Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường TH Canh Liên

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường TH Canh Liên

Tuần : 12 - Tiết 45 - Bài 12 ÔN DỊCH , THUỐC LÁ

I-Mục tiêu cần đạt :

 Giúp HS :

-Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá , trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn ,nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng .

Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lạp luận và thuyết minh trong văn bản .

II-Chuẩn bị :

1-GV : tham khảo sgk và sgv , tư liệu – soạn giảng

2- HS tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV

III- Tiến trình tiết dạy :

1- Ổn định : (1)

2- KTBC : (5)

a- Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A – Tự sự B- Thuyết minh

 C- Nghị luận D- Biểu cảm

b- Em có nhận xét gì về một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông mà vb đề ra ?

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường TH Canh Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N Soạn : 19- 11-2005 
Tuần : 12 - Tiết 45 - Bài 12 ÔN DỊCH , THUỐC LÁ 
I-Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp HS :
-Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá , trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn ,nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng . 
Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lạp luận và thuyết minh trong văn bản .
II-Chuẩn bị : 
1-GV : tham khảo sgk và sgv , tư liệu – soạn giảng 
2- HS tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV 
III- Tiến trình tiết dạy : 
1- Ổn định : (1’) 
2- KTBC : (5’) 
a- Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A – Tự sự B- Thuyết minh
 C- Nghị luận D- Biểu cảm 
b- Em có nhận xét gì về một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông mà vb đề ra ? 
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng . Ngày càng có nhiều công trình nguyên cứu phân tích tác hạighê gớm , toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người .
b Giảng bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
5’
3’
22’
5’
Hđộng 1: 
-Cho HS đọc văn bản một lần ( mỗi HS đọc 2 phần ) . Lưu ý HS dừng lại lâu hơn ở cuối mỗi phần . 
-Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích (1,2,3,5,6,9 )
Hđộng 2: H/dẫn HS tìm hiểu vb 
-Phân tích ý nghĩa của việc đùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản “Ôn dịch , thuốc lá “ 
+Thuốc lá là cách nói tắt của “tệ nghiện thuốc lá “ 
So sánh (tệ nghiện ) thuốc lá với ôn dịch thuốc lá là rất thoả đáng vì tệ nghiện thuốc lá cũng là một thứ bệnh (bệnh nghiện ) và cả hai có một đặc điểm chung là rất dễ lây lan 
Dấu phảy được sử dụng theo lối tu từ thể hiện sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm .
- Có thể diễn ý tên gọi văn bản một cách nôm na như thế nào ? 
Hđộng 3 : Tìm hiểu văn bản 
:- Theo em , văn bản có bố cục như thế nào ? 
-(GV h/d HS kết hợp tìm bố cục và phân tích vb ) 
- Nêu ý chính của phần 1 ? 
+ Phần 1 GV khắc sâu : T/ giả đã dựa vào kết luận của hơn 5 vạn công trình n/cứu để đưa ra nhận định đó nhu một định đề , không cần chứng minh , bàn cãi 
-Vì sao t/giả dẫn lời THĐạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá ? 
Hãy phân tích hình ảnh “tằm ăn dâu “ .
+Để gây ấn tượng mạnh , t/giả đã so sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm .”Nếu giặc đánh như tằm ăn dâu “ . “Dâu “ví với con người , sức khoẻ con người . “Tằm” ví với thuốc lá , khói thuốc lá . “Tàm ăn dâu “ gặm nhấm ,chậm nhưng ngốn sạch không biết bao hiêu là dâu ! 
Thuốc lá không làm cho người ta lăng đùng ra chết nhưng nó là nghiện ngập , ung thư , các bệnh tim mạch , viêm phế quản , sức khoẻ giảm sút ( sau một thời gian sử dụng lâu dài ) 
-Vì sao thuốc lá gây ra những tác hại nghiêm trọng như vậy ? 
-Giải thích , bổ sung . 
-Sau khi nêu lên tác hại ghê gớm của khói thuốc lá đối với sức khoẻ , cuối cùng t/giả nêu lên một khía cạnh tác hại về mặt KT,và XH cụ thể là gì ? 
- Vì sao t/giả đặt giả định “có ngườibảo :tôi hút ,tôi bị bệnh , mặc tôi! “ trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá ? 
-Bằng những lập luận chặt chẽ , d/chứng sinh động cả t/cách nhiệt thành sôi nổi nữa . t/g đã bác bỏ luận điệu sai làm ấy như thế nào ? 
+Bổ sung : có hai k/niệm đã được giưói khoa học dùng phổ biến là hút thuốc lá chủ động và hút thuốc lá bị động không hútthuốc lá nhưng để khói thuốc gây tác hại đến bản thân gọi là hút thuốc lá bị động 
-Vì sao t/g đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Aâu-Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị . Đã đến lúc nạn ôn dịch này ? 
- Khắc sâu 
Hđộng 3 : H/d tổng kết 
-Văn bản “Ôn dịch thuốc lá “ thuộc kiểu vb nào ? 
Văn bản là sự kết hợp chặt chẽ giữa những phương thức biểu đạt nào ? 
+Bổ sung : P/thức thuyết minh (so sánh , nêu số liệu , p/ tích , giải thích ) 
-Nội dung của vb “Ôn dịch thuốc lá là gì ? 
- T/kết chung 
- Cho HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc 
- HS trả lời 
-Trả lời theo sự chuẩn bị 
+Thuốc lá là cách nói tắt của “tệ nghiện thuốc lá “ 
+Thuốc lá ví vớidịch là rất thoả đáng 
+Dấu phẩy được dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm 
+” Thuốc lá mày là đồ ôn dịch ! “ 
+Trả lời theo sự chuẩn bị : 4 phần 
*Từ đầu ”nặng hơn cả AIDS” Nêu vấn đề , đồng thời cũng nêu lên tầm quan trọng và tính cách nghiêm trọng của v/đề . Ôn dịch thuốc lá dang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người nặng hơn cả AIDS.
*”Ngày trước sức khoẻ cộng đồng “ chỉ ra cái kiểu , cái cách mà thuốc lá đã và đang “đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người “ 
-Để gây ấn tượng mạnh ,tác giả đã so sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm .
“Dâu “ ví với con người , sức khoẻ con người 
“Tằm “ví với thuốc lá , khói thuốc lá 
Thuốc lá gây ra nghiện ngập , ung thư , bệnh tim mạch 
-Dựa vào vb trả lời : 
+Hàng vạn công trình ng/cứu đã phát hiện tới trên 4000 chất hoá học trong khói thuốc có khả năng gây những bệnh hiểm nghèo 
+Có thể được cấu tạo hàng tỉ tế bào .
+Chỉ riêng vì bệnh viêm phế quản mất bao nhiêu ngày công lao động .
*Có người bảo nêu gương xấu “ Tác hại của khói thuốc lá đối với những người chưa hề hút thuốc lá . 
-Vì : Đây không phải điều mà ai cũng biết .
Đây là lời chống chế thường gặp ở những người hút thuốc .
-Dựa vào vb ,trả lời : Người ngồi gần khói thuốc cũng hít phải chất độc vợ con (nêu đầy đủ từng điểm phản bác ) 
+Bản thân hút cũng làm cho người chung quanh hút thuốc lá bị động theo , tự làm hại sức khoẻ đồng thời cũng làm hại sức khoẻ bao người khác và không chỉ làm hại sức khoẻ người khác mà còn nêu gương xấu về mặt đạo đức 
*Phần kết : Số liệu so sánh tình hình hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước Aâu- Mĩ , kêu gọi mọi người chống lại ôn dịch thuốc lá , các nước đó đã tiến hành chiến dịch quyết liệt hơn ta 
+Sự so sánh có tác dụng làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều được thuyết minh ở các phần trên , vừa tạo đà thắng lợi , cơ sở vững chắc cho t/ g nêu lên kiến nghị cuối cùng .
-Nhận xét , đánh giá 
+vb nhật dụng –kết hợp 2 p/thức lập luận và thuyết minh 
+Nội dung vb : T/chất của tệ nạn nghiện thuốc lá , tác hại của nó 
-Đọc ghi nhớ sgk 
I-Đọc văn bản , tìm hiểu chú thích :
II-Tìm hiểu văn bản :
1-Ý nghĩa của tên gọi văn bản 
2- Phân tích :
a- Tác hại của thuốc lá đối với , cá nhân và cộng đồng :
-Thuốc lá là nguyên nhân gây ra các loại bệnh nguy hiểm : ung thư , tim mạch , viêm phế quản , sức khoẻ giảm sút 
-Thuốc lá còn gây tác hại về mặt kinh tế và xã hội 
- Khói thuốc lá không chỉ có hại đối với người hút mà cả với những người xung quanh .
b-Kêu gọi mọi người chống thuốc lá như chống ôn dịch .
3-Tổng kết : 
-Sự kết hợp chặt chẽ giữa hia phương thức nghị luận trong vb nhật dụng .
-Quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn nhiều mặt của thuốc lá đối đời sống cá nhân và cộng đồng . 
4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’) 
a-Củng cố :
-Hãy cho biết trình trạng hút thuốc lá ở một số người thân hoặc người quen biết ( có phân loại nguyên nhân ) . Từ đó em thấy mình cần phải làm gì ? 
b- Hướng dẫn về nhà :
Về nhà học nội dung bài : Nắm được kiểu vb , phương thức biểu đạt của vb 
- Chuẩn bị bài : Câu ghép (tiếp theo ) 
 +Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , (trả lời câu hỏi sgk ) 
 +Tìm hiểu bài tập , đánh dấu các bài tập khó 
IV-Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
..
..
NSoạn : 20-11-2005 
Tuần :12 – Tiét 46 CÂU GHÉP ( tiếp theo ) 
I-Mục tiêu càn đạt : 
- Giúp HS nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép .
- Biết phân biệt và sử dụng câu ghép 
II- Chuẩn bị : 
1-GV : N/c sgk , sgv , tư liệu tham khảo – soạn giảng 
2- HS : Tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV 
III-Tiến trình tiết dạy : 
1-Ổn định : (1’) Ổn định nề nếp , kiểm tra sĩ số HS 
2-KTBC : (5’) 
- Câu ghép là gì ? Cho ví dụ 
- Nêu cách nối các vế câu trong câu ghép ? Đặt câu ghép có dùng cặp quan hệ từ .
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép , tiết học hôm nay ,các em tìm hiểu tiếp bài câu ghép về quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép .
b- Giảng bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
20’
15’
Hđộng 1: 
-Treo bảng phụ (vd sgk ) 
- Cho HS đọc vd 
- Xác định và gọi tên q/hệ về ý nghĩa vè ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép này . 
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ? 
- Treo bảng phụ : (vd) 
a, Các em phải cố gắng học tập để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng . (Thanh Tịnh ) 
b, Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo . (Băng Sơn) 
c, Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng , nhưng nguy cơ cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh .( Tạ Duy Ai ) 
-Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép này ? 
-Ngoài các quan hệ ý nghĩa này , em còn biết giữa các vế câu ghép còn có những quan hệ ý nghĩa nào khác ? 
-Mối quan hệ thường được đánh dấu bằng gì ? 
-Lưu ý thêm : để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , trong những trường hợp , ta phải dựa vào hoàn cảnh giao tiếp / văn bản 
-Cho HS đọc ghi nhớ sgk 
Hđộng 2 : Luyện tập 
-Cho HS đọc bài tập và nêu y/c 
-Cho HS nhận diện quan hệ từ và kiểu quan hệ từ diễn đạt 
- Hướng giải : Không nên tách mỗi vế câu trong các c ... ÏT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8’
15’
15’
Hđộng 1 : Giúp HS nhận thức muốn làm bài thuyết minh phải có tri thức .
- Các loại tri thức được sử dụng trong những văn bản TM : Cây dừa BĐịnh , 
Tại sao lá cây có màu xanh lục , Huế , Khởi nghĩa Nông Văn Vân ? 
-Làm thế nào để có các tri thức ấy ? Vai trò của quan sát , học tập , tích luỹ ở đây như thế nào ? 
+Để làm bài văn thuyết minh cần phải biết quan sát , học tập , tích luỹ kiến thức . Quan sát tức là nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì , phân biệt sự vật này với sự vật khác . 
Đọc sách , học tập, tra cứu để hiểu đúng , hiểu đầy đủ về đối tượng . 
Tri thức phải được trích luỹ dần , không thể xem thường việc này . 
-Khắc sâu hình thành kiến thức 
Hđộng 2 : Tìm hiểu một số phương pháp thuyết minh .
* Cho HS đọc 2 câu (mục 2a ) 
- Hãy tìm hiểu mô hình của 2 câu này 
- Mô hình nàycó tác dụng gì ? 
+Kết luận : Đây là p/pháp nêu định nghĩa , giải thích 
* Cho HS đọc các câu , đoạn văn (mục 2 b ) 
-Để trình bày tính chất của sự vật , trong 2 vd , người viết đã làm gì ? 
- Tác dụng của cách làm này ? 
+Kluận : Đây là phương pháp liệt kê 
*Cho HS đọc vd (mục 2c ) 
-Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn . Nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày các xử phạt những người hút thuốc lá nơi công cộng .
+K luận : Đây là phương pháp nêu vd 
*Cho HS đọc đoạn văn (mục 2d ) 
-Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào ? tác dụng của nó ? 
+K luận : Đây là phương pháp nêu số liệu 
*Cho HS đọc câu văn (mục 2 e ) 
- Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh trong câu văn ? 
+Kluận : Phương pháp so sánh 
* Cho đọc thầm văn bản” Huế “
- Văn bản đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? 
- Tác dụng của việc chia đôi đối tượng ra từng mặt , từng khía cạnh , từng vấn đề để lần lượt thuyết minh ? 
+Kluận : Đây là phương pháp phân tích , phân loại 
- Như vậy trong văn thuyết minh có thể sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? 
- Cho HS đọc ghi nhớ 2 
Hđộng 3 : H/đẫn luyện tập : 
- Câu1 : Tác giả bài “Ôn dịch , thuốc lá “ đã ng/cứu , tìm hiểu rất nhiều để nêu lên y/cầu chống nạn hút thuốc lá.
Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu v/đề thể hiện trong bài viết .
+Bổ sung :Ngoài kiến thức về khoa học , kiến thức về xã hội ...ở đây còn thấy tâm huyết của người viết đối với vấn đề xã hội bức xúc .
-câu 2 ; Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết mih nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá ?
-Câu3 : Đọc văn bản TM “Ngã ba Đồng Lộc “ và trả lời câu hỏi : 
Thuyết minh dồi hỏi những kiến thức như thế nào ? Văn bản này đẫ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? 
- Trả lời theo sự chuẩn bị bài 
Các tri thức về: sự vật (cây dừa ) , khoa học (lá cây , con giun đất ) , lịch sử (khởi nghĩa ..) , Văn hoá ( Huế ) .
+HS thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-Đọc ghi nhớ 1 (sgk) 
-Đọc 
+Mô hình: A là B 
A: Đối tượng thuyết minh 
B : Tri thức về đối tượng (Kiến thức về văn hoá , nguồn gốc , thân thế , khoa học ) 
Là : Từ thường được dùng trong phương pháp định nghĩa 
+Giúp cho người đọc hiểu về đối tượng
- Đọc 
+Kể ra lần lượt các đặc điểm , t/chất ..của sự vật theo một trật tự nhất định. 
+Giúp người đọc hiểu sâu sắc , toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh 
-Đọc 
+Ví dụ “ Ở Bỉ phạt 500 đô la “ 
+Tác dụng : Ví dụ cụ thể làm cho người đọc tin vào nội dung được thuyết minh . 
-Đọc 
+Các số liệu : dưỡng khí chiếm 20% thể tích , thán khí chiếm 3% 
+T/dụng : Dùng các số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của các tri thức được cung cấp
-Đọc 
+So sánh hai đối tượng nhằm làm nổi bật đặc điểm , t/chất của đối tượng cần thuyết minh 
-Đọc thầm (nhanh) 
+Huế là sự kết hợp hài hoà củ núi sông và biển cả . Những công trình kiến trúc nổi tiếng 
+T/dụng : Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống , cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ , toàn diện 
+HS khái quát trả lời 
-Đọc ghi nhớ 2 (sgk ) 
-Đọc bài tập và trả lời .
- So sánh với AIDS , với giặc ngoại xâm 
Phân tích tác hại của 
Nicôtin , của khí cacbon 
Số liệu : số tiền mua 1 bao 555, số tiền phạt ở Bỉ 
-Đọc văn bản 
- Trả lời từng câu hỏi 
I-Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh : 
1- Quan sát , học tập , tích luỹ kiến thức để làm bài văn thuyết minh 
-Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh , người viết phải quan sát , tìm hiểu sự vật , hiện tượng cần thuýết minh , phải nắm bắt được bản chất ,đặc trưng của chúng , để trách sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu . 
2 Phương pháp thuyết minh : 
-
Để bài văn thuyết minh có sức thuyếtphục dễ hiểu , rõ ràng , có thể sử dụng phối hợp nhiều p/pháp th/ minh : 
nêu định nghĩa , giải thích , liệt kê , nêu vd , dùng số liệu , so sánh , phân tích , phân loại 
II- Luyện tập :
1- Phạm vi tìm hiểu vấn đề :”Ôn dịch , thuốc lá “ 
-Kiến thức khoa học : tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ 
- Kiến thức về xã hội : tâm lí lệch lạc cho rằng hút thuốc lá là lịch sự , ảnh hưởng kinh tế gia đình , cộng đồng , nêu gương xấu về đạo đức , tệ nạn xh 
2- Phuơng pháp thuyết minh :Về tác hại của việc hút thuốc lá 
-so sánh đối chiếu ,p/tích từng tác hại , nêu số liệu 
3-Văn bản “Ngã ba Đồng Lộc “ 
a- Kiến thức : 
- Về l/sử , về cuộc k/chiến chống Mĩ 
- Về quân sự 
-Về c/sống của nữ TNXP thời chốg M 
b- Phương pháp : 
-Nêu đ/nghĩa , GT 
-Dùng số liệu và các sự việc 
4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (3’) 
a- Củng cố : Cho đọc lại nội dung ghi nhớ (sgk) 
b- Hướng dẫn về nhà : 
- Học nội dung bài , đọc kĩ lại các bài tập , hiểu rõ tác dụng củ từng phương pháp thuyết minh 
- Chuẩn bị tiết sau : Trả bài kiểm tra tập làm văn số 2 và bài kiểm tra văn 
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
..
..
/..
N Soạn :23-11-2005 
Tuần 12 – Tiết 48 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , 
 BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 
I-Mục tiêu cần đạt : 
1-Trả bài kiểm tra văn :
 Giúp HS thấy được những ưu- khuyết điểm trong bài làm ( về kiến thức , về diễn đạt ) 
-Sửa chữa những điểm sai , thiếu sót trong bài làm 
2- Trả bài tập làm văn số 2 
- Giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
- Nhận ra được những chỗ mạnh , chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa , khắc phục trong bài viết của mình . 
II- Chuẩn bị : 
1- GV : Bài làm HS đã chấm –Tổng hợp những ưu , khuyết điểm 
2- HS : Những thắc mắc , điểm khó qua hai bài kiểm tra 
III-Tiến trình tiết dạy : 
1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , tác phong HS 
2- Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) 
3- Trả bài : 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
15’
25’
Hđộng 1: Trả bài kiểm tra văn 
- Nhận xét chung : 
+ Nhìn chung bài làm HS đạt y/cầu ,tỉ lệ điểm đạt từ trung bình trở lên 80% , không có bài điểm từ 0->2 .
- HS viết tự luận còn hạn chế về cách trình bày đoạn văn , phân tích một vấn đề . hoặc cảm nghĩ chưa sâu sắc 
-Phát bài cho HS 
- Đưa ra đáp án : 
*Đề A : 
1-Trắc nghiệm : (Mỗi câu đúng 1đ ) 
Câu 1 : a- B b- D 
Câu 2 : a-A b- B 
Câu 3 : a- D b- C 
Câu 4 : Điền từ ngữ để hoàn chỉnh câu văn 
2- Tự luận (6đ ) 
Câu 1 (2 đ ) viết đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về số phận cùng cực của người nông dân và phẩm chất cao đẹp của họ qua truyện ngắn “LãoHạc .Câu 2: (4đ ) 
Phát biểu cảm nghĩ của em về phần kết thúc của câu chuyện “Cô bé bán diêm “ 
*Đề B 
1-Trắc nghiệm: (4đ) 
Câu1 : a- B b- D
Câu 2 : a- D b- A 
Câu 3 : a- điền từ ngữ hoàn chỉnh câu văn 
 b- B 
Câu 4 : a- B b- A 
2- Tự luận : (6đ ) 
Viết đoạn văn ngắn phân tích diễn biến tâm trạng lão Hạc xung quanh việc bán chó . qua đó em thấy lão Hạc là người như thế nào ? 
Hoạt động 2 : Trả bài tập làm văn 
-Bước 1 : Ghi đề bài lên bảng , nêu y/cầu của đề 
-Bước 2 : H/dẫn lập dàn ý 
( tham khảo tiết 35, 36 ) 
- Bước 3 :Sửa chữa lỗi chủ yếu ở bài làm hs
+Lỗi chính tả 
+ Lối diễn đạt 
Bước 4 : Trả bài 
- Nhận xét chung ưu , khuyết điểm 
+Ưu : biết làm văn tự sự kết hợp yếu tố miêu t ả , biểu cảm .
Xây dựng bố cục chặt chẽ .thể hiện được nội dung đề yêu cầu . 
Diễn đạt mạch lạc , ít sai lỗi chính tả , ngữ pháp . 
+Hạn chế : Một số bài làm HS chưa kết hợp được hai yếu tố MT và BC , hoặc kết hợp chưa phù hợp. Nhiều lỗi chính tả ,câu sai ngữ pháp .Diễn đạt lủng củng .
- Đọc bài khá nhất để HS tham khảo , học tập . 
* H/dẫn HS trao đổi bài sửa cho nhau 
(lõi về nội dung và hình thức ) 
-Bước 5: Nêu kết quả , biểu dương , nhắc nhở ,nêu một vài lỗi cơ bản cần khắc phục , những lưu ý cần thiết cho bài làm sau . 
-HS lắng nghe 
- Nhận bài kiểm tra 
- Đối chiếu sửa bài 
-Ghi đề bài vào vở 
-Lắng nghe 
- Ghi dàn ý vào vở 
- Sửa chữa lỗi theo yêu cầu của GV 
- Nhận bài kiểm tra 
- Lắng nghe , tự đối chiếu 
- Trao đổi bài , sửa cho nhau (lỗi về nội dung , hình thức ) 
- Lắng nghe 
I-Trả bài kiểm tra văn : 
*Kết quả : 
II- Trả bài kiểm tra tập làm văn số 2 
1- Đề bài , yêu cầu của đề :
( tham khảo tiết 35,36 ) 
+ Kiểu bài tự sự kết hợp MT, BC 
2- Y/c lập dàn ý : 
-MB
-TB
-KB 
3- Sửa chữa lỗi ; 
-Lỗi chính tả 
-Lỗi diễn đạt 
4- Trả bài 
5-Kết quả : 
4- Hướng dẫn về nhà : (3’ ) 
- Ôn lại kiểu bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
- Bài làm dưới 4 điểm về nhà làm lại ở vở bài tập .
- Chuẩn bị bài : Bài toán dân số 
+ Y/cầu đọc văn bản , đọc tìm hiểu chú thích .
+ Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu văn bản ( câu hói sgk ) 
IV – Rút kinh nghiệm và bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA8(T12).doc