Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

docx 11 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :1/11/19 
Ngày dạy :
Tiết :53 Tuần :14
 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI 
 VĂN THUYẾT MINH
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức 
 - Đề văn thuyết minh.
 - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
 - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài 
văn thuyết minh.
 - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành,công dụng,
 2. Kĩ năng 
 - Xác định yêu cầu của một bài văn TM.
 - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành,công dụng, 
 của đối tượng cần thuyết minh.
 - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một VBTM. 
 3. Thái độ 
 - Có ý thức trau dồi, tích lũy kiến thức để làm tốt bài văn thuyết minh. 
 4. Năng lực
 - Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tiếp nhận văn bản.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Thầy: Bảng phụ. 
 - Trò: SGK. 
 III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Ổn định lớp: 1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
 Trong VB thuyết minh, người ta thường sử dụng những phương pháp 
thuyết minh nào 
 3. Dạy và học bài mới: 
 Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
 I. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
 Phương pháp: Thuyết trình
 Thời gian: 1 phút
 Nêu yêu cầu của tiết học
 II. Hoạt động hình thành kiến thức: Tìm hiểu ®Ò bµi vµ c¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt 
 minh.
 Mục tiêu: §Ò v¨n thuyÕt minh. Yªu cÇu cÇn ®¹t khi lµm mét bµi v¨n thuyÕt minh.
 Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh họa, nêu và giải quyết vấn đề, ... 
 Kĩ thuật: Động não Thời gian: 18 phút
 Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
HS đọc các đề văn I. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH 
 Đề bài nêu lên điều gì ? VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN 
- Đề nêu lên đối tượng thuyết minh. THUYẾT MINH
 Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại 1. Đề văn thuyết minh
nào? sgk /137- 138
- Đối tượng thuyết minh: Con người, đồ vật, di tích, 
con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ hội 
 Làm sao em biết đó là vấn đề văn thuyết minh ?
- Vì các đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu 
cảm tức là yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải 
thích.
 Vậy từ đó em có nhận xét gì về đề văn thuyết 
minh ? * Ghi nhớ 1: sgk /140
- GV lưu ý cho HS:
 - Đề văn thuyết minh rất đa dạng, phong phú. 
- Đặc điểm chung nhất và điểm khác biệt giữa đề 
văn thuyết minh với các loại đề văn khác, là các đề 
văn thuyết minh thường được diễn đạt bằng một câu 
văn, hoặc một câu đặc biệt.
 * Đề văn thuyết minh gồm có hai dạng: 
 - Dạng đề có cấu trúc đầy đủ (thể loại và đối 
tượng cần thuyết minh )
 VD: Thuyết minh về lọ hoa em cắm để tặng mẹ 
nhân ngày 8 - 3.
 - Dạng đề có cấu trúc không đầy đủ, thường 
chỉ đề cập tới đối tượng thuyết minh. 
 VD: 12 đề sgk 
 Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? 2. Cách làm bài văn thuyết 
 - Đối tượng: Chiếc xe đạp minh 
 Thuyết minh chiếc xe đạp là phương pháp nêu lên * Bài văn: Xe đạp 
được đặc điểm tiêu biểu của chiếc xe đạp. Theo em 
đặc điểm của chiếc xe đạp là gì ?
 - Thuyết minh đặc điểm của chiếc xe đạp: Là 
một phương tiện giao thông phổ biến: trình bày cấu 
tạo, tác dụng của xe đạp.
 Bài văn này gồm mấy phần ? Nội dung của từng a. Mở bài: Từ đầu nhờ sức 
phần là gì ? người: Giới thiệu chiếc xe 
 đạp.
 b.Thân bài: Tiếp theo gần 
 chỗ ta cầm: Giới thiệu về cấu 
 tạo của xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó.
 Để giới thiệu về chiếc xe đạp, bài viết đã trình bày c. Kết bài: Phần còn lại: Vai 
cấu tạo chiếc xe như thế nào ? trò của chiếc xe đạp trong 
- Hệ thống truyền động gồm: khung xe, bàn đạp, hiện tại và tương lai.
trục giữa Đĩa răng cưa ổ líp, bánh xe
- Hệ thống điều khiển: Ghi đông 
 Bộ phanh 
- Hệ thống chuyên chở gồm: Yên xe,
 Dàn đèo hàng, giỏ đựng đồ
- Các bộ phận phụ: Chắn bùn, chắn xích, đèn 
 Ở phÇn th©n bµi, t¸c gi¶ ®· sö dông nh÷ng 
ph­¬ng ph¸p thuyÕt minh nµo ?
 - Ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch (kÕt hîp liÖt kª, gi¶i 
thÝch) .
NÕu v¨n b¶n nµy chØ miªu t¶ mµu s¾c kiÓu d¸ng, 
vÎ ®Ñp cña chiÕc xe ®¹p th× cã ®­îc kh«ng?
 - Kh«ng, v× l¹i sang miªu t¶ chiÕc xe ®¹p. Môc 
®Ých cña v¨n b¶n nµy lµ gióp cho ng­êi ®äc hiÓu vÒ 
cÊu t¹o, nguyªn lÝ vËn hµnh cña chiÕc xe ®¹p.
 Ph­¬ng ph¸p thuyÕt minh nh­ vËy cã phï hîp 
kh«ng ?
 - Phï hîp víi ®èi t­îng thuyÕt minh.
 NhËn xÐt c¸ch diÔn ®¹t cña bµi v¨n?
 DÔ hiÓu.
 §Ó lµm mét bµi v¨n thuyÕt minh ta cÇn chó ý 
nh÷ng g× ?
 Bè côc bµi v¨n thuyÕt minh gåm mÊy phÇn ? 
NhiÖm vô cña tõng phÇn ? 
 *Ghi nhớ: sgk /140
Điều chỉnh, bổ sung: 
III. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Động não
Thời gian: 15 phút
II. LUYỆN TẬP 
Đề bài: Lập dàn ý cho đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam .
 Bước 1: Xác định yêu cầu của đề (GV hướng dẫn HS)
 - Đối tượng thuyết minh: Chiếc nón lá Việt Nam
 - Đặc điểm tiêu biểu của chiếc nón lá Việt Nam:
 + Nguồn gốc, chất liệu, cấu tạo, hình dáng, sắc màu 
 + Vai trò, tác dụng của chiếc nón lá trong đời sống, sinh hoạt của người Việt 
Nam .Bước 2: Xác định ý và xây dựng bố cục: (GV hướng dẫn HS) * Mở bài: 
 Chiếc nón lá Việt Nam là một vật không thể thiếu trong cuộc sống của người 
phụ nữ Việt Nam xưa. Đó là kỷ vật hữu nghị đặc sắc đối với bạn bè khắp thế giới khi 
đến thăm Việt Nam.
* Thân bài:
 - Hình dáng chiếc nón.
 - Vật liệu làm nón: Mo nang làm cốt, dây móc, lá nón, khuôn nón, vòng nón 
bằng tre, rợi guộc.
 - Quy trình làm nón:
 Lá nón sau khi phơi 2 đến 3 nắng sẽ ngả từ màu xanh chuyển sang màu trắng, 
được rãi trên nền đất cho mềm, rồi người ta sẽ cho rộng bản. Sau đó đặt lá lên lưỡi 
cày nung nóng để là cho phẳng. Vòng nón được chốt tròn đều đặn, chỗ nối cũng 
không có vết gợn. Cuối cùng là khâu khi lá đã đặt lên lớp vành khuôn. Sợi móc len 
theo mũi kim qua 6 lớp vòng bằng cột tre để hoàn chỉnh sản phẩm. Nón làm xong 
còn được hơ trên diêm sinh cho thêm trắng và tránh bị mốc.
 - Ở Việt Nam có các vùng nổi tiếng về nghề nón: Huế, Quảng Bình, làng 
Chuông (Hà Tây) 
 - ChiÕc nãn l¸ rÊt gÇn gòi víi ®êi sèng sinh ho¹t cña ng­êi ViÖt Nam. Nã che 
m­a, che n¾ng. Nã lµm thªm phÇn duyªn d¸ng cho c¸c thiÕu n÷ ViÖt Nam trong 
nh÷ng dÞp héi hÌ.
 - ChiÕc nãn ®· trë thµnh biÓu t­îng cña ng­êi phô n÷ ViÖt Nam.
 * KÕt bµi: 
 C¶m nghÜ vÒ chiÕc nãn: Ngµy nay cuéc sèng hiÖn ®¹i, chiÕc nãn kh«ng cßn cã 
vÞ trÝ vµ vai trß nh­ tr­íc. DÇn dÇn nh÷ng chiÕc mò xinh x¾n, cã nhiÒu tiÖn dông ®· 
thay thÕ chiÕc nãn x­a. MÆc dï vËy, trong ý thøc cña mçi ng­êi d©n ViÖt Nam, h×nh 
¶nh chiÕc nãn lu«n lµ biÓu t­îng cña ng­êi phô n÷ dÞu dµng, duyªn d¸ng. §ã lµ mét 
nÐt v¨n ho¸ cña ng­êi ViÖt Nam, cÇn ®­îc gi÷ g×n vµ l­u truyÒn.
IV. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức vừa học nhờ việc làm bài tập vận dụng. 
Phương pháp: Thuyết trình, ... 
Kĩ thuật: Động não
Thời gian: 3 phút
 Cách làm bài văn thuyết minh ?
 V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu: Tìm hiểu sâu hơn về vấn đề đang học
Thời gian: 1 phút
Tìm đọc các văn bản thuyết minh về đồ dùng
 4. Củng cố: 2 phút
 - Khi làm bài văn thuyết minh cần lưu ý điều gì?
 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 1 phút
 - Học bài và làm các bài tập còn lại.
 - Soạn bài: Luyện nói .
 IV. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày soạn: 20 /10/ 2019
Ngày dạy : /11/ 2019
Tiết 54.Tuần 14 
 Luyện nói:Thuyết minh về một thứ đồ dùng
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Cách tìm hiểu, quan sát và trỡnh bày được đặc điểm cấu tạo, công dụng, .. 
của những vật dụng gần gũi của bản thân.
 - Cách xây dụng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về 
một thứ đồ dùng trước lớp.
 2. Kĩ năng
 - Tạo lập VBTM.
 - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước 
tập thể.
 - Kĩ năng nói trước đong người tự tin
 3. Thái độ
 - Có ý thức trau dồi, vận dụng tốt trong học tập, khi nói, khi viết văn. 
 4. Năng lực
 Nhận xét, hợp tác, giao tiếp, tạo lập văn bản.
 II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
 - Thầy: Đọc tư liệu, soạn bài, sưu tầm các ví dụ. 
 - Trò: Soạn bài theo hướng dẫn. 
 III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Bố cục bài văn TM thường gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ?
 3. Dạy và học bài mới 
 Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
 I. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
 Phương pháp: Thuyết trình
 Thời gian: 1 phút
 Nhắc lại yêu cầu của bài luyện nói
 II. Hoạt động hình thành kiến thức: Củng cố kiến thức vÒ v¨n thuyÕt minh.
 Mục tiêu: HS hiểu được các PPTM đã học, bố cục bài văn TM; quan sát kĩ đồ 
 dùng cần thuyết minh; tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng của đối 
 tượng TM.
 Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh họa, nêu và giải quyết vấn đề, ... 
 Kĩ thuật: Động não
 Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
 - HS đọc đề bài. I. CHUẨN BỊ
 Đề bài trên yêu cầu chúng ta phải thuyết Đề bài: Thuyết minh về cái phích 
minh những khía cạnh nào của cái phích ? nước.
 1. Yêu cầu
 GV: Em hãy quan sát cái phích và đối - Trình bày công dụng, cấu tạo, 
chiếu những điều đã quan sát đó với phần nguyên lí giữ nhiệt, cách sử 
quan sát và tìm hiểu trong sgk. dụng và bảo quản.
 2. Quan sát và tìm hiểu 
 3. Lập dàn ý
 a. Mở bài 
 MB cần giới thiệu gì ? Giới thiệu vai trò của chiếc 
 phích nước trong đời sống con 
 người.
 TB cần giới thiệu những khía cạnh nào của b. Thân bài
phích? * Cấu tạo: 2 phần
 Em hãy trình bày cấu tạo của phích ? - Vỏ phích: làm bằng sắt hoặc 
 nhựa.
 - Ruột phích: được tráng bằng 2 
 lớp thuỷ tinh có lớp chân không 
 Phích có công dụng gì trong đời sống ? ở giữa, phía trong lớp thuỷ tinh 
 có tráng bạc để giữ nhiệt.
 * Công dụng: 
 Em hãy nêu cách sử dụng và bảo quản Giữ nhiệt của nước nóng để 
phích ? dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
 *Cách sử dụng và bảo quản: 
 - Đun nước sôi đổ vào phích rồi 
 đặt ở nơi khuất để tránh đổ vỡ. 
 - Cách rửa ruột phích khi bị 
 đóng Canxi ở đáy phích bằng 
 KB cần nêu gì ? cách cho một ít dấm ăn vào súc 
 mạnh sau đó tráng bằng nước 
 lạnh.
 c. Kết bài
 Ngày nay tuy đã có những dụng 
 Để thuyết minh về cái phích, em sẽ sử dụng cụ khác thay thế nhưng chiếc 
các phương pháp thuyết minh nào ? phích vẫn là đồ dùng sinh hoạt 
 phổ biến và tiện lợi, nhất là ở 
 vùng nông thôn và miền núi.
 4. Phương pháp thuyết minh
 Nêu định nghĩa, phân tích, giải 
 thích. Điều chỉnh, bổ sung: 
III. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, ... 
Kĩ thuật : Động não
Thời gian: 1 phút
 - HS luyện nói theo tổ, GV quan sát. II. LUYỆN NÓI TRƯỚC 
 - Chọn một số HS trình bày trước lớp: LỚP
 + Trình bày phần mở bài.
 + Trình bày phần thân bài.
 + Trình bày phần kết bài.
 + Trình bày cả bài.
 - GV theo dõi HS luyện nói, chú ý cách 
dùng từ, đặt câu, phát âm để sữa chữa cho HS.
 - GV nhận xét, tổng kết, cho điểm một số em 
làm tốt.
 Đoạn văn mẫu:
Kính thưa cô giáo cùng toàn thể các bạn thân 
mến!
 Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình 
nóng lạnh hoặc các loại phích điện hiện đại, 
nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi 
cái phích nước là 1 thứ đồ dùng tiện dụng, hữu ích 
và không thể thiếu được trong đời sống hằng 
ngày. 
 Cái phích có cấu tạo thật đơn giản. Bên ngoài là 
lớp vỏ được làm bằng sắt hoặc nhựa với những 
mẫu hoa và màu sắc rất đẹp. Bên trong là ruột 
phích được tráng bằng 2 lớp thuỷ tinh có lớp chân 
không ở giữa, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng 
bạc để giữ nhiệt cho nước trong phích luôn được 
nóng. Cái phích được dùng để đựng nước sôi pha 
trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em, đựng cháo 
cho người ốm, đựng nước thuốc sắc... Phích có 
nhiều công dụng tiện lợi mà giá cả lại phải chăng, 
phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động 
nhất là bà con nông dân.Vì vậy đã từ lâu, cái 
phích đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong 
nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta.
 Ngày nay tuy đã có những dụng cụ khác thay 
thế nhưng chiếc phích vẫn là đồ dùng sinh hoạt 
phổ biến và tiện lợi, nhất là ở vùng nông thôn và 
miền núi nước ta. 
 Bài trình bày của em đến đây là hết, em xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của cô giáo 
 và các bạn.
 Điều chỉnh, bổ sung: 
 IV. Hoạt động vận dụng
 Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức vừa học nhờ việc làm bài tập vận dụng. 
 Phương pháp: Thuyết trình
 Kĩ thuật: Động não
 Thời gian: 3 phút
 Những lưu ý cần thiết khi làm một bài văn 
 thuyết minh ?
 Điều chỉnh, bổ sung:
 V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
 Mục tiêu: Tìm hiểu sâu hơn về vấn đề đang học
 Thời gian: 1 phút
 Tập thuyết minh về một số đồ dùng có trong 
 gia đình
 Điều chỉnh, bổ sung:
 4. Củng cố: 2 phút
 - Nhấn mạnh một số lưu ý khi nói trước đám đông.
 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
 - Ôn lại lí thuyết về văn TM.
 - Giờ sau: Viết bài văn TM số 3
 IV.Rút kinh nghiệm :
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................ Ngày soạn : 20 /10/ 2019 
Ngày dạy: /11/ 2019
Tiết 55-56.Tuần : 14
 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3
 Văn thuyết minh
 I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
 1. Kiến thức
 - Củng cố lại kiến thức về văn thuyết minh
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
 4. Thái độ
 - Nghiêm túc học tập. 
 3. Năng lực cần đạt
 - Tạo lập văn bản; sáng tạo 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Thầy: Đề bài. 
 - Trò: Ôn lại văn TM.
 III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: không 
 3. Dạy và học bài mới: 
 ĐỀ BÀI
 Giới thiệu về một cuốn sách mà em yêu thích.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
 Dàn bài:
 I. Mở bài (1,0 điểm): - Giới thiệu về cuốn sách. 
 II. Thân bài (8 điểm):
 - Thuyết minh chi tiết về cuốn sách:
 + Những đặc điểm về hình thức (0,75 điểm).
 + Những đặc điểm về nội dung (3,5 điểm).
 + Giá trị của cuốn sách (1 điểm).
 + Ý nghĩa của sách (0,75 điểm).
 III. Kết bài (1,0 điểm): Tình cảm, thái độ của em với cuốn sách đó. 
 Hình thức: (1 điểm) phải đảm bảo các yêu cầu sau: 
 - Bài viết phải có bố cục 3 phần rõ ràng.
 - Trình bày sạch, khoa học.
 - Chữ viết cẩn thận, không sai chính tả. - Lựa chọn PPTM phù hợp.
 3. GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của HS.
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại lí thuyết về văn TM.
 - Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn
 IV.Rút kinh nghiệm :
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.docx