Tuần 13- Tiết 49 Bài 13 BÀI TOÁN DÂN SỐ
( Thái An )
I-Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
-Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại “ của chính loài người .
-Thấy được cách viết nhẹ nhàng , kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết .
II- Chuẩn bị :
1- GV : tham khảo sgk , sgv và tư liệu liên quan bài dạy
2- HS : Tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV ( trả lời câu hỏi sgk )
III- Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định : (1 )
2- KTBC : (5)
- Thuốc lá có tác hại đến sức khoẻ con người nht ? vì sao thuốc lá có tác hại như vậy ?
- Văn bản có sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức tạo lập văn bản nào ? ( lập luận và thuyết minh )
N Soạn : 26-11-2005 Tuần 13- Tiết 49 Bài 13 BÀI TOÁN DÂN SỐ ( Thái An ) I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : -Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại “ của chính loài người . -Thấy được cách viết nhẹ nhàng , kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết . II- Chuẩn bị : 1- GV : tham khảo sgk , sgv và tư liệu liên quan bài dạy 2- HS : Tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV ( trả lời câu hỏi sgk ) III- Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định : (1’ ) 2- KTBC : (5’) - Thuốc lá có tác hại đến sức khoẻ con người nht ? vì sao thuốc lá có tác hại như vậy ? - Văn bản có sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức tạo lập văn bản nào ? ( lập luận và thuyết minh ) 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) chính sách dân số về kế hoạch hoá gia đình đã từ lâu trở thành một trong những quốc sách hết sức quan trọng của đảng và nước ta . Bỡivì , đã từ lâu , chúng ta đã và cố tìm mọi cách để giải bài toán dân số . Vậy bài toán ấy thực chất như thế nào ? b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG GV KIẾN THỨC ‘7’ 8’ 15’ 5’ Hđộng1 : - H/d HS đọc văn bản : chú ý các mốc t/gian , các con số và các tên nước được nhắc đến trong văn bản - Lưu ý : HS đọc kĩ chú thích 3 - Nói thêm về 2 nv chàng” AĐam” và “Nàng Eva “ , câu nói của Hăm- lét Tobe ..(“Hăm lét ‘s) Hđộng 2 : -Hãy xác định bố cục của văn bản . Nêu nội dung chính của mỗi phần - H/dẫn HS xác định đúng bố cục của văn bản . Bổ suntg : Phần b gồm 3 ý : Yù1: nêu lên bài toán dân số Ý 2 :Sự gia tăng dân số giống như lượng thức trong các bàn cờ Ý3 :Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con vì thế chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có 1-2 con là rất khó thực hiện . Hđộng 3 : -Vấn đề chính mà t/giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì ? GV :Văn bản này đã đặt được đặt ra từ thời cổ đại hay mới đặt ra gần đây ? T/giả tỏ ý nghi ngờ và cuối cùng bỗng “sáng mắt ra “ , hiểu ra - Em có nhận xét như thế nào về cách đặt vấn đề của tác giả ? -Dưới hình thức một bài toán cổ , câu chuyện kén rể của nhà thông thái được kể trong văn bản có tác động đến người đọc như thế nào ? +Câu chuyện vừa gây tò mò , hấp dẫn người đọc , vừa mang một kết luận bất ngờ: tưởng số thóc ấy ít hoá ra “ có thể phủ trái đất “ -T/giả Thái An dẫn chứng câu chuyện xưa nhằm mục đích gì ? +Câu chuyện là tiền đề để t/giả so sánh với sự bùng nổ và gia tăng dân số - Điểm giống nhau trong sự so sánh này là gì ? - Từ sự so sánh này , t/giả giúp người đọc hình dung ra điều gì ? - Khắc sâu vấn đề - Việc đưa ra tỉ lệ sinh con của phụ nữ một số nước theo thông báo của Hn cai rô có ý nghĩa gì ? - Khắc sâu 2 ý – giảng kĩ ở ý nghĩa thứ 2 ( chú ý sự tác động qua lại giữa KT-VH-GD với sự bùng nổ và gia tăng dân số , vừa là nguyên nhân vưa là kết quả ) -việc tác giả nêu thêm 1 vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay và đến năm 2005 , dân số trung bình sẽ là hơn 7 tỉ người , nói lên điều gì ? - Phần kết của văn bản giúp em hiểu ra điều gì ? + Việc tăng dân số trên trái đất cần phải được kiểm soát . Dân số tăng nhanh , tài nguyên có hạn , lại cạn kiệt là nguy cơ của loài người .. Mỗi người cần có ý thức về việc dân số và kế hoặch hoá gia đình +Lưu ý : Dẫn câu đối thoại nổi tiếng của nhà văn H lét .là một dụng ý nghệ thuật của tác giả Hđộng 4 : - Bài toán dân số thuộc kiểu văn bản nào ? -Văn bản là sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào ? Nhận xét về từng ph/thức biểu đạt trong văn bản ? -Chủ đề bao trùm của văn bản “ Bài toán dân số là gì ? - 2 HS đọc nối tiếp nhau hết văn bản - Đọc chú thích - Lắng nghe - Trình bày theo sự chuẩn bị : +Từ đầu ”sáng mắt ra “ Tác giả nêu vấn đề bài toán dân số về kế hoặch hoá dường như đã đặt ra từ thời cổ đại +Tiếp theo ..” thứ 31 của bàn cờ “ : tập trung làm sáng tỏ vấn đề : Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng +Còn lại : Kêu gọi ( khuyến cáo ) loài người cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số . Đó là con đường tồn tại của chính loài người . +Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. +Tạo được sự bất ngờ , hấp dẫn , lôi cuốn sự chú ý , theo dõi của người đọc . +Số thóc dùng trong các ôcủa bàn cờ và dân số t/bình đều tăng theo cấp số nhân +Tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng +để thấy người phụ nữ có thể sinh rất nhiều con à chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có 1-2 con là rất khó khăn +Các nước chậm phát triển lại sinh con rất nhiều( châuPhi, Châu á) (HS chỉ rõ nước nào thuộc châu Phi nước nào thuộc châu Á ) - Phân tích , suy luận + Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trong một tương lai gần -Suy nghĩ , thảo luận nhóm +Trình bày kết quả thảo luận . -HS khái quát lại nghệ thuật đặc sắc của văn bản . - Nêu chủ đề bao trùm của văn bản này là gì ? I- Đọc văn bản tìm hiểu chú thích : II- Tìm hiểu văn bản : 1-Bố cục : 2- Phân tích : a- Tình hình dân số thế giới : -Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng . -Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn , lạc hậu , kinh tế kém phát triển , văn hoá , giáo dục không được nâng cao b- Một vài kết luận : - Việc tăng dân số cần phải được kiểm soát - Đất đai không sinh thêm , dân số tăng nhanh là nguy cơ của loài người - Mỗi người cần có ý thức về việc dân số và KHHGĐ- đó là con đường tồn tại của chính loài người 3- Tổng kết : - Văn bản nhật dụng , kết hợp 2 ph/thức tự sự – lập luận - Thếù giới đang đứng trước nguy cơ tăng dân số quá nhanh . sự bùng nổ và gia tăng dân số là hiểm hoạ cần báo động . Khống chế sự gia tăng dân số là con đường tồn tại của chính loài người . 4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (3’) a-Củng cố : - HS đọc phần ghi nhớ sgk . - Nguyên nhân chính của của sự gia tăng dân số là gì ? ( Do con người , nhất là phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục ) - Theo em trong thực tế , đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số . ( Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục , nhất là giáo dục đối với phụ nữ ) b-Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học nội dung bài . Nắm được kiểu văn bản , phương thức biểu đạt của văn bản - Hậu quả của sự gia tăng dân số ? Cần phải làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số ? - Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm + Y/cầu đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câuhỏi (sgk) +Tìm hiểu trước các bài tập IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. . NSoạn : 27-11-2005 Tuần 13 – Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN và DẤU HAI CHẤM I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : -Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm . - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chám trong khi viết . II- Chuẩn bị : 1- GV: Thâm khảo sgk và sgv –soạn giáo án . Bảng phụ 2- HS : Tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV III-Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định : (1’) Nề nếp , sĩ số 2- KTBC : (5’) - Những quan hệ ý nghĩa thường gặp giữa các vế trong câu ghép là gì ? - Đặt một câu ghép giữa các vế câu có quan hệ ý nghĩa nguyên nhân . 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Để hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm , và cách dùng hai loại dấu câu này cho phù hợp trong khi viết . các em sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 12’ 9’’ 15’ Hđộng 1 : Tìm hiểu ví dụ sgk -Treo bảng phụ có ghi ví dụ : - Y/c HS đọc ví dụ , quan sát kĩ vd - Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? -Khắc sâu : Trường hợp( a) nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh -Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của những đoạn trích có thay đổi không ? +Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản cơ bản của đoạn trích không thay đổi mà chỉ mất đi phần thông tin kèm theo ( vì vậy nó được gọi chung là phần chú thích ) - Như vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? - Hình thành kiến thức +GV : Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích cho một từ ngữ , một vế trong câu hoặc cho một câu , chuỗi câu trong đoạn văn . phần trong dáu ngoặc đơn có thể là một từ từ ngữ , 1 câu , 1 chuỗi câu thậm chí là một con số hay một dấu câu khác ( thường là dấu hỏi hoặc dấu chấm than ) , nói chung bất cứ điều gì mà người viết muốn chú thích Hđộng 2 : Tìm hiểu dấu hai chấm - Treo bảng phụ (ghi ví dụ ) - Y/c HS đọc vd -Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? - Phân tích cụ thể -Hãy nêu công dụng của dấu hai chấm - Hình thành kiến thức +Lưu ý thêm : khác với phần trong dấu ngoặc đơn , phần giải thích , thuyết minh cho ý trước đó ( đặt sau dấu hai chấm ) là thuộc nội dung nghĩa cơ bản của câu / đv . Hđộng 3 : H/dẫn HS làm bài tập : -BT1 : Y/c HS nắm vững công dụng của dấu ngoặc đơn BT2 : Y/c HS nắm rõ công dụng của dấu hai chấm BT 3 : Cố gắng nhận ra sắc thái khác nhau khi có dấu hai chấm và khi không có dấu hai chấm (thể hiện trong giọng đọc ) BT4 : Gợi ý Viết ra giấy nháp cả hai trường hợp – so sánh đối chiếu -Đọc to , chính xác (câu a,b,c, sgk /123) - Quan sát kĩ -Trả lời theo sự chuẩn bị : a- phần giải thích làm rõ họ ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ ) b-phần thuyết minh về một loài động vật c-phần bổ sung thông tin về năm sinh và mất của Lí Bạch , và cho biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên ) - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn - Lắng nghe -Đọc các đoạn trích mục II +Dù ... m - Có ý thức sử dụng hai loại dấu câu này trong khi viết một cách chuẩn xác - Làm bài tập 5, 6 - Chuẩn bị bài : Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh +Đọc kĩ các bài tập và trả lời câu hỏi . Câu hỏi 2 áp dụng cho đề e,h, I IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : NSoạn : 29- 11- 2005 Tuần 13 Tiết 51 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH và CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh - Nhận thức được vai trò quan trọng của việc quan sát , tích luỹ tri thức , trình bày có phương pháp đối với việc làm bài văn thuyết minh . II- Chuẩn bị : 1- GV : Ng/cứu sgk , sgv và tài liệu tham khảo – soạn giảng , Đồ dùng dạy học 2- HS : Đọc kĩ bài tập nắm nội dung y/cầu và trả lời câu hỏi (sgk ) III- Tiến trình tiết dạy : 1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số . nề nếp HS 2- KTBC : (4’) - Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh tốt thì người viết phải làm gì ? - Có những phương pháp thuyết minh nào ? Việc sử dụng các phương pháp này ntn ? -( Bảng phụ ) Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ? Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhàvua : “Nếu giặc đánh như tàm ăn dâu “ Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đuùng ra chết , không say bê bết như người uống rượu . A- Phân tích C- Liệt kê B- Định nghĩa D- So sánh 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Để hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh , và giúp các em có nhận thức vai trò quan trọng của việc quan sát , tích luỹ tri thức , trình bày có phương pháp đối với việc làm bài văn thuyết minh , Bài học hôm nay giúp các em nắm được các vấn đề đó , b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 10’ 15’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn TM - Treo bảng phụ( các đề văn TM ) - Đề nêu lên điều gì ? - Đối tượng thuyết minh ở đây gồm những loại nào ? -Lưu ý : Đề h,i,d,n có tính chất lựa chọn - Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? - Dựa vào tính chất của bài văn thuyết minh , em hãy tìm hiểu đề văn và y/cầu về nội dung của các đề e,h i -Giúp HS xác định những nội dung của các đề +Đềe: Thuyết minh về chiếc xe đạp *Chất liệu , cấu tạo , nguyên lí vận hành . *Tác dụng đối với đời sống sinh hoạt của người Việt Nam + Đềh : giới thiệu di tích , thắng cảnh . Vị trí địa lí , đặc điểm nổi bật , các thần thoại , truyền thuyết gắn với di tích , thắng cảnh . . Vai trò tầm quan trọng của di tích , thắng cảnh đối với đời sống tinh thần của người Việt Nam . . Ý nhgiã của di tích , thắng cảnh đối với hiện tại và tương lai +Đề I : Thuyết minh về một vật nuôi có ích . Tên vật con vật nuôi , các đặc điểm nổi bật về hình dáng , tính nết . . Quan hệ và vai trò của con vật đối với đời sống con người . - Y/cầu HS ra đề . Nêu vấn đề cho HS và gợi ý ra các đề cùng loại . Cho ghi lên bảng để HS cùng chú ý . -Qua tìm hiểu các đề văn thuyết minh , em có nhận xét gì về một đề văn thuyết minh ? - Hình thành kiến thức Hđộng 2: - Y/c HS đọc bài văn xe đạp - Đối tượng bài văn thuyết minh bài văn này là gì ? - Chỉ ra MB, TB, KB và cho biết nội dung mỗi phần ? - Trong phần TB để giới thiệu về chiếc xe đạp , bài viết trình bày cấu tạo chiếc xe đạp như thế nào ? - Xe gồm mấy bộ phận ? - Các bộ phận đó là gì ? - Các bộ phận ấy được giới thiệu theo thứ tự nào ? có hợp lí không ? vì sao ? -Văn bản này với văn bản miêu tả một chiếc xe đạp có sự phân biệt như thế nào ? +Nếu m/tả thì phải chú trọng đến màu sắc , kiểu dáng ,..của chiếc xe . Khi m/tả luôn có y/tố cảm xúc thích hay không thích , yêu mến , tự hào - Phương pháp thuyết minh trong bài văn này là gì ? phương pháp ấy có phù hợp không ? - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ 1,2 (sgk) Hđộng 3 : Luyện tập : -Y/c HS lập dàn ý cho đề bài : “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam “ - H/dẫn HS tham khảo dàn ý (sgk ) - Thực hiện bài tập theo nhóm - Nhận xét , sửa chữa - Đọc các đề văn +Đối tượng TM +Con người (đề a ) , đồ vật ( đề b,c,d,e ,g ) , di tích (đề h ) , con vật (đềi) thực vật (đềk) ., món ăn (đềl ) , lễ hội (đềm ) + Không y/c kể chuyện , miêu tả , biểu cảm tức là y/c giới thiệu , thuyết minh , giải thích . -Trả lời theo sự chuẩn bị . Lắng nghe - Tự ra đề -vd :+ Thuyết minh về cái phích nước . +Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở B Định - Nhận xét , trả lời +Đề văn TM nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng . - Đọc bài + Chiếc xe đạp + 3 phần : MB:Giới thiệu k/quát về phương tiện xe đạp . TB: Giới thiệu cấu tạo xe và ng/tắc hoạt động của nó . KB : Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người VN và trong tương lai . - Trả lời theo sự chuẩn bị +Các bộ phận chính : Truyền động , điều khiển , chuyên chở . Hệ thống truyền động gồm Hệ thống điều khiển gồm Hệ thống chuyên chở gồm .. +Các bộ phận phụ +Giới thiệu theo thứ tự như vậy là hợp lí , vì nó giúp người đọc dễ dàng nhận biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt động của xe -Suy nghĩ trả lời +P/pháp phân tích , chia một sự việc (chiếc xe đạp ) thành các bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu (ngoài ra còn sử dụng phương pháp liệt kê , phương pháp giải thích ) + Các phương pháp này được sử dụng phối hợp , ơhù hợp với tính chất kiểu bài và y/cầu của đề bài -Đọc ghi nhớ (2-3 ) - Tham khảo gợi ý sgk - Thực hiện yêu cầu bài tập . ( Hoat động nhóm , trình bày kết quả bảng phụ ) I-Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh : 1- Đề văn thuyết minh : -Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức vể chúng . 2-Cách làm bài văn thuyết minh : -Tìm hiểu kĩ đối tương TM . Phạm vi tri thức về đối tượng;, sử dụng phương pháp TM thích hợp ; ngôn từ chính xác, dễ hiểu - Bố cục 3 phần : MB: Giới thiệu đối tượng TM TB: Trình bày cấu tạo , các đặc điểm , lợi ích ..của đối tượng KB: Bày tỏ thái độ đối với đ/tượng II-Luyện tập : Lập ý và dàn ý cho đề bài :” Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam “ . 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà :( 3’) Củng cố : - Mỗi đề văn thuyết minh gồm mấy đối tượng thuyết minh ? -Ý nào nói đúng nhất bài học về cách làm bài văn thuyết minh ? Nắm được yêu cầu của đề bài , phạm vi tri thức khách quan , khoa học về đối tượng thuyết minh . Nắm được bố cục của bài văn thuyết minh gồm có 3 phần , mỗi phần có nhiệm vụ riêng Nắm được yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ ; đặc biệt học được cách phối hợp các phương pháp thuyết minh trong một bài viết . Kết hợp cả 3 nội dung trên . Hướng dẫn về nhà : - Học nội dung bài , nắm được những nội dung trong mục ghi nhớ . -Tìm đọc những bài văn mẫu về kiểu bài TM để tham khảo àLập dàn ý .( vd “Nón Huế” , “Chiếc áo dài Việt Nam “ ..) -Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương ( phần văn ) + Trả lời 2 câu hỏi ở sgk +Câu 1 ( Nhà thơ Xuân Diệu , Yến Lan , Hàn Mặc Tử ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : . . . . NSoạn :30- 11- 2005 Tuần 13 – Tiết 52 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần văn ) I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : -Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương . - Qua việc chọn chép một bài thơ , một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương , vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ . II- Chuẩn bị : 1- GV : N/c sgk , dgv . Tư liệuTk – Soạn giảng 2- HS : Thực hiện các yêu cầu của sgk và GV III- Tiến trình tiết dạy : 1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 2- KTBC : (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Tìm hiểu chương trình địa phương( phần văn ) b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 15’ 20’ Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu về tác giả (nhà văn , nhà thơ ) ở địa phương . -Chỉ định 3 HS trình bày bản danh sách các tác giả ở địa phương . -Có thể trình bày theo bảng sau : Họ và tên , Bút danh , Nơi sinh , Năm sinh/ mất , Tác phẩm chính -Cho HS khác bổ sung -Cho Hs phát hiện những chi tiết thiếu chính xác trong các bản trình bày hoặc những chỗ không hợp lí trong cách sắp xếp , thứ tự trình bày . - Bổ sung thêm Hđộng 2 : Tìm hiểu về những tác phẩm văn , thơ viết về Bình Định : -Chỉ định 3 HS , đọc bài văn , bài thơ viết về địa phương mà các em thích (tác giả không nhất thiết là người địa phương ) - Cho HS trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy . - GV có thể nêu ý kiến riêng của mình để gợi lên những định hướng cần thiết , những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ theo một yêu cầu nào đó ( giá tri nội dung , giá trị nghệ thuật , bản sắc địa phương , sở thích cá nhân ) - HS trình bày theo sự chuẩn bị - Bổ sung - Nhận xét , phát biểu - Lắng nghe - HS trình bày bài viết về phong cảnh thiên nhiên , con người , sinh hoạt văn hoá , truyền thống lịch sử của quê hương Bình Định - Trao đổi , thảo luận (cái hay , nét đặc sắc trong văn bản ) - Lắng nghe 1- Các nhà văn , nhà thơ ở địa phương : - Xuân Diệu - Chế Lan Viên - Yến Lan - Hàn Mặc Tử 2- Những tác phẩm viết về quê hương Bình Định 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’) a- Củng cố : GV tổng kết , rút ra những kinh nghiệm tốt từ tiết học về việc sưu tầm , tích luỹ và tuyển chọn tư liệu văn học . b- Hướng dẫn về nhà : - Tiếp tục tìm hiểu , sưu tầm về các tác phẩm của các tác giả trên - Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc kép + Đọc kĩ các ví dụ (sgk ) và trả lời câu hỏi + Tìm hiểu trước bài tập 5 ( bài tập khó ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : . ...
Tài liệu đính kèm: