Tuần 1
Tiết 1-2 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học” .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút tg.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường.
Tuần 1 Tiết 1-2 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh NS: 20/8/2011 ND: 22/8/2011 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học” . - Nghệ thuật miêu tả tâm lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút tg. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Hs đọc, nắm được tác giả, tác phẩm, bố cục của đoạn trích. Phương pháp: Vấn đáp. Thời gian: 20 phút. - GV đọc mẫu văn bản. - Gọi hs đọc lại, uốn nắn cách đọc cho hs. - Yêu cầu các em đọc chú thích về tác giả và từ khó. - Cho hs xác định bố cục văn bản. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 45 phút. - Thời gian và không gian ngày đầu tiên tới trừơng được Tôi nhớ lại ntn? Vì sao chúng lại trở thành những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả? - Vì sao Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần? - Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ? - Thông qua những cảm nhận của bản thân trên con đường đến trường Tôi đã tự bộc lộ đức tính gì của mình? Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2. - Ngôi trường Mỹ Lý hiện lên trong mắt Tôi trước và sau khi đi học có những gì khác nhau, có ý nghĩa gì? - Khi tả các học trò nhỏ lần dầu tiên tới trường, tác gỉa đã dùng hình ảnh so sánh gì, và điều ấy có ý nghĩa gì? - Hình ảnh ông đốc được Tôi nhớ lại như thế nào? Qua chi tiết ấy, chúng ta cảm thấy tình cảm của người học trò như thế nào đối với ông đốc? -Vì sao khi vào lớp học, trong lòng Tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tôi có những cảm nhận gì khác khi bước vào lớp? - Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh chim, nhưng nghe tiếng phấn thì Tôi chăm chú nhìn thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo. Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn của nhân vật Tôi? - “Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi trong ngày đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy cô, bạn bè đã thể hiện điều gì trong tâm hồn Tôi? Từ đó, chúng ta cảm thấy được điều gì trong tâm hồn nhà văn? Hoạt động 4: Tổng kết. Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa. Thời gian: 10 phút. - Khái quát lại nội dung nghệ thuật bài học. - Cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: So sánh, đối chiếu. Thời gian: 7 phút. - Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật truyện ngắn. Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 3 phút - Học bài. - Chuẩn bị bài Trong lòng mẹ. - HS chú ý nghe gv đọc; đọc lại bài văn theo chỉ định của giáo viên. - Hs đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến rộn rã. - Đoạn 2: tiếp theo đến ngọn núi. - Đoạn 3: tiếp theo đến cả ngày. - Đoạn 4: Phần còn lại. - TL - Vì đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc, gắn liền với tuổi thơ của tác giả và thời điểm Tôi lần đầu tiên được cắp sách đến trường. - Ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay, muốn thử sức tự cầm bút, thước... - TL - Khi chưa đi học Tôi thấy trường Mỹ Lý cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Nhưng khi đi học Tôi lại thấy Trường Mỹ Lý vừa xinh xắn, vừa oai nghiệm như cái đình làng Hòa Ấp khiến lòng Tôi đâm ra lo sợ vẫn vơ. - So sánh họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng. Hình ảnh so sánh này diễn tả sinh động, cụ thể tâm trạng của người học trò nhỏ lần đầu tiên tới trường. - TL - TL - Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học hành của người học trò nhỏ. - TL - Đọc ghi nhớ I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Bố cục: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. - Thời gian buổi sáng cuối thu. - Không gian: trên con đường làng dài và hẹp. - Nhân vật Tôi có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường. - Cậu có cảm thấy mình như đã lớn lên, vì thế mà thấy con đừng làng không còn dài và rộng như trước. - Cậu thể hiện lòng yêu mái trường tuổi thơ, yêu bạn bè, cảnh vật quê hương, và đặc biệt là ý chí học tập. 2. Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường: - Sự nhận thức có phần khác nhau về ngôi trường Mỹ Lý thể hiện rõ sự thay đổi trong tình cảm và nhận thức của Tôi. Đặc biệt Tôi nhìn thấy lớp học như cái đình làng. Phép so sánh trên đã diễn tả cảm xúc trang nghiêm, thành kính của người học trò nhỏ với ngôi trường. - Tôi đã biết quý trọng, biết ơn và tin tưởng sâu sắc vào con người đưa tri thức đến cho mình. 3. Cảm nhận của Tôi trong lớp học. - Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy được sự lớn lên của mình khi đi học. - Nhân vật Tôi cảm thấy lạ khi lần đầu được vào lớp học, một ngôi trường sạch sẽ, ngăn nắp. Song Tôi vẫn cảm thấy không xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt đầu ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mãi mãi. - “Những cảm giác” đẹp đẽ của nhân vật tôi đã thể hiện rõ tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh. III. Tổng kết: - Ghi nhớ: sgk 4. Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Tiết 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ (HDĐT) NS: 20/8/2011 ND: 23/8/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ . 2. Kĩ năng : - Thực hành so sánh, phân tích cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Phương pháp: Thời gian: 15 phút. - HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 20 phút. - Hd học sinh làm bt 2, 3, 4, 5. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 4 phút. - Nêu các cấp độ khái quát nghĩa của từ? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 1 phút - Học bài. - Chuẩn bị bài Trường từ vựng. - Tìm hiểu. . - Làm I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Ghi nhớ: SGK II.Luyện tập: 4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN NS: 24/8/2011 ND: 26/8/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Chủ đề văn bản . - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản . 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản . - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản. Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm chủ đề của văn bản. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. Thời gian: 8 phút. - Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? - Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì trong lòng tác giả? - Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác không? - Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là gì? - Vậy chủ đề của văn bản là gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Mục tiêu: Hs tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. Thời gian: 8 phút. - Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến trường? - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật ''tôi'' suốt cuộc đời. - Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp. - Hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb. Hoạt động 4: Luyện tập. Mục tiêu: Hs nắm được lí thuyết vận dụng vào thực hành. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Thời gian: 20 phút. - Hd học sinh làm bài tập 1,3. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Tìm chủ đề của 1 văn bản mà em đã học. Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 1 phút. - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài Xây dựng đoạn văn trong văn bản. - Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ. - Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy. - Vb xoay quanh việc kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học với nhiều tâm trạng khác nhau. - Tâm trạng của nhân vật tôi. - Đọc ghi nhớ. - Thể hiện ở + Nhan đề : Tôi đi học + Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. + Hôm nay tôi đi học. + Hằng năm cứ vào cuối thu... lòng tôi lại nao nức những niệm mơn man của buổi tựu trường + Tôi quên thế nào đươc những cảm giác trong sáng âý. + Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. + Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất. - Đọc ghi nhớ. - Hs thảo luận và trình bày. I. Chủ đề của văn bản: - Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng và các vấn đề liên quan đến tâm trạng của tác giả trong ngày tựu trường đầu tiên. - Ghi nhớ: sgk/12 II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Văn bản phải thống nhất về chủ đề. + Văn bản có đối tượng xác định, có tính mạch lạc. + Nhan đề + Quan hệ giữa các phần của văn bản + Các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề. Ghi nhớ: Sgk III. Luyện tập: Bài tập 1 a) Nhan đề: “ Rừng cọ quê tôi”. - Phần một: Miêu tả rừng cọ. - Phần hai: Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi. - Phần cuối: Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi. * Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề: - Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rừng cọ trập trùng. - Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. - Cuộc sống quê tôi gắn bó với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. b) Các ý lớn : - Miêu tả rừng cọ quê tôi - Rừng cọ gắn bó tuổi thơ của tôi - Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi * Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp lý. d) Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là ngưởi sông Thao. 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: