Tuần15/ Tiết 60
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1 Mục tiêu :
Học sinh vận dụng kiến thức chủ yếu Ở các bài trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, trợ từ, thán từ, nói quá, nói giảm, nói tránh, câu ghép, dấu ngoặc kép.
Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Rèn kĩ năng, ý thức làm bài kiểm tra.
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Bài cũ. (không)
b/ Bài mới.
Nhắc nhở học sinh một số yêu cầu khi làm bài kiểm tra. Phát đề.
a.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức : Trắc nghiệm &Tự luận
Ngày soạn : 07/11/2011 Ngày dạy: 14/11/2011 Tuần15/ Tiết 60 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức chủ yếu Ở các bài trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, trợ từ, thán từ, nói quá, nói giảm, nói tránh, câu ghép, dấu ngoặc kép. Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh. Rèn kĩ năng, ý thức làm bài kiểm tra. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Bài cũ. (không) b/ Bài mới. Nhắc nhở học sinh một số yêu cầu khi làm bài kiểm tra. Phát đề. a.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức : Trắc nghiệm &Tự luận b. THIẾT LẬP MA TRẬN Ma trận Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Trường từ vựng Số câu-Số điểm Tỉ lệ - Nhận diện TTV -2 câu- 1 đ - 10% 2 câu 1 đ 10% Từ tượng hình, từ tượng thanh Số câu- Số điểm Tỉ lệ Nhận diện từ tượng hình. 1 câu- 0,5 đ 5% Nêu công dụng,đặt câu 2 câu 2đ 20% 3 câu 2,5đ 25% Trợ từ, thán từ Số câu- Số điểm Tỉ lệ Các loại thán từ; nhận diện trợ từ. 2 câu 1 đ – 10% 2 câu 1đ 10% Nói giảm, nói tránh Số câu- Số điểm Tỉ lệ Nhận diện biện pháp 1 câu- 0,5 đ 5% 1 câu 0,5 đ 5% Câu ghép Số câu- Số điểm Tỉ lệ Cách nối các vế câu ghép 1 câu- 0,5 đ 5% Trình bày khái niệm 1 câu- 1,5 đ 15% Nhận diện câu ghép 2 câu- 1 đ 10% 4 câu 3 đ 30% Dấu ngoặc kép Số câu- Số điểm Tỉ lệ Sử dụng dấu “” để viết đv 1 câu- 2 đ 20% 1 câu 2 đ 10% Tổng cộng 6 câu 3 đ- 30% 3câu 3,5 đ- 35% 3 câu 1,5đ- 15% 1câu 2 đ- 20% 13câu 10 đ 100% Hoï vaø teân: Thôøi gian: 45 phuùt. Lôùp:8 Phần Tiếng Việt Ñieåm Lôøi pheâ cuûa giaùo vieân I- Phần trắc nghiệm: (4 đ) 1) Khoanh tròn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất: 1.1- Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng con người? A- Ông đốc, chúng tôi, thầy giáo, phụ huynh, học trò. B- Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động. C- Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm. D- Thì thầm, thánh thót, rì rào,thẻ thọt. 1.2- Các từ ”gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A- Chỉ tính cách của con người. B- Chỉ trình độ của con người. C- Chỉ thái độ, cử chỉ của con người. B- Chỉ hình dáng của con người 1.3 Trong các từ sau,từ nào là từ tượng hình A- Rào rào B- Lênh khênh C- Lách cách D- Ầm ầm 1.4 Thán từ có mấy loại chính? A- Một loại B- Hai loại C- Ba loại D- Bốn loại 1.5 Câu nào sau đây có chứa trợ từ? A- Cô ấy cũng bất ngờ. B- Hoa học hành chăm chỉ lắm ạ! C- Tôi chỉ cần một đóa hoa hồng. C- Có lẽ tôi cũng không đến được. 1.6 Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh? A- Trường em rất khang trang. B- Hương hoa sữa thật nồng nàn. C- An có giọng hát của Sơn ca. D- Thư học không khá lắm. 1.7 Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A- Em học bài xong thì xem phim. B-Hễ còn giặc Mỹ thì ta quyết tâm đánh no. C- Cô ấy cũng bất ngờ. D- Tôi đi học 1.8 Có mấy cách nối các vế của câu ghép? A- Một cách B- Hai cách C- Ba cách D- Bốn cách II- Phần tự luận (6 đ) Câu 1a- Thế nào là câu ghép? (1,5 đ) . b- Câu sau đây có phải là câu ghép không ? (0,5 đ) Hôm nay, lúc tan học về, Thành, Hải, Lí rủ tôi đi đá banh. Câu 2a- Nêu công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. (1,5 đ). b- Hãy đặt một câu có dùng từ tượng hình, từ tượng thanh. (0,5 đ) Câu 3 : Viết mộtđoạn văn ngắn(từ 5 è 7 câu) có sử dụng biện pháp nói quá và dấu ngoặc kép. (2 đ) Bài làm .. Đáp án và biểu điểm I/ Trắc nghiệm: (4điểm ) 1) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất: (3 đ) 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 B A B B B D B B 2- Điề từ thích hợp: ( Mỗi từ được 0,25đ). Tập hợp, nét chung. II/ Tự Luận: (6 điểm) Hs nêu đươc các ý cơ bản sau: Câu 1a- Thế nào là câu ghép : Trả lời SGK/ trang 112. (1,5đ) Hôm nay, lúc tan học về, Thành, Hải, Lí rủ tôi đi đá banh. b/ Câu trên không là câu ghép. (0,5đ) Câu 2a- Nêu công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh: Trả lời SGK/ trang 49. (1,5đ) b- Hãy đặt một câu có dùng từ tượng hình, từ tượng thanh :HS tự đặt câu phù hợp với yêu cầu là được. (0,5đ) Câu 3 : Viết mộtđoạn văn ngắn(từ 5 è 7 câu) có sử dụng biện pháp nói quá và dấu ngoặc kép:HS tự đặt câu phù hợp với yêu cầu là được. (2, đ).
Tài liệu đính kèm: