Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Thanh Hồng

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Thanh Hồng

 Tiết 1

 Bài 1: Văn bản:

TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

 A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức :

 - Nắm được những thông tin chính về tác giả, tác phẩm.

 - Bước đầu hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu, trong sáng man mác buồn của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường qua áng văn hồi tưởng, qua cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường.

 2. Kĩ năng :

 - Có kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện và phân tích, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.

 3. Thái độ: Thêm yêu mến gắn bó với trường lớp, bạn bè, tuổi thơ và có ý thức học tập.

 B. Chuẩn bị:

 - Thầy: Soạn bài, ảnh chân dung tác giả Thanh Tịnh, bảng phụ

 - Trò : Soạn bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Thanh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 8/ 2012
 Tiết 1 
 Bài 1: Văn bản:
TôI đI học
 Thanh Tịnh
 A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Nắm được những thông tin chính về tác giả, tác phẩm.
 - Bước đầu hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu, trong sáng man mác buồn của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường qua áng văn hồi tưởng, qua cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường.
 2. Kĩ năng : 
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện và phân tích, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.
 3. Thái độ: Thêm yêu mến gắn bó với trường lớp, bạn bè, tuổi thơ và có ý thức học tập.
 B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn bài, ảnh chân dung tác giả Thanh Tịnh, bảng phụ
 - Trò : Soạn bài. 
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :	
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 ' ) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài, dụng cụ học tập của H/S
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 Bài đầu tiên của chương trình Ngữ văn lớp 7 em đã được học đó là VB " Cổng trường mở ra " của Lí Lan thuộc kiểu VB nhật dụng. Nội dung nói về tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con trai mình. Vậy tâm trạng của chính những người con ấy trong ngày khai giảng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu VB " Tôi đi học " của Thanh Tịnh.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu chung về tác giả, văn bản :
GV gọi một HS đọc chú thích (ộ) và yêu cầu 1 HS khác trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh.
- GV cho Hs xem ảnh chân dung tác giả và nhấn mạnh 1 số ý cho HS.
?Nêu xuất xứ, năm sáng tác của VB?
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng dạy học, viết báo,văn. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập tr. thơ " Đi từ giữa một mùa sen ".
+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu.
2.Văn bản:
" Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ " xuất bản năm 1941.
 Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản:
- GV hd : giọng chậm ,dịu, hơi buồn, chú ý những đoạn đối thoại.
- GV nhận xét HS đọc.
- GV y/cầu HS đọc thầm phần chú thích trang 8 ,9 và hỏi thêm.
? " Ông đốc " là danh từ chung hay danh từ riêng ? 
? " Lạm nhận" có phải là nhận bừa, nhận vơ không ?
? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đây 3 năm không ?
? Nhân vật chính trong VB này là ai? vì sao ?
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của "tôi" được kể theo trình tự không gian và thời gian nào? Dựa vào đó em hãy tìm bố cục của VB ?
 3 phần : (Bảng phụ)
 - Cảm nhận của "tôi" trên đường tới trường: 
 - Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trường 
 - Cảm nhận của "tôi" trong lớp học
 GV gọi 1 HS đọc lại 4 câu đầu.
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? (? Kỉ niệm ngày đầu đến trường gắn với thời gian và không gian cụ thể nào ? )
- Thời điểm: cuối thu thời điểm khai trường.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
? Vì sao thời gian, cảnh vật lại gợi suy nghĩ?
’ Sự liên tưởng tương đồng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân. 
? Tâm trạng của "tôi" khi nhớ lại cảm nhận lúc trên đường tới trường được thể hiện qua những từ ngữ nào?
? Những từ láy đó có giá trị gợi tả như thế nào?
? Câu văn nào nêu cảm giác của nhv về con đường?
? Trong câu văn ấy, cảm giác quen mà lạ của nhân vật "tôi" có ý nghĩa gì ?
* GV chốt:
- Nhân vật "tôi" tự thấy như đã lớn lên, con đường làng k0 còn dài rộng như trước.
? Chi tiết "Tôi k0 lội qua sông nhưnữa"có ý nghĩa gì? 
- Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức, thấy mình lớn lên
? Có thể hiểu gì về nhân vật "tôi" qua chi tiết " Ghì thật chặt 2 quyển vở mới" và"muốn thử sức mình tự cầm bút thước'
- Đó là câu bé có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập muốn chững chạc như bạn. 
? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả viết: '' ý nghĩ ấy  ngọn núi''. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật trong câu văn đó ?
? Qua những cảm nhận của nhân vật''tôi''em thấy n/vật này có những đức tính gì ?
II/ Đọc, hiểu văn bản:
 1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
* Đọc:
* Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần :
 - Từ đầu ’ "trên ngọn núi"
 - Tiếp ’ " được nghỉ cả ngày nữa" 
- Phần còn lại 
3. Phân tích:
a. Tâm trạng của nhân vật “tôi” buổi đầu đến trường:
* Cảm nhận của "tôi" trên đường tới trường:
- Thời gian : cuối thu, gió lạnh
- Không gian: con đường làng dài, hẹp
- Tâm trạng: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
->diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại: những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.
- Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ
-> Đó là sự đổi khác trong tình cảm và nhận thức: tự thấy mình như đã lớn lên, con đường làng k0 còn dài rộng như trước nữa.
- Tôi k0 lội qua sông nhưnữa
- " Ghì thật chặt 2 quyển vở mới" và"muốn thử sức mình tự cầm bút thước'
- ý nghĩ ấy  ngọn núi''
->so sánh ’ đề cao sự học của con người.
- Nhân vật ''tôi'' muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như bạn, k0 thua kém bạn.
 Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố: ( 5' )
	- Mỗi khi đến ngày khai giảng năm học mới, em có những cảm nhận gì về ngày đầu tiên đi học của mình ? Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em trong ngày đó ?
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' )
 - Đọc lại toàn bộ VB nhất là những phần chưa tìm hiểu, suy nghĩ tiếp về 2 nội dung còn lại
 - Nắm chắc phần VB đã phân tích.
 - Làm bài tập số 2 - phần l/tập trước ở nhà. 
Ngày soạn: 15/ 8/ 2012 
 Tiết 2 
 Bài 1: Văn bản: TôI đI học (Tiếp)
 Thanh Tịnh
 A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/vật 'tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện và phân tích, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.
 3. Thái độ: - Thêm yêu mến gắn bó với trường lớp, bạn bè, tuổi thơ và có ý thức học tập. 
 B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn bài, bảng phụ
 - Trò : Soạn bài. 
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :	
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 ' )
	- GV sử dụng bảng phụ:
 a. VB ''Tôi đi học '' thuộc kiểu Vb nào? 
	A. Tự sự	B. Miêu tả	C. Biểu cảm D. Nghị luận
 b. ý nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn: '' Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng'' ?
 A. Tô đậm vẻ đẹp của những cành hoa tươi nở giữa bầu trời quang.
 B. Tô đậm cảm giác trong trẻo, tươi sáng của n/vật '' tôi'' trong ngày đến trường đầu tiên 
 C. Nói lên nỗi nhớ thường trực của n/vật ''tôi'' về ngày đến trường đầu tiên.
 D. Cho người đọc thấy những kỉ niệm trong buổi sáng đến trường đầu tiên luôn ám ảnh n/vật ''tôi''.	
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1' )
 Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản
 GV y/cầu HS quan sát phần VB tiếp theo và cho biết: 
? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí t/giả có gì nổi bật ? 
? Cảnh tượng đó có ý nghĩa 
gì ?
? Lần đầu tới trường t/giả đã có cảm nhận về trường Mĩ Lí như thế nào ? sd nghệ thuật gì? ý nghĩa của nghệ thuật đó ?
 (so sánh trường học với đình làng ’ nơi thờ cúng tế lễ)
? Khi tả những học trò lần đầu đến trường, t/giả dùng h/ả nào ? cho biết cái hay và ý nghĩa của h/ả đó ?
? Tìm những từ miêu tả cảm giác, h/động của các cậu học trò từ lúc trống vào- ông đốc gọi tên
? Nx gì về NT miêu tả tâm trạng ở phần này?
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò nhỏ khi sắp hàng, vào lớp ?
GV y/c HS theo dõi phần cuối VB và cho biết:
? Những cảm giác mà n/v ''tôi'' nhận được khi bước vào lớp học là gì ?
? Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào của n/v ''tôi'' đối với lớp học của mình?
? Đoạn cuối VB có 2 chi tiết:
- '' Một con chim  bay cao. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo''. và '' nhưng tiếng phấn  đánh vần đọc ''. cho em biết thêm điều gì về n/v ''tôi'' ?
? Sự hiện diện của người lớn trong ngày đầu tôi đến trường là những ai?
? Mẹ đã làm gì cho con?
? Qua đó, cho thấy t/cảm nào của phụ huynh?
? H/ả ông đốc được nhớ lại qua những chi tiết nào? Cảm nhận của ''tôi'' về ông đốc ntn ?
? Thầy giáo trẻ đón hs vào lớp bằng thái độ ntn?
? Qua đó, em suy nghĩ gì về vai trò của nhà trường, gđình, mọi người với thế hệ tương lai?
? Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp các PTBĐ tự sự, biểu cảm, miêu tả tạo nên tr/ngắn nhẹ nhàng, giàu chất thơ.
Kỉ niệm trong sáng của ngày đầu tiên đến trường.
II- Đọc- hiểu văn bản:
3. Phân tích:
a. Tâm trạng của nhân vật “tôi” buổi đầu đến trường:
* Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trường:
- Quang cảnh sân trường:
 rất đông người
 người nào cũng đẹp.
-> Phản ánh không khí ngày hội khai trường ở nước ta; Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân.
- Ngôi trường: “Trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp''. 
’ Phép so sánh diễn tả cảm xúc trang nghiêm cho thấy trường là nơi thiêng liêng cất giấu bao điều bí ẩn. 
- H/ả : '' Họ như con chim con đứng bên bờ tổ e sợ ''
’ Miêu tả sinh động h/ả và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường
’ Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường.
’ Thể hiện khát vọng bay bổng của t/giả .
Trống vào lớp -> ông đốc gọi tên: 
 Chơ vơ, vụng về, lúng túng, 2 chân dềnh dàng, toàn thân run run 
Quả tim như ngừng đập, giật mình..
p/ứng dây chuyền: khóc’ những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành -> bỡ ngỡ, hồi hộp, lo lắng
=> NT tả, kể sinh động, tinh tế làm nổi bật tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp, lo lắng
- Khóc vì sợ, vì sung sướng’ những
giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành.
* Cảm nhận của ''tôi'' trong lớp học:
* Cảm giác:
- '' một mùi hương lạ  xa lạ chút nào.''
-> Tình cảm trong sáng tha thiết 
-> Ko cảm thấy xa lạ với lớp học, bạn bè vì bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó với mình.
- '' Một con chim  bay cao. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo''.
-> Buồn khi phải từ giã tuổi thơ
- nhưng tiếng phấn  đánh vần đọc
-> Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành.
-> yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu cả sự học hành.
b. Thái độ, cử chỉ của người lớn:
- Phụ huynh: 
 - cbị chu đáo, đưa đến trường
- trân trọng tham dự lễ khai giảng
 - sẵn sàng động viên, khích lệ
 -> quan tâm, lo lắng, chăm  ... m nghĩ của n/v ''tôi'' theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
 B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phương thức tạo lập Vb như tự sự, m/tả, biểu cảm.
 C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các h/ả so sánh giàu chất trữ tình.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
Bài tập 3: BT 2- phần Luyện tập
 4. Củng cố: 
 - Nhắc lại những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản?
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' )
 - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND và NT của Vb.
 - Làm BT1 phần l/tập ( SGK ) và BT 1,2,3 ( sách bài tập ).
 - Soạn VB : Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng )
 - Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Ngày soạn: 15/ 8/ 2012 
 Tiết 3 - Bài 1: Tự học cú hướng dẫn: 
Cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ 
 A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Hiểu rõ, phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa tưf ngữ vào đọc- hiểu văn bản.
 - Rèn kĩ năng tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
 - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 - Rốn kĩ năng tự học dưới sự hướng dẫn của GV
 3. Thái độ: Sử dụng đúng nghĩa của từ phù hợp với tình huống giao tiếp 
 B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn bài, tổ chức cho HS tự học
 - Trò : Soạn bài. 
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Tổ chức cho HS tự học: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :	
 2. Kiểm tra: - ở lớp 7 các em đã học về 2 mối quan hệ về nghĩa của từ đó là những mối quan hệ nào?
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 GV nhắc lại mqhệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7 và giới thiệu y/c tiết học 
 Hoạt động 2: HD hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 
 GV tổ chức cho HS tỡm hiểu sơ đồ SGK.
GV tổ chức cho HS thảo luận cỏc cõu hỏi trong SGK:
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi , hươu.
? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo..
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu.
- Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.
GV tổ chức cho HS tỡm hiểu k/n từ có nghĩa rộng (cho VD), từ có nghĩa hẹp (cho VD).
- GV dùng loại sơ đồ vòng tròn như trong SGV để biểu diễn mqh bao hàm này bằng bảng phụ.
’ GV nhấn mạnh : Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. 
I/ Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp 
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét 
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ : thú, chim, cá.
’ vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá .
b. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu 
( lí do như ý a )
c. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và cá
 phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
3. Kết luận: 
+ Từ có nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
+ Từ ngữ có nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác.
 Hoạt động 3: HD luyện tập
GV tổ chức cho HS làm BT.
 Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong 2 nhóm từ .
’ GV gọi 1 HS đọc BT và nêu y/cầu cụ thể . Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày . 
* GV chia lớp thành 3 nhóm, y/cầu mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập theo y/cầu của SGK sau đó trả lời ra phiếu học tập. 
* HS thảo luận , làm việc theo nhóm và trình bày kết quả ra phiếu học tập.
* GV thu phiếu và xử lí phiếu ngay tại lớp.
? Điền chữ vào chỗ có dấu (  ) để các chữ hàng ngang tạo thành từ có nghĩa hẹp, hàng dọc có nghĩa rộng ?
’ GV sử dụng bảng phụ y/cầu cả lớp thi giải nhanh, giải đúng bài tập
- Thực vật :
- Động vật
II / Luyện tập : 
Bài tập 1:
a) Y phục 
 quần áo
 quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi 
b) Vũ khí 
 súng bom
 súng trường đại bác bom 3 càng bom bi
Bài tập 2,3,4:
- Nhóm 1: Bài 2 
a) Chất đốt b) Nghệ thuật
c) Thức ăn d) Nhìn
e) Đánh
- Nhóm 2: Bài 3
a) Xe đạp , xe máy , xe hơi 
b) Sắt , đồng , nhôm 
c) Chuối , na , cam 
d) Họ nội , họ ngoại , bác 
e) Xách , khiêng , gánh 
- Nhóm 3 : Bài 4 
a) Thuốc lào b) Thủ quỹ
c) Bút điện d) Hoa tai 
 Bài tập 7
* HS thi giải nhanh theo 2 bên , mỗi bên 1 trò chơi..
- Bên thứ nhất ( trái )
+ Điền đúng hàng dọc là từ : CÂY
+ hàng ngang : CAM , DÂU , MÂY
- Bên thứ hai : ( phải )
+ Điền đúng hàng dọc là từ : CHIM
+ hàng ngang : CÔNG , tu hú , ri , chào mào .
 4. Củng cố: 
 - Khi nào 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, hẹp ? Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ 
 ngữ có phải là tuyệt đối không ?
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND của bài học .
 - Làm hoàn thiện từ BT1 ’ 4 vào vở bài tập .
 Chuẩn bị : Tính thống nhất về chủ đề của VB.
Ngày soạn: 18/ 8/ 2012 
 Tiết 4 - Bài 1: 
Tính thống nhất chủ đề của văn bản
 A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức : - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản, xác định được chủ 
 đề của một văn bản cụ thể.
 2. Kĩ năng : - Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề: biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình .
 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, biết tạo lập văn bản có tính thống nhất.
 B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn bài, bảng phụ
 - Trò : Soạn bài. 
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :	
 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới ở nhà theo y/cầu của GV đã giao
 - ở lớp 6 em đã được tìm hiểu về VB . Em hãy nhắc lại VB là gì ?
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
’ VB là chuỗi lời nói miệng hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp . 
 ’ Vậy chủ đề là gì ? tính thống nhất về chủ đề của VB được thực hiện ntn ?... ta sẽ đi tìm hiểu 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu chủ đề của văn bản
- Cho HS đọc lại VB
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
’ GV nhấn mạnh : Nội dung trả lời 2 câu hỏi trên chính là chủ đề của VB “ Tôi đi học”
? Hãy phát biểu chủ đề của VB này
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của VB là gì ?
I . Chủ đề của văn bản 
1. Ví dụ 
2. Nhận xét 
 - Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
- ấn tượng sâu sắc khó quên về nỗi niềm bâng khuâng, những rung động nhẹ nhàng trong sáng.
- VB “ Tôi đi học ” tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng n/vật “ tôi ” ở buổi đến trường đầu tiên .
3. Kết luận: 
 Ghi nhớ 1: Chủ đề của VB là đối tượng và vấn 
đề chủ yếu mà VB biểu đạt. 
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu 2 vấn đề để các nhóm thảo luận ( trên cơ sở mục 1,2 phần II ) đã chuẩn bị ở nhà .
* HS thảo luận, làm việc theo từng nhóm nhỏ và
ghi kết quả ra phiếu học tập.
? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, t/giả đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ ngữ, câu ntn ? ( N 1) 
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của n/vật “tôi ” trong ngày đầu tiên đị học, t/giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào ? (nhóm 2)
’ GV có thể đưa 1 số từ ngữ, chi tiết, câu văn tiêu biểu lên bảng phụ 
? Dựa vào kết quả phân tích 2 vấn đề trên, em hãy cho biết : Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB 
? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào 
II / Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
1. Vd: Vb “Tôi đi học”
2. Nhận xét:
- Nhóm 1: + Nhan đề “ Tôi đi học ” giúp chúng ta hiểu ngay 
ND của VB là nói chuyện đi học .
+ Các từ ngữ : những klỉ niệm mơn man , lần đầu tiên đến trường
+ Câu : Hôm nay tôi đi học .
 Hàng năm  tựu trường.
- Nhóm 2 :
+ Trên đường đi học :
- Con đường quen đi lại bỗng đổi khác mới mẻ .
- Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi thành việc đi học.
+ Sân trường :
- Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng
 - khi xếp - hàng vào lớp  đứng nép bên người thân .
+ Trong lớp :
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây đi chơi cả ngày k0 thấy xa , giờ đây mới vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
3. Kết luận: 
- Tính thống nhất về chủ đề của VB là sự
nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/giả được
 thể hiện trong VB
- Thể hiện ở các phương diện :
+ Hình thức : Nhan đề của VB 
+ Nội dung: Mạch lạc ( quan hệ giữa các phần), từ 
ngữ, chi tiết ( làm rõ ý đồ, cảm xúc) 
+ Đối tượng : Xoay quanh n/vật chính. 
* Ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 4: Luyện tập
 .
* HS đọc bài tập 1 và xđ y/cầu.
* HS suy nghĩ - thảo luận theo nhóm và trả lời :
- GV y/cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời 4 câu hỏi mục a,b,c,d .
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập .
* HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả
III / Luyện tập : 
 Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB : “Rừng cọ quê tôi ”
a. VB viết về rừng cọ và lợi ích của cây cọ cùng với t/cảm của người dân Sông Thao với loại cây này.
- Các đoạn văn trình bày theo thứ tự :
 Đ1: Giới thiệu rừng cọ.
 Đ2: tả cây cọ.
 Đ3,4: tác dụng của cây cọ, t/cảm gắn bó với cây cọ. 
(Các ý này sắp xếp hợp lí k0 nên thay đổi )
b. Chủ đề của VB :
- VB “ Rừng cọ quê tôi ” tô đậm vẻ đẹp, lợi ích của cây cọ và t/cảm gắn bó của người dân với cây cọ .
c,d) HS tự chứng minh qua các từ ngữ, chi tiết, câu văn .
 Bài tập 2 :
 - Nhóm 1: Nên bỏ 2 ý (b) và (d) tránh bài viết lạc đề.
 Bài tập 3:
- Nhóm 2 : Có những ý lạc chủ đề: c, g
 Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng diễn đạt thiếu tập trung vào chủ đề: b, e
 HS có thể bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh các từ các
 ý sao cho thật sát với y/cầu của đề bài .
 4. Củng cố: Chủ đề của VB là gì ? Muốn tìm hiểu chủ đề của VB cần tìm hiểu những yếu tố nào ?
A. Tất cả các yếu tố của VB. B. Câu kết thúc của VB C. Các ý lớn của VB. D. Câu mở đầu của mỗi đoạn trong VB
 - Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào ?
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND kiến thức của bài học .
 - Làm hoàn thiện từ BT1 ’ BT3 ( SGK ) và làm bổ sung ( SBT ) vào vở bài tập
 - Soạn : Trong lòng mẹ
 Thông qua ngày 20 tháng 8 năm 2012
 PHT:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tuan 1.doc