0,25 điểm)
 Câu2: (1 điểm) Trình bày đúng khái niệm như Sgk được 0,5 điểm. Lấy đúng ví dụ được 0,5 điểm
 Câu 3: (2 điểm) HS viết được đoạn văn với đề tài tự chọn không sai lỗi chính tả, diễn đạt, có sử dụng được 4 kiểu câu đã học
Phần B: Tập làm văn ( như hướng dẫn chấm của phòng GD- ĐT)
II. Nhận xét chung
 1) Ưu điểm:
 2) Khuyết điểm
III. Chữa lỗi
 1) Lỗi chính tả:
2) Lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt
- Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Nghĩa là chúng ta có ý chí, nghị lực thì vượt qua tất cả.
IV. Công bố kết quả- Đọc bài văn mẫu
 + Công bố kết quả:
+ Đọc bài văn mẫu:
 IV. Củng cố: (3') H/S nhắc lại nội dung bài học:
 V. Dặn dò: (3') Về nhà học bài, nắm lại tất cả các nội dung đã học ở lớp 8
 * Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docga v8 ki2.doc