Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13, 14, 15 - GV: Phạm Thị Hòa

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13, 14, 15 - GV: Phạm Thị Hòa

 Văn bản:

 BÀI TOÁN DÂN SỐ

 Theo Thái An

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Biết cách đọc-hiểu một văn bản nhật dụng.

 - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người.

 - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục cảu bài viết.

 - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường ‘ tồn tại hay không tồn tại’ của loài người.

 - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.

 2. Kỹ năng :

 - Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ỏe bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.

 - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thảo luận

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định: Lớp 8a1.8a2.

 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ?

 Theo em, có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?

 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. : Ngày xưa theo quan niệm của cha ông ta là nhiều con là tốt, dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do và dân số nước ta tăng nhanh vào loại đầu bảng trong khu vực và trên thế giới; dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.Chính sách kế hoạch trở thành quốc sách của Đảng và Nhà nước ta.Chúng ta đang cố gắng giải bài toán dân số.Vậy bài toán đó như thế nào ? . Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 36 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13, 14, 15 - GV: Phạm Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13 
 TIẾT 49
Ngày soạn :29/10/2010
Ngày dạy : 1/11/2010.
 Văn bản:
 BÀI TOÁN DÂN SỐ
 Theo Thái An
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết cách đọc-hiểu một văn bản nhật dụng.
 - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người.
 - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục cảu bài viết.
 - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường ‘ tồn tại hay không tồn tại’ của loài người.
 - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
 2. Kỹ năng : 
 - Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ỏe bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
 - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ? 
 Theo em, có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. : Ngày xưa theo quan niệm của cha ông ta là nhiều con là tốt, dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do và dân số nước ta tăng nhanh vào loại đầu bảng trong khu vực và trên thế giới; dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.Chính sách kế hoạch trở thành quốc sách của Đảng và Nhà nước ta.Chúng ta đang cố gắng giải bài toán dân số.Vậy bài toán đó như thế nào ? . Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thể loại.
 ? Dựa vào kiến thưc đã học, hãy xác định văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
HS: Nêu. 
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản
 GV: Gọi hs đọc vb 
 Yêu cầu : Giáo viên đọc sau đó gọi hs đọc tiếp 
(Yêu cầu : Đọc rõ ràng , chú ý các câu cảm, những con số , những từ phiên âm ) . 
GV nhận xét cách đọc 
Giải thích từ khó 
? Văn bản được chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần là gì ?
 HS ; Nêu. 
 GV: Nhận xét.
Theo dõi phần mở bài cho biết :
? Tác giả đã sáng mắt ra về điều gì ? 
 GV: Nêu câu hỏi
 HS: Thảo luận và trả lời.
 GV: Nhận xét.
? Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
? Vậy vì sao “tôi lại tin? “Sáng mắt ra” ở đây cần hiểu thế nào? 
? Cách nêu vấn đề có tác dụng như thế nào với người đọc?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và phân tích.
? Nhà thông thái đã kén rễ bằng cách nào? 
 HS: Tự bộc lộ
 GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Nhà thông thái đặt ra bài toán cực khó này để làm gì ?
HS: Tự bộc lộ
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.
 HS ; Nêu. 
 GV: Nhận xét.
 Theo dõi phân thân bài cho biết :
 ? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, tác giả đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào ? ( 3 ý chính )
1: Từ một bài toán cổ 
2 : Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong Kinh Thánh 
3: Nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người ( trong thực tế ô thứ 31 của bàn cơ )
* theo dõi ý 1 cho biết 
 ? Có thể tóm tắt bài toán cổ ntn?
? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ bài toán cổ này ? 
? Bàn về dân số từ một bài toán cổ, điều đó có tác dụng gì ? 
? Hãy Tóm tắt bài toán dân số có khở điểm từ chuyện kinh thánh ? 
? Các số liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ?
* Theo dõi phần thứ 3 của phần thân bài cho biết :
? Dùng phép thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả năng sinh sản của người phụ nữ, tác giả đã đạt được mục đích gì ? 
? Theo thống báo của hội nghị Cai-rô, các nước có tỉ lệ sinh con cao thuộc các châu lục nào ?
 ? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xh ?
 Theo dõi đoạn cuối 
 HS: Tự bộc lộ theo suy nghĩ.
 GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Tại sao tác giả cho rằng : Đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của loài người ? 
 ? Nhận xét về sự gia tăng dân số ở các nước châu Á và châu phi ?
? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội.
? Từ đó em hiểu Bài toán dân số thực chất là gì?
* Hs thảo luận nhóm.
? Những biện pháp để hạn chế sự gia tăng dân số?
? Sự gia tăng dân số có những tác động gì?
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 GV: Nhận xét, chốt ý
? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số? Dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài học này? 
-HS đọc ghi nhớ Sgk/132.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 * Thể lọai : 
 Văn bản nhật dụng – nghị luận chứng minh- giải thích . Vấn đề xã hội . Dân số gia tăng và những hậu quả của nó.
 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: 3 phần
 - Phần 1 : Từ đầu sáng mắt ra
 ( Bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình được vạch ra từ thời cổ đại. )
 - Phần 2 :Tiếp theo ..ô thứ 31 
 ( Chứng minh và giải thích vì sao tác giả sáng mắt ra 
 + Câu chuyện nhà thông thá kén rể bằng cách ra đề toán hạt thóc.
 + Gỉa thiết cảu tác giả về tốc đọ phát triển của dân số loài người.
 + Đối chiếu tỉ lệ sinh con trong thực tế của phụ nữ thế giới và Việt Nam.
- Phần 3 :Còn lại: 
 ( Lời kiến nghị khẩn thiết) 
 b. Phương thức biểu đạt 
 Thuyết minh
 c. Đại ý. 
 d. Phân tích : 
 d1, Phần mở bài: Sáng mắt ra về bài toán dân số.Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình 
- Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại
- Tác giả bất ngờ, phân vân không tin sự chênh lệch giữa các ý kiến như vậy -> bỗng sáng mắt ra.
 => Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
d2.Phần 2. Chứng minh- giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số và khhgđ
* Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ : 
- Con số trong bài toán cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người được sinh ra trên trái đất theo cấp độ này sẽ không phải là con số tầm thường mà là con số khủng khiếp
* Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong kinh thánh 
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người 
- Nếu mỗi gia đình chỉ có 2 con thì đến năm 1995 dân sô trái đất là 5,63 tỉ người 
- So với bài toán cổ con số này xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ 
 => Cho mọi người thấy được mức độ gia tăng dân số nhanh chóng trên thế giới, sự phát triển nhanh và mất cân đối. Ảnh hưởng đến tương lai dân tộc và nhân loại. 
* Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế 
- Châu phi, Châu Á ( trong đó có VN)
- Rất nhiều nước trong tình trạng nghèo nàn , lạc hậu
=> Tăng dân số quá cao là kìm hãm sự phát triển xh, là nguyên nhân đến đói nghèo, lạc hậu
d3, Lời kêu gọi khẩn thiết 
- Muốn sống, con người cần phải có đất đai. Đất đai không sinh ra, con người ngày một nhiều hơn. Do đó con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số . => Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại.phải hành động hạn chế tự giác để giảm bớt sự bùng nổ và gia tăng dân số. 
3. Tổng kết 
 * Hình thức.
 - Sử dụng kết hợp phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
 - Lập luận chặt chẽ
 - Ngôn nhữ khoa học, giàu sức thuyết phục
* Ý nghĩa
 Văn bản nêu lên vấn dề thời sự của đời sốnghiện đại : Dân số và tương lai cảu dân tộc, nhân loại.
* Ghi nhớ : sgk /122
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
 - Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số ở địa phương, đưa ra giải pháp.
 * Bài soạn:
 - Chuẩn bị bài tiếp theo 
 E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 13 
 TIẾT 50
Ngày soạn :29/10/2010
Ngày dạy :1/11/2010 Tiếng việt: 
 DẤU NGOẶC ĐƠN DẤU HAI CHẤM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hiểu được công dụng, biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm trong khi viết..
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
 2. Kỹ năng : 
 - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 3. Thái độ : 
 - Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: Kiểm tra 15p
 * ĐỀ BÀI
 ? Nêu đặc điểm câu ghép? Các mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép? ( 6đ)
 ? Đặt câu cho các loại câu ghép?
 * ĐÁP ÁN
 Câu 1. Trả lời phần ghi nhớ sgk/123. ( Ngắn gọn nhưng đầy đủ ý.)
 Câu 2. Đặt khoảng 4 ví dụ, chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu ghép. Đặt câu có sự sáng tạo.
 * BIỂU ĐIỂM.
Lớp
Sỉ số
Số bi
 0 -1 -2 
 3 - 4
Dưới TB
 5 – 6 
 7 - 8
 9 - 10
Trên
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A1
8A2
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Khi viết văn bản, người ta không chỉ chú trọng về nội dung mà phải chú ý về hình thức trình bày chúng ta phải sử dụng dấu câu cho hợp lí, đúng quy cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm điều đó.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.
HS : Đọc to, rõ ràng.
? Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ? 
HS: Thảo luận (2P) trả lời
GV: nhận xét.
? Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không ? 
? Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? ( Ghi nhớ sgk )
? Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn?
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, trả lời.
? Gọi hs đọc vd 
? Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ?
? Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ?
 ( Ghi nhớ sgk)
? Tìm thêm một vài vd để minh hoạ ?
 Gọi hs đọc lại tàn bộ ghi nhớ 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập.
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ( HSTLN)
? Bài tập hai yêu cầu chúng ta điều gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.
? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? ( HSTLN)
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Dấu ngoặc đơn:
 a.Ví Dụ :Sgk/134.
vda. Đùng một cái, họ(những người bản xứ)
-> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ ý chỉ ai.
vdb. Gọi kênh Ba Khía vìgốc cây(Ba Khía là một loại còng biển lai cua)
-> Đánh dấu phần thuyết minh về loại động vật “Ba Khía”.
vdc. Lý Bạch (701-762) nhà thơ.( Tứ Xuyên)
-> Đánh dấu phần bổ sung.
=> Đánh dấu phần Chú thích. ( giải thích, thuyết minh, bổ xung )
b. Ghi nhớ:SGK/134.
2. Dấu hai chấm:
 a.Ví Dụ : Sgk/ 135
- Đoạn văn a: Đánh dấu, báo trước lời đối thoại.
- Đoạn văn b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn văn c:Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.
=> Đánh dấu ( báo trước) p ... ĩa !
 Nó mà cũng làm thơ ư? 
Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc
 ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu chấm lửng
2, Dấu chấm phẩy 
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết 
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm 
Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp 
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 
3, Dấu gạch ngang 
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu 
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 
Biểu thị sự liệt kê 
Nối các từ nằm trong 1 liên danh 
4, Dấu gạch nối 
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài 
* Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả
- Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang 
 ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu ngoặc đơn
 - Đánh dấu phần có chức năng chú thích 
2, Dấu 2 chấm 
Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó 
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 
3, Dấu ngoặc kép 
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp 
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai 
 Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san  dẫn trong câu văn 
 * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ
 II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 
* HS: Đọc vd 1 sgk 
? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
* Gọi hs đọc vd 2 
? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ?
* Gọi hs đọc vd 3 
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
 * Gọi hs đọc vd 4 
? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ )
1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc 
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 
2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc 
 Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 
3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 
 Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 
4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu 
 Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi 
* Kết luận:Ghi nhớ 
Sgk / 151
 III, LUYỆN TẬP 
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN)
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài 
? Nêu yêu cầu bài tập 2 
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài, ghi bảng 
* Hướng dẫn tự học.
* Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp 
( , ) , ( .) 
( .)
(,) , (:)
( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
( , ) ( : ) 
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !)
* Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu 
a,  mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. 
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”
c, năm tháng, nhưng .
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng 
 - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt 
* Bài soạn:
 Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’
E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 15 
 TIẾT 60
Ngày soạn : 15/11/2010
Ngày dạy : 19/11/2010 
 Tiếng việt:
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.
 2. Kỹ năng : 
 Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn bản hoặc tạo lập văn bản.
 3. Thái độ : 
 Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài cũ hs 
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Từ vựng 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho vd.
? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd 
 HS: Thảo luận và trả lời.
 GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối 
b, Trường từ vựng 
? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ ?
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN) 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :
? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd 
? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh:
? Thế nào là từ địa phương ? cho vd
? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
e, Nói quá 
? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
g, Nói giảm nói tránh :
? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd 
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng cả lớp nhận xét.
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 3: Ngữ pháp :
 a, Trợ từ , Thán từ 
 ? Trợ từ là gì ? cho vd
 ? Thán từ là gì ? cho vd 
 GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt 
b, Tính thái từ 
? Thế nào là tình thái từ ? cho vd 
? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không ? Tại sao ? cho vd 
c, Câu ghép 
 ? Câu ghép là gì ? cho vd 
 ? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
2, Thực hành 
Gọi hs đọc bài tập 1 
HS: Đọc yêu cầu bài tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I, TỪ VỰNG
1, Lí thuyết: 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác 
- Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật )
VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ, hoa 
- Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc 
b, Trường từ vựng 
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . 
VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông 
- Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại 
- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng co thể khác nhau về từ loại.
VD : Trường từ vựng về người :
- Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc
- Phẩm chất ttrí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt 
c, Từ tượng hình, từ tượng thanh :
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật 
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh củ tự nhiên, của con người 
* Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh 
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
VD : bắp, trái, 
- Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định
VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng
 - Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy 
e, Nói quá 
 Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm 
VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông 
 Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho 
g, Nói giảm nói tránh 
 Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 
2, THỰC HÀNH
 * Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống 
- Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười )
- Từ chung : Là truyện dân gian 
II, NGỮ PHÁP :
1, Lí thuyết 
a, Trợ từ , Thán từ 
 Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. 
VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập 
- Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp 
VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!
b, Tính thái từ 
 Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à?
 Con nghe thấy rồi ạ !
* Sử dụng tình thái từ
 - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc. 
VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! 
c, Câu ghép 
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép. 
VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở 
 Vì trời mưa nên đường lầy lội 
* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép 
- Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản 
2, THỰC HÀNH 
* Bài tập 1 
a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép 
c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép 
- Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Học thuộc bài cũ.
 * Bài soạn:
 Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA Van 8 tuan 131415.doc