Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 19 - Trường THCS Long Tân

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 19 - Trường THCS Long Tân

Tuần 11-Tiết 41

I. Mức độ cần đạt:

 1.Kiến thức:

- Kiểm tra và củng cố nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại.

- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở các bài đã học.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp phân tích và so sánh.

3.Thái độ:

- Kiểm tra năng lực học tập, tự chủ kiến thức.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Đề, đáp án và biểu điểm.

- Học sinh: Giấy và chuẩn bị làm bài.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp.

- Kiểm tra sĩ số học sinh.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:

 

doc 87 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 19 - Trường THCS Long Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:1.11.2010
Ngày dạy:2.11-7.1.2010
Tuần 11-Tiết 41
I. Mức độ cần đạt:
	1.Kiến thức:
- Kiểm tra và củng cố nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở các bài đã học.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp phân tích và so sánh.
3.Thái độ:
- Kiểm tra năng lực học tập, tự chủ kiến thức.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Đề, đáp án và biểu điểm.
- Học sinh: Giấy và chuẩn bị làm bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số học sinh. 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới:
* Giáo viên:
- Phát đề cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
Đề
Câu 1:(3đ)
Tìm ba ví dụ về ca dao hoặc thơ có sử dụng từ ngữ địa phương mà em biết.
Câu 2 :(7đ)
Trình bày suy nghĩ của em về phẩm chất và số phận người nông dân trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám qua tác phẩm lão Hạc của nhà văn Nam Cao?
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
- Soạn bài: Ôn dịch, thuốc lá.
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
MÔN NGỮ VĂN 8(Năm học 2010-2011)
Câu 1 :Thơ hoặc ca dao có sử dụng từ ngữ địa phương :
Con nhớ mế, lửa hồng soi tóc bạc
Năm con đau, mế thức một mùa dài
 ( Chế Lan Viên)
O du kích nhỏ giương cao súng
 	 Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu.
 (Tố Hữu)
Con đi trăm núi ngàn khe
 Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
 (Tố Hữu)
Câu 2 :
YÊU CẦU 
Thể loại : Phân tích+ chứng minh+ nêu cảm nghĩ.
Trình bày :sạch đẹp, rõ bố cục ba phần, diễn đạt trôi chảy, lưu loát.
NỘI DUNG :
1.Mở bài :giới thiệu bức tranh nông thôn Việt Nam trước cách mạng ; đôi nét về tác giả Nam Cao và tác phẩm lão Hạc(1,5đ).
2.Thân bài :
Phẩm chất của lão Hạc : lương thiện, sống nghĩa tình, trong sạch, giàu lòng tự trọng, giàu đức hi sinh (2đ).
Học sinh phân tích-chứng minh được một số ý sau :
Tâm trạng đau đớn khi bán Cậu Vàng (0,5 đ)
Tình yêu thương và sự hi sinh của lão Hạc với con trai.(1đ)
+ Lão đau đớn, bất lực khi không giữ được con vì nghèo khổ (con trai lão vì không cưới được vợ đã phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su)- Lí lẽ và dẫn chứng.
+ Lão dồn tình yêu thương và ngóng đợi con vào tình cảm với con chó mà lão âu yếm gọi cậu vàng, lão đối xử với nó như đứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót được cho con.- Lí lẽ và dẫn chứng.
+Lão chết- cái chết thật dữ dội và đau đớn vì muốn dành mọi thứ cho con.-Lí lẽ và dẫn chứng.
Chết nhưng để tiền lại làm ma vì không muốn liên lụy hàng xóm (0,5đ) 
Số phận người nông dân trong xã hội cũ : tối tăm, bế tắc, khốn cùng- lí lẽ và dẫn chứng(2đ).
3. Kết bài :đánh giá chung về tác giả-tác phẩm.Giá trị sâu sắc của tình cảm nhân đạo trong trang viết hiện thực của Nam Cao(1,5đ).
 	HÊT	
Tuần 11
Tiết 42	Tập làm văn:
I. Mức độ cần đạt:
	1. Kiến thức:
	- Nắm chắc kiến thức về ngôi kể.
	- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
	- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Ôn lại kiến thức về ngôi kể ở lớp 6.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Tích hợp với kiến thức văn và tiếng việt dã học.
3.Thái độ:
- Tự tin trước tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số học sinh. 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới : Caùc em ñaõ bieát theá naøo laø vaên töï söï keát hôïp vôùi mieâu taû vaø bieåu caûm, caùc em cuõng ñaõ thöïc haønh trong baøi vieát. Hoâm nay, caùc em seõ thöïc haønh nhöõng kieán thöùc ñoù trong giôø luyeän noùi.
* Hoạt động 1: Ôn tập về ngôi kể.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên: Gợi dẫn học sinh trả lời các câu hỏi mục 1 SGK.
Giáo viên: Ở chương trình lớp 6 các em đã được học về ngôi kể và lời kể. Vậy em nào có thể có thể cho biết kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào không?
Học sinh: Người kể xưng tôi.
? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?
Học sinh: Người kể giấu mình đi.
? Em hãy cho ví dụ về kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba?
Học sinh : 
- Kể theo ngôi thứ 1: Lão Hạc, Tôi đi học.
- Kể theo ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm.
? Tại sao thay đổi ngôi kể ? 
Học sinh: 
- Thay đổi điểm nhìn.
- Thay đổi thái độ miêu tả và biểu cảm.
Giáo viên: gọi học sinh đọc phần 2.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể lại đoạn văn trên theo ngôi thứ nhất.
I. Chuẩn bị ở nhà.
1. Ôn tập về ngôi kể.
- Kể theo ngôi thứ 1: Lão Hạc, Tôi đi học.
- Kể theo ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm.
- Thay đổi điểm nhìn.
- Thay đổi thái độ miêu tả và biểu cảm.
2. Chuẩn bị luyện nói.
* Hoạt động 2: Lập dàn ý kể
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên: Gợi dẫn học sinh tìm hiểu đoạn văn ở mục 1 và 2 SGK.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đoạn văn trên.
? Em hãy xác định sự việc trong đoạn văn trên?
Học sinh: Sự việc: Cuộc đối đầu: “Kẻ thúc sưu - người nhà lí trưởng”
? Em hãy xác định nhân vật chính trong đoạn văn trên?
Học sinh: Nhân vật chính: Chị Dậu, Cai lệ người nhà lí trưởng.
? Đoạn văn trên kể theo ngôi thứ mấy ?
Học sinh: Kể theo ngôi thứ 3.
? Em hãy dóng vai chị Dậu kể lại đoạn văn trên theo ngôi thứ 1?
Học sinh: Tôi xám mặt vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay nguời nhà lí trưởng van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại, xinông tha cho!
 Nhưng tên nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ sấn tới định trói chồng tôi, vừa thương chồng...
II. Luyện nói trên lớp.
- Sự việc: Cuộc đối đầu: “Kẻ thúc sưu - người nhà lí trưởng”
- Nhân vật chính: Chị Dậu, Cai lệ người nhà lí trưởng.
- Kể theo ngôi thứ 3.
* Kể lại theo ngôi thứ 1:
Tôi xám mặt vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay nguời nhà lí trưởng van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại, xinông tha cho!
 Nhưng tên nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ sấn tới định trói chồng tôi, vừa thương chồng...
4. Củng cố:
? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?
? Em hãy cho ví dụ về kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
IV.Rút kinh nghiệm:
	Tuần 11
Tiết 43	Tiếng Việt:
I. Mức độ cần đạt:
	1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nốii các vế câu trong câu ghép.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Tích hợp với văn ở các văn bản đã học, với Tập làm văn qua bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số học sinh. 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
? Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh hô tục, thiếu lịch sự.
Vd: Bác Dương thôi đã thôi rồi.
3. Bài mới: 
ÔÛ tieåu hoïc, caùc em ñaõ ñöôïc bieát theá naøo laø caâu gheùp. Hoâm nay, ta seõ ñi vaøo tìm hieåu ñaëc ñieåm cuûa kieåu caâu naøy vaø caùch noùi caùc veá caâu gheùp.
* Hoạt động 1: Đặc điểm của câu ghép
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi.
? Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm?
Học sinh: Tôi quê thế nào được..
- Buổi mai hôm ấy, một buổi...
- Cảnh vật chung quanh tôi ...
? Phần tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm c - v?
Học sinh: Câu có hai cụm c-v bao chứa nhau:
+ Tôi đã quen đi lại lắm lần.
Đặc điểm của câu ghép:
- Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ-vị trở lên,không bao chứa nhau tạo thành,mỗi cụm chủ-vị làm thành một ế câu.
* Hoạt động 2: Nối các vế câu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc lại mục I và trả lời các câu hỏi.
? Tìm thêm các câu ghép trong đọạn văn?
Học sinh:
a. Hằng năm cứ vào cuối thu ... buổi tựu trường.
b. Những ý tưởng ấy .. không nhớ hết.
c. Cảnh vật chung quanh tôi....
? Trong mỗi câu ghép các vế câu được nói với nhau bằng cách nào?
Học sinh: Các cách nói:
- Câu a, b: Nối quan hệ từ : và.
- Câu c: Dấu hai chấm.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 3.
? Tìm thêm một số ví dụ về cách nối các vế câu trtong câu ghép?
Học sinh: Một số cách nối khác nhau.
- Hắn vốn không ưa Lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi vài giây sau, tôi đuổi kịp.
( Nối bằng dấu phẩy).
? Qua những ví dụ vừa phần tích em hãy cho biết có mấy cách các vế câu?
Học sinh: Có hai cách nói các vế câu:
- Dùng từ nối cụ thể.
- Không dùng từ nối.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
II.Cách nối các vế trong câu ghép :
1. Dùng quan hệ từ :
- Dùng một quan hệ từ.
- Dùng một cặp quan hệ từ
- 
2. Một số cách nối khác nhau.
- Nối bằng dấu phẩy.
- Nối bằng dấu chấm phẩy,dấu hai chấm.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Tìm câu ghép và cách nối.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên : gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Đặt câu ghép với quanhệ từ đã cho.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
1. Bài tập 1:
a. U van dần, u lạy Dần. (dấu phẩy)
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.(dấu phẩy).
b. Dấu phẩy.
c. Dấu hai chấm.
d. Quan hệ từ: Bởi vì.
2. Bài tập 2:
a. Vì trời mưa to nên đuờng rất trơn.
b. Nếu Na chăn học thì nó đổ.
c. Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
d. không những vân học giỏi mà còn rất khéo tay.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3 và 4.
4. Củng cố:
? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
? Có mấy mấy cách nôí câu ghép?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Soạn bài: Câu ghép (tiếp theo)
IV.Rút kinh nghiệm:
	Tuần 11
Tiết 44	Tập làm văn:
I. Mức độ cần đạt:
	1.Kiến thức:
	:- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh.
- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh,phân biệt văn bản thuyế minh và các kiểu văn bản trước đó.
- Rèn luyện kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:
- Cung cấp kiến thức chính xác, khoa học, hữu ích trong đời sống.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, mẫu vật. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số học sinh. 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 
2. Kiểm tra bài cũ;
? Cho ví dụ về ngôi kể thứ ba?
3. Bài mới: Ngoaøi vaên töï söï vaø mieâu taû caùc em ñaõ ñöôïc hoïc. Hoâm nay, caùc em seõ ñöôïc tìm hieåu th ... u làm đúng theo kiểu bài.
- Về nội dung: các em đều thể hiện rõ, giúp người đọc hiểu được về nội dung thuyết minh nhưng chưa sâu.
- Về cấu trúc: Các em đều làm đủ ba phần của một bài văn.
- Về cách diễn đạt: Bài làm cố sự liên kết tốt nhưng còn sai quá nhiều lỗi về chính tả, bài làm thiếu nhiều dấu chấm, dấu phẩy.
- Về hình thức: Phần lớn các bài đều trình bày sạch đẹp, rõ ràng nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bài trình bày còn cẩu thả, tẩy xoá quá nhiều
b)Về điểm số:
Tỉ lệ giỏi: 15%; Khá: 62%; TB: 13%; yếu:10%.
3. Đọc đánh giá:
- Cho HS đọc một số bài khá và yếu để HS nhận xét.
+Ưu điểm? Nguyên nhân?
+ Những hạn chế? Nguyên nhân?
4. Trả bài:
- GV trả bài và hướng dẫn cho HS xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản, các lỗi chính tả.
- GV nhắc nhở, dặn dò công việc cho những bài viết tiếp theo.
IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần: 17- Tiết 68.
I. Mục tiêu cần đạt:
	1.Kiến thức:
- Biết nhận dạng và làm được câu thơ bảy chữ.
- Bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu hơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp,vần
3.Thái độ:
	- Qua đó cảm nhận được sự yêu thích thơ văn.
II. Chuẩn bị.
	- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.
	- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra về việc chuẩn bị ở nhà của HS (Sưu tầm, tập làm).
3. Giới thiệu bài:
Ở bài 15 các em đã được tìm hiểu về thơ bảy chữ và biết được về số câu, số chữ về luật bằng trắc Nhưng cách làm như thế có dễ không? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tập làm thơ bảy chữ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung.
GV: Chúng ta đã tập phương pháp thuyết minh về một thể loại văn học ở bài 15. Vậy làm một bài thơ bảy chữ (4 câu hoặc 8 câu), chúng ta phải xác định được những yếu tố nào?
- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS, với thời gian là 5 phút.
- Cho đại diện mỗi nhóm phát biểu.
Gợi ý:
- Phải xác định số tiếng và số dòng của bài thơ.
- Phải xác định bằng, trắc cho từng tiếng trong bài thơ.
- Phải xác định đối, niêm giữa các dòng thơ.
- Phải xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ.
Ngoài ra: trong câu thơ thất ngôn: các tiếng 1, 3, 5 có thể sử 
dụng bằng, trắc tuỳ ý; còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân biệt rõ ràng chính xác.
A. Bài học:
I-Chuẩn bị ở nhà:
1.Đọc các bài thơ SGK
- Cho HS nhận xét.
- Cả lớp góp ý kiến. Gợi ý:
- Số tiếng 28, số dòng là 4 (gọi là thất ngôn tứ tuyệt).
- Về bằng, trắc:
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
- Đối, niêm:
+ Bằng đối với trắc.
+ Các cặp niêm: Nổi-nát, chìm-dầu, nước-kẻ.
- Nhịp: 4.3 hoặc 2.2.3.
- Vần: Chân, bằng (on): 7 (1)-7 (2)-7 (4).
2. Nhận xét về các bài thơ và khổ thơ 
Cho HS đọc qua bài thơ “Tối” của Đoàn Văn Cừ và nhận xét:
Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng. Gợi ý: 
Bài thơ chép sai hai chỗ:
- Sau “ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp.
- Vốn là “ánh xanh lè” chép thành “ánh xanh xanh”, chữ “xanh” sai vần. Sửa lại:
“Bóng đèn mờ tỏ, ánh xanh lè”
II-Hoạt động trên lớp:
1. Nhận diện.
 2. Tập làm thơ bảy chữ:
Có thể thêm:
a.Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
Có dạy cho đời bớt cuội chăng
2/ Cã thÓ thªm:
Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi
Thoảng hương lúa chín,gió đồng quê.
4. Củng cố:
	- GV: Yêu cầu học sinh đọc bài thơ của mình.
5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
Tuần 18_ Tiết 70 
Ngày dạy: 20/12/2010- 25/12/2010 
 (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. KiÕn thøc: HS biÕt nhËn diÖn th¬ b¶y ch÷, n¾m ®­îc luËt th¬, biÕt lµm th¬ b¶y ch÷.
 2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng lµm th¬ b¶y ch÷
 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc Hs ý thøc häc tËp, s¸ng t¹o
II. ChuÈn bÞ: - GV chuÈn bÞ mét sè bµi th¬ mÉu
 - HS chuÈn bÞ bµi th¬ ®· lµm ®Ó tr×nh bµy
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. æn ®Þnh líp:
 2. KiÓm tra bµi cò: Sè c©u, ch÷ trong bµi th¬ thÊt ng«n b¸t có §­êng luËt?
 3. Bµi míi: GV giíi thiÖu bµi
 Ho¹t ®éng 1: TËp lµm th¬ b¶y ch÷
GV h­íng dÉn cho HS lµm th¬ b¶y ch÷
Chó ý sè c©u, ch÷ trong bµi th¬
Néi dung, chñ ®Ò tù chän
 HS Xem l¹i néi dung, h×nh thøc
1. TËp lµm th¬ b¶y ch÷:
 Ho¹t ®éng II: Tr×nh bµy
HS lµm xong, GV cho c¸c em xem l¹i
 GV gäi HS tr×nh bµy tr­íc líp
HS nhËn xÐt
HS b×nh mét sè bµi th¬ hay do GV chän cña HS
GV ®äc mét sè bµi th¬ hay cho HS häc tËp, rót kinh nghiÖm
*HS tr×nh bµy
* GV ®äc mét sè bµi th¬ hay
 4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶:
Nªu qui t¾c sè c©u, ch÷ ®èi trong bµi th¬ thÊt ng«n b¸t có
 5. H­íng dÉn dÆn dß:
Bµi cò: VÒ tËp lµm bµi th¬ b¶y ch÷
Tuần 18. Tiết: 71& 72 
 Ngày dạy: 27.12/2010-31/1/2010 	 
.
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng,ngữ pháp, các biện pháp tu từ đã học.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành,vận dụng tốt kiến thức vào bài làm.
3.Thái độ:
- Tính tự lực khi làm bài.
II.Chuẩn bị:
	Gv:đề+đáp án
	Hs:Bài học+bài làm
III.Tiến trình bài giảng:
	1.Ổn định:kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3.Bài mới:
I. TRẮC NGHIỆM(3đ)
 Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của mỗi câu:
1. Đoạn văn sau đây được tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
“Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nảy lên. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết”.
a. Miêu tả.	 b. Biểu cảm
c. Thuyết minh d. Tự sự
2. Câu ca dao sau đây : 
Lỗ mũi thời tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
Đã sử dụng phép tu từ nào ?
a. Nói quá	b. Nói giảm nói tránh
c. Ẩn dụ.	d. Hoán dụ
3.Trong câu  «  Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay »
 từ nào là trợ từ ?
a. Đã 	 b. Trên c .Cả	d. Và
4.Nối tên tác giả cho phù hợp với tác phẩm :
A. 	B
a. An- đec xen	1. Đánh nhau với cối xay gió
b.O.hen.ri	2. Hai cây phong
c.Ai- ma- tôp	3. Cô bé bán diêm
d. Xec-van-tet	4. Chiếc lá cuối cùng
5.Câu nào sau đây là câu ghép :
a. Hôm nay, tôi đi học.
b. Cái bàn này chân bị gãy.
c. Một buổi mai hôm ấy, buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.
d. Nó vừa đến thì xe đã chuyển bánh
6. Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường :
a.	
b	
c	
d	
7. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự :
a. Giúp bài viết sinh động, sâu sắc hơn.
b. Tái hiện lại sự vật, hiện tượng trong đời sống một cách chi tiết, cụ thể.
c. Kể lại câu chuyện một cách đầy đủ, rõ ràng, có diễn biến, kết thúc.
d.Cung cấp kiến thức khoa học,chính xác,khách quan.
8. Tác dụng của dấu ngoặc đơn :
a. Đánh dấu lời đối thoại. 
 b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c. Đánh dấu phần giải thích
d. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
II. TỰ LUẬN( 7đ) : Giới thiệu về hoa mai ngày tết.
Tuần 19-
I. Mục tiêu bài học:
	1.Kiến thức:
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
	2.Kĩ năng:
	- Học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình.
	3. Thái độ:
	- Năng lực trau dồi văn chương.
II. Chuẩn bị.
	- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.
	- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra về việc chuẩn bị ở nhà của HS (Sưu tầm, tập làm).
3. Giới thiệu bài:
Các em đã làm bài kiểm tra học kỳ I về thuyết minh nhưng cách làm và nội dung của bài làm các em có đúng, có sâu hay không, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành tìm hiểu và sửa chữa.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2010- 2011
	 	 MÔN NGỮ VĂN 8
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM :(3đ)
CÂU 
ĐỀ 1
ĐỀ 2
1
d
a
2
a
a
3
d
c
4
c
a-3,b-4,c-2,d-1
5
a
d
6
a-3,b-4,c-2,d-1
a.Vứt rác bừa bãi
b. Xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường
c. Khói bụi
d. Khai thác tài nguyên không hợp lí 
7
a
a
8
a.Vứt rác bừa bãi
b. Xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường
c. Khói bụi
d. Khai thác tài nguyên không hợp lí 
d
	II.TỰ LUẬN (7đ)
	 1.Yêu cầu cần đạt :
	- Xác định đối tượng thuyết minh :loài hoa trong ngày tết( hoa mai)
	- Xác định kiến thức về đối tượng :
	+ Đặc điểm sinh học của loài hoa :các bộ phận thân, rễ cây, lá, hoa...
	+ Cách trồng và chăm sóc.
	+Loài hoa có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống tinh thần của con người ?
-Biết cách sắp xếp bố cục theo hướng phân loại- phân tích các mặt của vấn đề thuyết minh.
- Xác định các phương pháp được sử dụng khi thuyết minh( so sánh, liệt kê, nêu ví dụ, phân loại, phân tích..)
- Trình bày theo bố cục. Trình tự thuyết minh rõ ràng, mạch lạc, chính xác, dễ hiểu, làm rõ ý tưởng của người thuyết minh.
2. Dàn ý :
 a. Mở bài : Giới thiệu chung về loài hoa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc( hoa mai.)(1,5 đ)
 - Xuất hiện vào mùa xuân, trong sự vui tươi, náo nức của ngày tết.
 	- Hoa mai là loài hoa đẹp nhất, có sức sống mạnh mẽ nhất, có nghĩa quan trọng trong ngày tết cổ truyền- Món ăn tinh thần không thể thiếu của người Việt Nam.
 b.Thân bài :(4đ)
 - Đặc điểm chung của loài hoa :(1đ)
	+Hoa mai biểu trưng cho miền Nam, biểu trưng cho sự tinh khiết, thanh bạch của tấm lòng tri âm tri kỉ.
	+ Nở vào mùa xuân.
 - Phân loại các loài mai (2đ) 
	+ Mai vàng : thuộc họ hoàng mai, rụng lá vào mùa đông. Thân và cành mềm, hoa mọc thành từng chùm, có cuống dài treo lơ lửng trên cành. Mai vàng trồng vào chậu, có màu vàng, mùi thơm thoang thoảng, kín đáo, e ấp. Loại mai này ưa ánh sáng và đất ấm.
	+ Mai tứ quý : nở bốn mùa
	+ Mai nhị độ : nở hai lần trong năm
	+ Mai tứ quý : nở bốn mùa.
	+ Mai chiếu thủy : màu trắng, cây nhỏ, thơm, thường trồng trong hòn non bộ.
 - Ý nghĩa tinh thần của loài mai :đem lại sự may mắn, phúc lộc vào đầu năm(1đ)
 c.Kết bài :(1,5đ)
- Nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa mai trong cộc sống tinh thần của người Việt Nam nói chung vaaa2 bản thân nói riêng.
 3. Kiểm tra bài chữa của HS.
- Cho HS kiểm tra lẫn nhau theo nhóm, tổ.
- GV kiểm tra xác suất lại một vài em. Nhận MỤC TIÊU kiểm tra.
 4. Đánh giá chung.
GV nhận xét chung về các mặt.
a)Chất lượng.
- Về kiểu bài: Phần lớn các em đều làm đúng theo kiểu bài.
- Về nội dung: Các em đều thể hiện rõ, giúp người đọc hiểu được về nội dung thuyết minh nhưng chưa sâu.
- Về cấu trúc: Các em đều làm đủ ba phần của một bài văn.
- Về cách diễn đạt: Bài làm cố sự liên kết tốt nhưng còn sai quá nhiều lỗi về chính tả, bài làm thiếu nhiều dấu chấm, dấu phẩy.
- Về hình thức: Phần lớn các bài đều trình bày sạch đẹp, rõ ràng nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bài trình bày còn cẩu thả, tẩy xoá quá nhiều
b)Về điểm số:
Tỉ lệ giỏi: 25%; Khá: 62%; TB: 13%; yếu: 0%.
4. Đọc đánh giá:
- Cho HS đọc một số bài khá và yếu để HS nhận xét.
+ Ưu điểm? Nguyên nhân?
Những hạn chế? Nguyên nhân?
5. Trả bài:
- GV trả bài và hướng dẫn cho HS xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản, các lỗi chính tả.
- GV nhắc nhở, dặn dò công việc cho những bài viết tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 1119 CKTKN.doc