Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 99 Văn bản: Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại Cáo) Nguyễn Trãi

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 99 Văn bản: Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại Cáo) Nguyễn Trãi

BÀI 24

TIẾT 99 văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

( Trích Bình Ngô đại cáo)

 Nguyễn Trãi

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Sơ giản về thể cáo

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.

- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2. Kĩ năng

- Đọc- hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo

3.Thái độ

 Tình thần yêu nước và lòng biết ơn các vị tiền bối.

 Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 99 Văn bản: Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại Cáo) Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 2011
Ngày giảng: 03/ 2011
Bài 24
Tiết 99 văn bản: nước đại việt ta
( Trích Bình Ngô đại cáo)
 Nguyễn Trãi
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Sơ giản về thể cáo
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo
3.Thái độ
 Tình thần yêu nước và lòng biết ơn các vị tiền bối.
 Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng xác định giá trị
3. Kĩ năng lắng nghe tích cực
4. Kĩ năng hợp tác
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chân dung Nguyễn Trãi
2. Học sinh: đọc và trả lời câu hỏi sgk
IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Đọc sáng tạo, phân tích và bình giảng, nêu vấn đề ( động não, nêu câu hỏi); thảo luận nhóm( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ ( 5’)
H. TQT đã phê phán các tướng sĩ điều gì? Qua bài hịch cho thấy tác giả là người như thế nào?
 - Phê phán những thú vui, những cách sống tầm thường, quên danh dự bổn phận, bàng quan trước vận mệnh đất nước.
- Mất hết sinh lực và tâm trí đánh giặc, nước mất nhà tan.
- Lòng yêu nước nồng nàn, thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết tâm thắng kẻ thù xâm lược.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động ( 1’)
 Nguyễn Trãi anh hùng dân tộc, một nhà văn, nhà thơ lớn, một danh nhân văn hóa thế giới. Tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi là “ Bình Ngô đại cáo” được viết cho Lê lợi đọc sau khi đánh thắng quân Minh xâm lược.Phần đầu của tác phẩm đã thể hiện được điều gì bài học hôm nay giúp các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1. đọc- hiểu văn bản
* Mục tiêu
- Đọc đúng văn bản
- Sơ giản về thể cáo
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
- GV hướng dẫn học sinh đọc: đọc rõ ràng, mạch lạc và đúng ngữ điệu.
- GV đọc mẫu, Hs đọc
- Gv nhận xét và uốn nắn
- GV treo chân dung Nguyễn Trãi
H. Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?
GV nhắc lại một số điểm cơ bản cho học sinh: ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạch Lê Lợi. Cuối cùng ông bị giết một cách oan khốc vào năm 1442, đến năm 1464 ông được vua Lê Thánh Tông rửa oan. Ông là người việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới ( 80)
H. Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
Năm 1428 cuộc k/c chống quân Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. Bình Ngô đại cáo đã được Nguyễn Trãi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng chạp năm đinh mùi ( đầu năm 1428)
H. Em hiểu cáo là thể loại như thế nào?
GV lưu ý học sinh: Cáo là một thể văn chính luận
-Báo cáo: là một kiểu văn bản hành chính
H. Ví trí của bài cáo?
H. Theo em văn bản có từ ngữ nào khó và quan trọng? Vì sao?
H. Đoạn trích có thể chia thành mấy phần và nội dung chính từng phần?
P1: Hai câu đầu: nguyên lí nhân nghĩa
P2: Tám câu tiếp: chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
P3: sáu câu còn lại: sức mạnh của nhân nghĩa của độc lập dân tộc.
- HS đọc 2 câu đầu
H. Hãy giải thích từ “ Nhân nghĩa” qua câu đầu, em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa theo quan điểm của nho giáo là gì?
- HS trả lời theo sgk
H. Em hiểu “ dân” ở đây có nghĩa là ai? “ yên dân” là như thế nào?
- dân là dân Đại Việt; yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc, bảo vệ đất nước.
H. Nhưng để cho dân yên ổn làm ăn thì việc trước hết theo NT phải làm gì?
- Phải trừ bạo
H. Em hiểu bạo ở đây là nhưng kẻ nào?
- bạo là những tên xâm lược Minh
H. Theo em trừ bạo có nghĩa là như thế nào?
- Diệt trừ mọi thế lực tàn bạo- Giặc Minh XL
H. Qua hai câu đầu, em thấy tư tưởng nhân nghĩa của NT có gì tiếp thu theo nho giáo, chỗ nào là sáng tạo và phát triển của ông?
- NT đã gắn nhân nghĩa với yêu nước, chống XL, nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa người – người mà còn có trong quan hệ DT-DT. Đây là nội dung mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa của NT so với nho giáo
H.Từ đó em có thể hiểu tư tưởng nhân nghĩa mà NT thể hiện là gì?
Gv liên hệ tư tưởng Hồ Chí Minh
- HS đọc 8 câu tiếp
H. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ t huật gì trong 8 câu này?
- Liệt kê, so sánh, câu văn biền ngẫu
H. Đọc lại bài NQSH của Lí Thường Kiệt thế kỉ XI em thấy tác giả quan niệm về TQ và độc lập dân tộc như thế nào?
- Chủ yếu 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền
H.So sánh với NT, sau 4 thế kỉ, em thấy có gì tiến bộ và phát triển hơn?
- văn hiến lâu đời
- Phong tục riêng
- Lãnh thổ riêng
- Lịch sử riêng
- Chủ quyền, chế độ riêng
GV: Khi chân lí nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống Xl thì bảo vệ độc lập của đất nước chính là bảo vệ nhân nghĩa. Có bảo vệ đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là yên dân.Chính vì vậy, sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, NT đã khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc chủ quyền của DTĐV trên cơ sở bình đẳng, ngang hàng với dân tộc Hán, qua đây thể hiện quan niệm của NT về TQ. Trải qua 4 thế kỉ quan niệm của NT về TQ phát triển phong phú và sâu sắc hơn, cách nói của ông cụ thể rõ ràng, so sánh chứng minh đầy đủ. Đây là chân lí hiển nhiên, lịch sử đã chứng tỏ “ vốn đã lâu, đã chia, cũng khác”
 Trong NQSH Lí Thường Kiệt đã thể hiện ý thức dân tộc niềm tự hào dân tộc sâu sắc qua từ “ đế” ở BNĐC, NT tiếp tục phát triển niềm tự hào dân tộc sâu sắc mạnh mẽ đó “ mỗi bên xưng đế một phương”. Nêu cao tư tưởng hoàng đế là phủ nhận tư tưởng “ Trời không có hai mặt trời, đất không có hai hoàng đế” Khẳng định ĐV có chủ quyền ngang hàng với phương bắc
HS đọc những câu còn lại
H. Cấu trúc hai câu : 
“ Lưu Cung  vong
 Cửa Hàm TửÔ Mã”
Có gì đặc biệt? Tác dụng?
- Câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi đối xứng tạo nên sự cân đối nhẹ nhàng cho câu văn, dễ nghe, dễ nhớ, nổi bật chiến công của ta và sự thất bại của địch
H. Tác giả dẫn ra các sự kiện lịch sử nhằm mục đích gì?
- CM cho sức mạnh nhân nghĩa, độc lập dân tộc hay chính nghĩa, khẳng định sự thất bại của bọn xâm lược phương bắc. Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô, Ô Mã kẻ bị giết, người bị bắt đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc
Hoạt đông 2. Rút ra ghi nhớ
* Mục tiêu
 Trình bày được giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản
 H. Nội dung nhân nghĩa và độc lập dân tộc được trình bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi bật?
( Chứng cớ, xúc cảm, giọng điệu, lời văn)
- Thể văn biều ngẫu
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào
H. Qua đoạn văn em hiểu gì về nước ĐV ta?
- HS trả lời, đọc ghi nhớ
- GV khái quát
H. Nêu ý nghĩa của văn bản?
- Nước ĐV ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của NT về TQ, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
Hoạt động 3. Luyện tập
* Mục tiêu
 So sánh hai bản tuyên ngôn thế kỉ XI và thế kỉ XV
- HS hoạt động nhóm bàn 2’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV chốt
+ HT NT:
NQSH: Thơ tứ tuyệt ngắn gọn, hàm súc
NĐVT: phần đầu của bài cáo dài, phong phú ( đường luật, biền ngẫu, tứ lục) so sánh đối chiếu -> cụ thể, CM chặt chẽ
+ NDTT
NQSH: ý thức về dân tộc, TQ chủ yếu dựa trên cơ sở lãnh thổ và chủ quyền, dựa vào thần linh
NĐVT: dựa vào yếu tố mới, phong phú hơn toàn diện hơn và sâu sắc hơn, được CM hùng hồn bằng sự thật hiển nhiên
26’
5’
5’
I. Đọc và thảo luận chú thích
1. Đọc
2.Thảo luận chú thích
a. Chú thích *
- Tác giả:
Nguyễn Trãi ( 1380- 1442) 
- Tác phẩm
+ Hoàn cảnh sáng tác: năm 1428 sau chiến thắng chống quân Minh
+ Thể loại: Cáo
 Thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh.
+ Vị trí: nằm ở phần đầu của bài cáo
b.Các chú thích khác
II. Bố cục
3 phần
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
 Nhân nghĩa là diệt trừ mọi thế lực bạo tàn để dân được hưởng thanh bình, hạnh phúc.
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc 
- Nền độc lập của dân tộc ta đã được khẳng định với nền văn hiến lâu đời, phong tục riêng, lãnh thổ riêng, lịch sử riêng, chủ quyền, chế độ riêng
- Vị thế đáng tự hào của dân tộc ĐV so với dân tộc khác, đặc biệt là so với các triều đại PK phương Bắc
3. Sức mạnh của nhân nghĩa của độc lập dân tộc.
 Tác giả nêu ra những chứng cứ lịch sử để CM cho sức mạnh của chính nghĩa, khẳng định sự thất bại của quân XL, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc
IV.Ghi nhớ
- NT
- ND
V. Luyện tập
So sánh 2 bản tuyên ngôn độc lập của LTK và NT về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật
4.Củng cố ( 1’)
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản của bài: Trong lịch sử dân tộc trải quaSau này khi CM tháng tám thành công trong bản tuyên ngôn độc lập của Bác đọc vào sáng mồng 2/ 9/ 1945 Bác cũng khẳng định tư tưởng nhân nghĩa của mình lấy dân làm gốc
5.Hướng dẫn học tập ( 1’)
- Học sinh về nhà học bài theo nội dung học tập trên lớp
- Học thuộc lòng văn bản
-Chuẩn bị bài: Hành động nói tiếp theo ( đọc và trả lời các câu hỏi sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 99 nuoc dai viet ta Thuy Nga(1).doc