Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - THCS thị trấn Tri Tôn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - THCS thị trấn Tri Tôn

Tuần12/ Tiết 45 Văn bản ÔN DỊCH , THUỐC LÁ

1/ - Mục tiêu: Giúp học sinh.

 1. Kiến thức :

 - Mối nguy hại ghê gớm tòan diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội .

 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản .

 2. Kĩ năng :

 a. Kỹ năng chuyên môn :

 - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .

 - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội .

 b. Kỹ năng sống :

Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người .

- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lý trong lập luận của văn bản.

- Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện

 3. Thái độ : Có thái độ dứt khóat nói không với thuốc lá .

 4. Tích hợp môi trường : Khói thuốc lá ảnh hưởng đạc biệt nghiêm trọng với môi trường sao6ng1 nhất là trẻ em và phụ nữ.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - THCS thị trấn Tri Tôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8a7 (14/ 11/ 2011) 
 8a8 (12/11/2011) 
Tuần12/ Tiết 45	 Văn bản ÔN DỊCH , THUỐC LÁ
1/ - Mục tiêu: Giúp học sinh.
 1. Kiến thức :
 - Mối nguy hại ghê gớm tòan diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội .
 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản .
 2. Kĩ năng : 
 a. Kỹ năng chuyên môn :
 - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .
 - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội .
 b. Kỹ năng sống :
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lý trong lập luận của văn bản.
- Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện
 3. Thái độ : Có thái độ dứt khóat nói không với thuốc lá .
 4. Tích hợp môi trường : Khói thuốc lá ảnh hưởng đạc biệt nghiêm trọng với môi trường sao6ng1 nhất là trẻ em và phụ nữ.
II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
(tích hợp KNS)
*Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích tác hại của việc hút thuốc lá và những việc cần làm ngay để phòng chống tệ nạn hút thuốc lá .
*Minh họa: băng hình, tranh ảnh minh họa về tác hại của việc hút thuốc lá .
*Viết sáng tạo về tác hại của thuốc lá . 
*Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tác hại của việc hút thuốc lá .
III/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh:
 Hoạt động 1 : khởi động ( 5’)
a / Kiểm tra bài cũ: 
- Thông điệp mà văn bản “Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000” gửi đến chúng ta là gì? Vì sao bức thông điệp lại đề cập đến vấn đề đó?
b/ Giới thiệu bài: - Cho h/s xem những bao thuốc lá, sau đó cho xem tiếp những h/ảnh bệnh nhân liên quan đến thuốc lá hay khói thuốc lá 
 → tìm hiểu văn bản để biết hút thuốc lá có hại ntn đối với cá nhân và cộng đồng xã hội
 C. Dạy bài mới :
Hoạt động giáo viên 
TG
Hoạt động học sinh
Phần lưu bảng
Hoạt động2 :Tìm hiểu chung 
 Hướng dẫn đọc - Gọi h/s đọc – Nhận xét (có thể đọc lại 1 phần).
- Yêu cầu h/s nêu thắc mắc về từ ngữ chưa hiểu.
- Gọi h/s đọc chú thích từ (SGK/121).
- Văn bản có thể được chia mấy phần? Giới hạn và nội dung từng phần?
- Phát biểu, nhận xét, sửa chữa.
-> Chốt
- Chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục?
Phương thức biểu đạt chính của vb?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung
Ở nhan đề văn bản, tại sao t/giả lại dùng dấu phẩy? Nó có ý nghĩa gì?
GV: Nhan đề văn bản thể hiện rõ thái độ của t/giả đ/với vấn đề. 
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu văn bản 
- Tác giả đã nêu lên vấn đề gì? Nhận xét của em về tầm quan trọng của vấn đề được nêu?
- Theo em, t/giả nêu vấn đề như vậy có đáng tin cậy không? Vì sao?
- Tại sao t/giả lại trích dẫn lời của Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua? Em hiểu ntn về sự trích dẫn đó?
- Hàng vạn công trình nghiên cứu đã phát hiện trên 4000 chất hóa học trong khói thuốc lá có khả năng gây những bệnh hiểm nghèo.
- Vì sao khói thuốc lá gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe mà người ta không nhận ra?
- Khói thuốc lá có hại ntn đối với sức khỏe?
GV: Cơ thể được cấu tạo bằng hàng tỉ tế bào, tất cả tế bào ấy đều cần ôxi. Nhờ không khí ta thở, oxi xuyên thấm vào phổi. Máu tiếp nhận oxi chuyển tới toàn bộ cơ thể.Ở người hút thuốc lá, bồ hóng và hắc ín của khói thuốc lá làm phổi và các ống dẫn của nó đọng cáu ghét → bệnh đường họng và ho. Nếu bị công kích, chúng sẽ phát triển nhanh và có thể gây ung thư.
+ oxít cacbon và ni-cô-tin trong khói thuốc đi khắp nơi trong cơ thể cùng với máu, chúng có thể làm máu đặc. Nếu máu quá đặc có thể làm sự vận chuyển máu bị tắc nghẽn hoàn toàn gây nhồi máu cơ tim. 
- Vậy nó có tác hại ntn về mặt kinh tế và xã hội?
- Tại sao ở đây t/giả lại lấy bệnh viêm phế quản – bệnh nhẹ nhất do khói thuốc gây ra làm dẫn chứng?
- Vì sao t/giả đặt giả định “Có người bảo : Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi !” trước khi nêu lên những tác hại về phưong diện xã hội của thuốc lá?
- Vậy nó có tác hại ntn về phương diện xã hội?( Môi trường )
- Phát biểu ý kiến (SGK/120).
- Chốt (→)
- Vì sao t/giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với nước ngoài trước khi đưa ra kiến nghị?
BS: Làm rõ tính đúng đắn đã thuyết minh ở phần trên, tạo đà thuận lợi(cơ sở vững chắc) để đưa ra lời nhận xét và kiến nghị.
- T/giả đưa ra nhận xét và kiến nghị gì?
- Theo em, chúng ta có thể ngăn chặn tệ nghiện thuốc lá này bằng cách nào và thực tế đã có những biện pháp nào ngăn chặn?( KNS)
GV: Ở Phi-lip-pin, người ta cho in hình ảnh những người mắc những căn bệnh hiểm nghèo do khói thuốc gây ra trên bao bì thuốc lá.
Hoạt động 4 : tổng kết
- Em có nhận xét gì về cách thể hiện vấn đề của tác giả?
.- Qua đó em học tập được điều gì về tạo lập văn bản nghị luận?
- Em hiểu được những gì sau khi tìm hiểu văn bản?
- Gọi h/s đọc Ghi nhớ (SGK/122) 
 10’
17’
5’
-Đọc vb
- Phát biểu, nhận xét
- Nêu và khẳng định vấn đề: tác hại của thuốc lá → phân tích tác hại nhiều mặt của khói thuốc lá → kiến nghị.
- Nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh. 
- Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm : vừa căm ghét vừa ghê tởm, vì:
+ Nghiện thuốc lá là một thứ bệnh, rất dễ lây lan trên diện rộng (giống như ôn dịch).
+ “Ôn dịch” còn là từ được “dùng làm tiếng chửi rủa” 
- Phát biểu, nhận xét
- Có. Vì t/giả đã dựa vào kết quả của hơn 5 vạn công trình nghiên cứu của các nhà bác học sau mấy chục năm. Hơn nữa, đại dịch HIV – AIDS đang là vấn đề được quan tâm toàn cầu.
- Khói thuốc lá tấn công sức khỏe loài người như giặc ngoại xâm đánh phá : rất đáng sợ, nó gặm nhấm sức khỏe mà người hút không thể nhận ra, mà sức công phá của nó rất nhanh, mạnh (nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng) → gây ấn tượng mạnh về vấn đề.
- Vì nó không làm người hút “lăn đùng ra chết” ngay, cũng “không say bê bết như người uống rượu.”
- Trình bày (SGK/119).
 Mất nhiều ngày công lao động → giảm năng suất sản xuất → tài chính → giảm chất lượng cuộc sống,
- Bệnh nhẹ còn gây tác hại nghiêm trọng như thế, bệnh nặng thì tác hại nghiêm trọng hơn rất nhiều.
- Đây là luận điệu chống chế thường gặp ở những người nghiện thuốc lá và bản thân họ cũng không biết họ vô tình hại người khác khi hút thuốc lá nơi công cộng. Để thu hút sự quan tâm của họ về vấn đề này nên t/giả đã mở đầu phần này như vậy.
- Để chúng ta phải suy nghĩ lại về các vấn đề sau:
+ Nước ta nghèo hơn các nước Âu – Mỹ rất nhiều nhưng hút thuốc lá tương đương với họ. Đây là điều không thể chấp nhận.
+ Các nước ấy có những biện pháp ngăn chặn, hạn chế tệ hút thuốc lá quyết liệt hơn ta.
- 2 câu cuối văn bản (SGK/120).
- Cấm hút nơi công sở, nơi công cộng.
- Cấm quảng cáo.
- Khuyến cáo về mặt sức khỏe (chưa cao).
- Đây là một vấn đề y học nhưng đã được t/giả trình bày một cách hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của người đọc bởi lập luận chặt chẽ, thuyết minh rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu cùng thái độ chân thành, nhiệt tình chỉ rõ vấn đề cho mọi người hiểu
- Có thể kết hợp yếu tố thuyết minh để văn bản giàu sức thuyết phục hơn và cũng có thể kết hợp yếu tố biểu cảm để văn bản hấp dẫn hơn.
- Phát biểu. 
. I/ Tìm hiểu chung :
 1/ Tác giả- tác phẩm :
a. Tác giả : Nguyễn Khắc Viện ( 1913- 1997) , quê ở Hà Tỉnh , là một nhà họat động chính trị , xã hội uy tín . Năm 2000, ông được truy tặng giải thưởng nhà nước cho quyền “ Việt Nam – Một thiên lịch sử”
b. Tác phẩm : Văn bản “Ôn dịch ,thuốc lá” trích trong “Từ thuốc lá đến ma túy- bệnh nghiện ”
 2. Đọc- bố cục :
a. Đọc văn bản : sgk/ 118.
b. Bố cục : 3 phần.
P1 : Từ đầu nặng hơn cả AIDS.
P2 : Tiếp .. phạm pháp .
P3 : Phần còn lại .
 II/ Tìm hiểu văn bản .
 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá .
 Cuối thế kỉ XX
 AIDS Ôn dịch thuốc lá 
 Đe dọa sức khỏe và 
 tính mạng con người.
 Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của dịch này .
à.Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội
 2/ Tác hại của thuốc lá.
 a. Với bản thân người hút .
- Chất hắc ín : tê liệt các lông mao ở vòm họng à viêm phế quản , ung thư .
- Chất ô-xít các-bon : thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi
- Chất ni-cô-tin : làm co thắt các động mạch à huyết áp cao, tắt động mạch ,nhồi máu cơ tim 
 --> Hủy họai nghiêm trọng sức khỏe con người .
b. Với mọi người xung quanh.
- Gây những bệnh trên cho vợ con, những người xung quanh .
- Làm cho các bà mẹ mang thai nhiễm độc, thai nhi suy yếu ..
- Nêu gương xấu cho thế hệ trẻ.
- Điếu thuốc --> cốc bia --> ma túy --> phạm pháp .
à Hủy họai lối sống, nhân cách người Việt Nam.
àKết hợp lập luận chặt chẽ , dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể ,phân tích trên cơ sở khoa học .
 3/ Kiến nghị chống thuốc lá:
- “Một Châu Âu không còn thuốc lá”.
- VIỆT NAM : “mọi người phải chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này
III. Ghi nhớ : sgk / 122.
IV/ Tổng kết: 
1 Ý nghĩa văn bản : Với những phân tích khoa học, tg đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người , từ đó phê phán và kêu gọi mọi người giăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá .
2.Ghi nhớ : sgk / 122.
B/ Luyện tập :
HS tự trình bày .
Hoạt động 5 : ( 5’)Hướng dẫn học bài và soạn bài 
Học bài, - Học phần ghi nhớ.Tìm thêm các văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Biết cách đọc – hiểu , nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng .
 - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá . - Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của dịch này .
Sọan : Câu ghép (tt)
Đọc và trả lời các câu hỏi Mục I ( tổ 1,2 hỏi – nhận xét
 Tổ 3,4 trả lời nhận xét )
Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy :8a7( 14/11/ 2011)
 8a8 ( 14/11/2011) 
Tuần12/ Tiết 46	 Tiếng Việt: CÂU GHÉP
Mục tiêu: Giúp học sinh.
I/ Mục tiêu cần đạt :
 Giúp HS nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép .
Kiến thức : 
Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
Kĩ năng :
a. Kỹ năng chuyên môn :
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hòan cảnh giao tiếp .
Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
b. Kỹ năng sống :
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể .
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép .
Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong cách dùng câu ghép trong giao tiếp .
IICác phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
(tích hợp KNS)
*Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu ghép.
*Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu ghép. 
*Thực hành có hướng dẫn: tạo lập câu ghép theo tình huống giao tiếp.
*Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu ghép theo tình huống cụ thể .
 III/ Chuẩn bị: Soạn giảng,sgk, bảng phụ. 
 VI/ Tiến trình bày dạy :
 Hoạt động 1 : khởi động : ( 5’)
1) Kiểm tra bài cũ: 5p
Nêu đặc điểm của câu ghép? Cho ví dụ?
Trình bày cách nối các vế câu trong câu ghép? Ví dụ?
Làm bài tập 3.
 2/ Giới thiệu bài: Liên hệ từ bài cũ -> bài mới 1p
 3/ Bài mới :
Hoạt động giáo viên 
TG
Hoạt động học sinh
Phần lưu bảng
 Hoạt động 2 : Mục I Gọi học sinh đọc ví dụ trong mục I.1?
Xác định các vế và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
Trong quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu? Cho ví dụ?
Giáo viên cho ví dụ để học sinh phân tích và nắm rõ các quan hệ ý nghĩa có giữa các vế câu.( KNS)
-VD: Nếu ai chăm chỉ học tập thì sẽ đạt kết quả tốt.
Mỗi quan hệ thường được đánh dấu như thế nào?( KNS)
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
 10’
- Học sinh đọc.
- Xac định- giải thích.
- Quan hệ điều kiện – giả thiết, quan hệ tăng tiến, lựa chọn, bổ xung, giải thích
à Quan hệ điều kiện – kết quả
- Quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng
- Học sinh đọc
I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
 1/ Bài tập:SGK
- Vế A: có lẽ đẹp: kết quả
- Vế B: bởi vì đẹp: nguyên nhân.
-> Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Vế A: ý nghĩa khẳng định.
- Vế B: ý nghĩa giải thích
Ví dụ:
 Các em phải cố gắng học tập để thầy cô, cha mẹ vui lòng.
à Quan hệ mục đích
2/ Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập L KNS) 21p
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.
Bài 1:
Vế 1 và vế 2: Quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì)
- Vế 2 và vế 3: Quan hệ giải thích
Hai vế câu có quan hệ điều kiện - (giả thiết) - kết quả.
Các vế câu có quan hệ tăng tiến.
Các vế câu có quan hệ tương phản.
Câu 1: dùng quan hệ từ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp 
 Câu 2: có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Bài 2: Có thể giả định các câu ghép như sau:
(Nếu) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch 
(Nếu) trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng dịu hơi sương. 
(Nếu) trời âm u mây mưa (thì) biển xám xịt nặng nề 
(Nếu) trời ầm ầm giông gió (thì) biển đục ngầu giậndữ. 
à Cả 4 câu ghép, các vế câu đều là quan hệ điều kiện – kết quả.
Buổi sớm, (khi) mặt trời lên ngang cột buồm (thì) sương tan, 
Buổi chiều, (khi) nắng vừa nhạt (thì) sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 
à Quan hệ giữa các vế ở hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân – kết quả. 
 	 è Không nên tách mỗi vế câu trong câu ghép đã cho ra thành 1 câu đơn vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bài 4:(Hướng dẫn học sinh làm)
Họat Động 4 : Hướng dẫn học bài và soạn bài (2p) 
- Học bài, làm bài tập 3; 
- Chuẩn bị “Phương pháp thuyết minh”
Rút kinh nghiệm :
 .
...oooooo00000oooooo..
Ngày dạy 8a7(11/ 11/ 2011 )
 8a8(11/11/2011) 
Tuần12/ Tiết 47	
	 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
1- Mục tiêu: Giúp học sinh.
 1. Kiến thức :
- Kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
2. Kĩ năng : 
 a. Kỹ năng chuyên môn :
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật .
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống .
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu .
- Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp như định nghĩa , so sánh , phân tích , liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc , đặc điểm, công dụng của đối tượng .
b. Kỹ năng sống :
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
3. Thái độ : Có cách nhìn chính xác về phương pháp thuyết minh .
II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
(tích hợp KNS)
*Phân tích tình huống để phân biệt sự khác biệt của văn thuyết minh với các loại văn bản đã học .
*Thực hành viết tích cực : viết đoạn*bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh theo các yêu cầu cụ thể.
*Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
III Chuẩn bị : Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ. 
VI. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 ( 5’): khởi động :
a) Kiểm tra bài cũ: 5p 
Thế nào là văn bản thuyết minh?
Nêu các đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
 b )Giới thiệu bài: Cta đã nắm được văn bản Tm- đặc điểm của TM nhưng làm văn TMcta sẽ làm ntn? 1p
Hoạt động giáo viên 
TG
Hoạt động học sinh
Phần lưu bảng
Hoạt động 2: Mục 1/ Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh
Gọi học sinh đọc lại các văn bản thuyết minh ở tiết 44?
Trong các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì?
Làm thế nào để có các tri thức ấy?Vai trò của quan sát, học tập, tích lũy?Bằng trí tưởng tượng, suy luận, có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?
Vậy muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh thì ta phải làm những gì?
Hoạt Động 3: Các phương pháp t/minh
-Chia nhóm:6 nhóm nhỏ, giao nhiệm ( KNS)
vụ : tìm hiểu ví dụ , rút ra tác dụng của từng phương pháp mà nhóm tìm hiểu.
- Chốt (theo từng nhóm).
- Theo em, 1 văn bản có phải chỉ được dùng 1 pp duy nhất? Vì sao?
- Gọi h/s đọc Ghi nhớ (SGK/ 128
 10’
10’
- Học sinh đọc.
- Sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hóa (Huế).
- Quan sát, học tập , tích lũy.
- Không.tưởng tượng, suy luận không đưa lại tri thức để làm văn t/minh.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ 1.
- Thảo luận nhóm – Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Thường dùng từ “là”.
- Tri thức sau từ “là”: quy đối tượng về loại, thể ; từ đó chỉ ra đặc điểm riêng tiêu biểu của đối tượng.
- kể ra các thuộc tính, các biểu hiện phong phú cùng loại của đối tượng 
+ Làm người đọc dễ liên hệ thực tế nên cảm nhận vấn đề sâu sắc hơn. 
Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm riêng tiêu biểu:
+ Cảnh sắc thiên nhiên.
+ Công trình kiến trúc
+ Sản phẩm
+ Đặc sản
+ Lịch sử
- Không, có thể sử dụng phối hợp nhiều pp → trình bày đối tượng cụ thể, nhiều mặt, giúp người đọc nắm bắt được nhiều điều ở đối tượng.
I/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh :
 1/ Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh:
a/ Các loại tri thức văn t/m thường sử dụng: khoa học (địa lý, lịch sử, sinh vật, văn học,), văn hóa xã hội,
b/ Để có các tri thức ấy, nhất thiết phải học tập, nghiên cứu, quan sát, tích lũy tri thức về đối tượng để có thể sử dụng dễ dàng .
* Ghi nhớ: sgk ý 1.
2/ Các phương pháp t/minh:
 a) Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:
- Câu định nghĩa giúp người đọc hiểu về đối tương-> thường đứng ở đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò giải thích..
b) Phương pháp liệt kê:
- Tác dụng: → giúp người đọc thấy được sự đa dạng, phong phú về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. 
c) Phương pháp nêu ví dụ:
- Tác dụng: 
 + Làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục cao .
 d) Phương pháp dùng số liệu (con số):
- Tác dụng: Làm sáng tỏ vấn đề được đề cập, người đọc có thể kiểm chứng thực tế → dễ thuyết phục.
e) Phương pháp so sánh:
- Tác dụng: giúp người đọc nắm bắt được đối tượng một cách cụ thể thông qua cái đã biết được dùng làm vật so sánh.
g) Phương pháp phân loại, phân tích:
→ Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống.
* Kết luận: Ghi nhớ (SGK/128). 
Hoạt động 4 : Luyện tập : 15p
Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập
Bài 1:
Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe và cơ chế di truyền giống loài của con người. 
-Kiến thức về xã hội: tâm lý lệch lạc của 1 số người coi thuốc lá là lịch sự.
Bài 2: Sử dụng các phương pháp:
Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm.
Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí các-bon.
Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao 555, số tiền phạt ở Bỉ.
Bài 3:* Kiến thức:
Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Về quân sự.
Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mỹ cứu nước
* Phương pháp chủ yếu: dùng số liệu, sự kiện cụ thể
Họat Động 5 : Hướng dẫn học bài và soạn bài 2p - Học bài.
 - Tìm hiểu đề văn t/m và cách làm bài văn t/m.
 - Chuẩn bị tiết sau: “ Bài toán dân số”và trả lời kỹ câu 1, 2( t1-2)câu 3,4( t3,t4). Tìm thêm dẫn chứng minh họa, Đến năm 2011 dân số trên thế giới là bao nhiêu ?
Rút kinh nghiệm : 
................................................ooooo000000ooooooo...................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 8 tuan 12 tich hop tuyet AG.doc