Tiết 41 NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh và giá trị biểu cảm của 2 biện pháp tu từ này.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng 2 biện pháp tu từ này trong cảm thụ văn và trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Lấy 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn.
- Học sinh: Giải bài tập 5, 6 SGK tr153
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là nói quá, tác dụng của nói quá.
? Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153
Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 Tiết 41 NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH A. Mục tiêu. - Học sinh hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh và giá trị biểu cảm của 2 biện pháp tu từ này. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng 2 biện pháp tu từ này trong cảm thụ văn và trong giao tiếp. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Lấy 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn. - Học sinh: Giải bài tập 5, 6 SGK tr153 C.Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Thế nào là nói quá, tác dụng của nói quá. ? Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153 III.Bài mới. Hoạt động của thày và trò Nội dung ? Những từ in đậm trong các đoạn trích có nghĩa là gì. ? Tìm những ví dụ khác có cách nói tương tự về cái chết. * Sử dụng cách nói giảm nhẹ để tránh sự đau buồn ? Vì sao trong câu văn tác giả dùng ''bầu sữa'' mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa. * Nói tránh để tránh thô tục ? So sánh 2 cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe. - Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ nhàng. ? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. ? Tác dụng. ? Điền các từ ngữ nói giảm , nói tránh đã cho vào chỗ trống. - Học sinh làm việc theo nhóm trong 5': thi đội nào tìm được nhiều câu nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. - Giáo viên tổ chức học sinh làm nhanh giữa các nhóm. ? Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh . - Hd học sinh làm bài tập 3 dựa vào mẫu câu trong SGK - Giáo viên đánh giá động viên những nhóm làm tốt. I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm , nói tránh. 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Cả 3 ví dụ tác giả đều tránh từ chết để giảm bớt đau buồn. ''Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ...'' ''Bà về năm ấy làng treo lưới''(T. Hữu) - Tác giả dùng từ ''bầu sữa'' trong câu này cốt để tránh thô tục - Cách nói thứ hai nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận. 3. Kết luận: Ghi nhớ. (sgk) II. Luyện tập 1. Bài tập 1 a) đi nghỉ b) chia tay nhau c) khiếm thị d) có tuổi e) đi bước nữa 2. Bài tập 2 - Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh là: a2, b2, c1, d1, e2. 3. Bài tập 3 VD: Chị xấu quá chị ấy chưa xinh (xấu đối lập với xinh; dùng từ chưa) Anh già quá! Anh ấy không còn trẻ. Giọng hát chua! Giọng hát chưa được ngọt lắm. IV. Củng cố: (2') ? Nhắc lại khái niệm nói giảm, nói tránh ? Tác dụng. V. Hướng dẫn học ở nhà: (5') - Học thuộc ghi nhớ trong SGK tr108 - Hướng dẫn làm bài tập 4 trong SGK tr109: VD: Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thực thì không nên nói giảm, nói tránh vì như thế là bất lợi. Chẳng hạn một người bị bệnh ung thư không có khả năng chữa khỏi thì bác sĩ nên nói thẳng với người nhà bệnh nhân tránh cho gia đình cố gắng chạy chữa tốn công, tốn của vô ích. - Tìm thêm các hiện tượng nói giảm, nói tránh trong cuộc sống thơ văn: + Chết trong Tiếng Việt có thể dùng: đi, về, qua đời, mất, không còn nữa, khuất núi... + Dùng từ Hán Việt: chôn mai táng, an táng; chết quy tiên, từ trần. + Dùng cách nói phủ định (như trên): ác ý thiếu thiện chí + Nói vòng: Anh còn kém lắm Anh còn phải cố gắng hơn nữa. + Nói trống: Anh ấy không sống được lâu nữa đâu Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu. Trong thơ văn: Cậu Vàng đi đời rồi... ( tránh cảm giác không hay, xót xa, luyến tiếc...) Lão cũng ra phết chứ chả vừa đâu (gian ra phết ... là lời Binh Tư nói với ông giáo - người có học đáng nể - nên hắn không muốn nói toạc ra) - Xem trước bài ''Câu ghép''. Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 Tiết 42 KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu. - Kiểm tra và củng cố lại nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại. - Tích hợp với các kiến thức Tiếng Việt đã học và phần Tập làm văn bài: tóm tắt văn bản tự sự ; kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết đoạn văn. II. Chuẩn bị. - Giáo viên : Soạn đề bài và đáp án - Học sinh: Ôn tập kĩ 4 truyện kí Việt Nam đã học ở bài ''Ôn tập'' II. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết- tự luận III. Thiết lập ma trận Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Truyện kí Việt Nam Nhận biết tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt văn bản Tôi đi học Hiểu ý nghĩa cái chết của lão Hạc trong văn bản Lão Hạc Cảm nhận về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% IV. Biên soạn câu hỏi Câu 1: (2điểm) a. Văn bản Trong lòng mẹ trích tong tác phẩm nào? Của tác giả nào? b. Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì? Câu 2: (3 điểm) Nêu ý nghĩa cái chết của Lão Hạc? Câu 3: (5 điểm) Cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu? V.Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu 1 Văn bản Trong lòng mẹ trích trong tác phẩm Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng (1 điểm) Phương thức biểu đạt chính là tự sự (1điểm) Câu 2: Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa: - Tố cáo chế độ phong kiến bất công tàn bạo đã đẩy con người đến bước đường cùng không lối thoát (1,5 điểm) - Ngợi ca tấm lòng trong sạch, trọng danh dự và phẩm giá làm người của lão Hạc . (1,5 điểm) Câu 3: - Hình thức: trình bày dưới dạng một đoạn văn hoàn chỉnh, nội dung rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. (1 điểm) - Nội dung: trình bày được các ý trọng tâm sau: + Chị Dậu là người phự nữ thương đảm đang, yêu chồng con hết mực.(1 điểm) + Chị Dậu là người phụ nữ tiềm tàng tinh thần phản kháng.(1 điểm) + Chị Dậu là hình tượng nhân vật điển hình cho người phụ nữ trong xã hội phong kiến. (1 điểm) - Nêu được cảm xúc của bản thân về nhân vật. (1 điểm V. Hướng dẫn về nhà (1') - Ôn tập truyện kí hiện đại Việt Nam. - Soạn ''Ôn dịch thuốc lá'' - Chuẩn bị tiết Câu ghép. Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy: 2/11/2012 Tiết 43 CÂU GHÉP A. Mục tiêu. - Học sinh nắm được đặc điểm của câu ghép, nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép. - Rèn kĩ năng nhận diện câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu in đậm trong ví dụ mục I - Học sinh: Xem lại bài (Câu đơn): Dùng cụm C-V để MR nòng cốt câu ở lớp 7, phiếu học tập (bài 3-SGK- tr112) C.Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Tác dụng. ? Giải bài tập 4 SGK tr109. III. Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Gọi học sinh đọc ví dụ trong SGK, chú ý các cụm từ in đậm. ? Tìm các cụm từ C-V trong các câu in đậm. - Giáo viên treo bảng phụ ghi các câu in đậm để phân tích. - Gọi học sinh phân tích - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá, chốt kiến thức * Câu 2 có 2 cụm C-V nhỏ làm phụ ngữ cho ĐT ''quên'' và ''nảy nở'' * Câu 5 chỉ có 1 cụm C-V * Câu 7 có 3 cụm C-V không bao chứa nhau. Cụm C-V cuối giải thích cho cụm C-V (2) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK-tr112 vào phiếu học tập ? Dựa trên những kiến thức đã học ở lớp dưới, em hãy cho biết câu nào trong những câu trên là câu đơn, câu nào là câu ghép . ? Vậy thế nào là câu ghép. * Câu ghép là câu có 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau. Cho h/s đọc ghi nhớ ? Tìm thêm những câu ghép trong đoạn trích ở mục I - Câu 4: ''Nhưng mỗi lần thấy ... rộn rã'' là câu đơn, có cụm C-V nằm trong thành phần TN ? Trong mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng cách nào. ? Tìm thêm các ví dụ khác về cách nối các vế trong câu ghép. ? Em thấy có mấy cách nối các vế của câu ghép. * Có 2 cách nối: - Nối bằng từ có tác dụng nối + Nối bằng quan hệ từ + Nối bằng cặp quan hệ từ + Nối bằng cặp từ hô ứng (phó từ, chỉ từ, đại từ) - Không dùng từ nối giữa các vế, thường dùng dấu phẩy hoặc dấu (:) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ ? Tìm các câu ghép, cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối bằng cách nào. - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 2, 3 ? Hãy đặt câu ghép với cặp quan hệ từ. ? Chuyển thành câu ghép mới I. Đặc điểm của câu ghép. 1. Ví dụ 2. Nhận xét: + C2: Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. + C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng nhỏ và hẹp. + C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn; hôm nay tôi đi học + Câu 1, 2 là câu đơn + Câu 3 là câu ghép 3. Kết luận * Ghi nhớ. II. Cách nối các vế câu. 1. Ví dụ 2. Nhận xét + C6: Câu này lược CN ở vế 2 + C1: Hàng năm cứ vào cuối thu, lá /ngoài đường rụng nhiều và trên không không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi/ lại náo nức những kỉ niệm miên man của buổi tựu trường. + C3: Những ý tưởng ấy tôi/ chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi/ không biết ghi và ngày nay tôi/ không nhớ hết. - Các vế trong C1, C3, C6 nối với nhau bằng quan hệ từ: vì, và, nhưng - Các vế trong câu 7 (vế 1 và vế 2) nối với nhau bằng quan hệ từ: vì - Vế 2 và vế 3 trong câu 7: không dùng từ nối (dùng dấu:) VD: - Hắn vốn không ưa lão Hạc / bởi vì lão lương thiện quá. (nối bằng quan hệ từ bởi vì) - Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp (nối bằng dấu phẩy) - Khi 2 người lên trên gác / thì Giôn-xi đang ngủ. (nối bằng cặp quan hệ từ: khi-thì) Hoặc: Nếu quê anh có nhiều dừa thì quê tôi có nhiều núi. - Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng cao bấy nhiêu (nối bằng cặp đại từ bao nhiêu - bấy nhiêu hoặc bằng dấu phẩy) 3. Kết luận * Ghi nhớ. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 a) U van Dần, u lạy Dần! (nối bằng dấu phẩy) - Dần hãy để chị đi với u... (nối bằng dấu phẩy) - Sáng ngày người ta ... thương không? (nối bằng dấu phẩy) - Nếu Dần không buông ... nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy) b) - Cô tôi chưa ... không ra tiếng (nối bằng dấu phẩy) - Giá những cổ tục ... mới thôi (nối bằng dấu phẩy) c) Tôi lại im lặng ... cay cay (bằng dấu:) 2. Bài tập 2, 3 - Vì trời mưa to nên đường rất trơn. Trời mưa to nên đường rất trơn. Đường rất trơn vì trời mưa to. IV. Củng cố: (3') - Nhắc lại 2 ghi nhớ của bài: k/niệm câu ghép và cách nối các vế của câu ghép. V. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Tiếp tục làm bài tập 4,5 SGK tr114; xem trước bài ''CG'' Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy: 2/11/2012 Tiết 44 CÂU GHÉP(Tiếp) A. Mục tiêu. - H/S nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Hiểu được dấu hiệu của mối quan hệ - Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan hệ của các câu đã đặt. B. Chuẩn bị. - Bảng phụ ghi ví dụ mục I1 - Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học C.Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ. - G/v cho h/s nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm. III.Bài mới. Hoạt động của thày và trò Nội dung - Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép ? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau: (cho học sinh nối hai cột trong bảng phụ) * Quan hệ giả thiết * Quan hệ tương phản * Quan hệ tăng tiến * Quan hệ bổ sung * Quan hệ nối tiếp * Quan hệ đồng thời * Quan hệ lựa chọn * Quan hệ giải thích ? Các mối quan hệ này thường được nhận biết qua dấu hiệu gì. ? Có thể tách được câu ghép thành 2 câu đơn được không? Vì sao ? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào. ? Dấu hiệu nhận biết . ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì. ? Xác định câu ghép trong các đoạn văn. ? Xác định mối quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Xét ví dụ SGK 2. Nhận xét - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học. + Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân + Vế 2, 3: Quan hệ giải thích. 1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước. 2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ. 3) Mưa càng to, gió càng mạnh. 4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh. 5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau. 6) Nó vừa đi, nó vừa ăn. 7) Mình đi chơi hay mình đi học. 8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt. - Bằng quan hệ từ (5, 7) - Bằng cặp QH từ (1,2,4) - Cặp từ hô ứng (3,6) - Dựa vào văn cảnh (8) - Tách được: 2 vế quan hệ lỏng, không tách được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của việc dùng câu ghép. 3. Kết luận *Ghi nhớ. II. Luyện tập. Bài tập 1 a) Vế 1-2: nguyên nhân Vế 2-3: giải thích b) Điều kiện c) Quan hệ tăng tiến d) Tương phản e) Câu 1: nối tiếp Câu 2: nguyên nhân Bài tập 2 a, 4 câu ghép: điều kiện b, 2 câu ghép: nguyên nhân Bài tập 3 - Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc. -Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc Giá trị biểu hiện của câu ghép. IV. Củng cố: (2') ? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Làm bài tập 4 (tr125) - Học ghi nhớ (tr123) - Xem trước ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép''
Tài liệu đính kèm: