Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8

Tiết 5,6: Văn bản TRONG LÒNG MẸ

 Nguyên Hồng

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.

Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tác phẩm văn học.

3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ với những hoàn cảnh bất hạnh; yêu thương, kính trọng mẹ và người thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:Sgk, sgv, giáo án.

2. Học sinh: Đọc soạn bài

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	 Ngày soạn: 29/8/08
	 Ngày dạy: / /
 Tiết 5,6: Văn bản TRONG LÒNG MẸ 
	 Nguyên Hồng
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ với những hoàn cảnh bất hạnh; yêu thương, kính trọng mẹ và người thân.
II. CHUẨN BỊ:	
1. Giáo viên:Sgk, sgv, giáo án.
2. Học sinh: Đọc soạn bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: khởi động (5’)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Tâm trạng nhân vật tôi trong ngày đầu đi học được biểu hiện như thế nào? Nêu một vài hình ảnh so sánh trong truyện và nêu tác dụng? (10 đ)
3. Giới thiệu bài mới: GV chuyển tiếp từ tình cảm mẹ con trong văn bản Tôi đi học để giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới ( 33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. II.- P2: Đọc sáng tạo, vấn đáp gợi tìm.
 - ĐDDH: ảnh tác giả.
-HS đọc chú thích sgk
+ Nêu vài nét về tiểu sử tác giả? Những tác phẩm tiêu biểu của Nguyên Hồng? 
+ Văn bản được trích từ tác phẩm nào?
+ Tìm kết cấu của văn bản?
GV hướng dẫn cách đọc: Giàu chất truyền cảm và trữ tình.
- 2hs đọc, lớp nhận xét, gv uốn nắn giọng đọc.
- Hs tìm hiểu chú thích sgk.
III. –P2: Vấn đáp gợi tìm, dùng lời.
 -ĐDDH:
Hs đọc lại phần 1
+ Cho biết hoàn cảnh, cảnh ngộ của bé Hồng?
+ Cảm nhận của em về hoàn cảnh của bé Hồng?
+ Hình ảnh bà cô xuất hiện và cuộc đối thoại với Hồng diễn ra theo trình tự như thế nào? Qua đó em có nhận xét gì về người cô và tình cảm của Hồng đối với mẹ?
-Hs thảo luận câu hỏi trên (5’). Sau đó gv chỉ định hs trình bày, phân tích, bổ sung. Gv chốt lại và bình thêm.
+ Cảm nhận của Hồng về cô như thế nào?
GV phân tích thêm và giúp hs hiểu được đó là nhân vật hiện thân của xã hội phong kiến.
+ Qua đó tác giả muốn lên án điều gì? Tố cáo hạng người nào trong xã hội? ( Hạng người sống tàn nhẫn, vô cảm trước tình máu mủ)
A. TÌM HIỂU BÀI
I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
 ( sgk/18)
II. KẾT CẤU
1. Thể loại: hồi kí
2. Phương thức biểu đạt: tự sự + biểu cảm.
3. Bố cục: 2 phần
Phần 1: Từ đầuhỏi đến chứ?
- Cuộc đối thoại giữa cô và Hồng; ý nghĩ cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
Phần 2: Phần còn lại.
- Cuộc gặp ngỡ bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
III. PHÂN TÍCH
1. Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng
a. Hoàn cảnh của bé Hồng.
- Gần đến ngày giỗ đầu của bố.
- Mẹ ở Thanh Hoá chưa về.
- Ở với họ hàng.
" Hoàn cảnh đáng thương, mồ côi bố, sống xa mẹ, người thân không thông cảm.
b. Thái độ của người cô.
- Cười hỏi, giọng ngọt, nghiêm nghị.
" Giả dối, mỉa mai, cay độc.
c. Cảm nhận của Hồng về cô.
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc
- Những rắp tăm tanh bẩn
- Những cổ tục
" Hiểu rõ bản chất của cô là người có tính cách hẹp hòi, lạnh lùng, tâm địa tàn nhẫn " là hiện thân của những định kiến đối với người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Hoạt động 4: Đánh giá ( 4’)
+ Nếu em là Hồng thì em có nhận xét gì về nhân vật người cô?
+ Qua cuộc đối thoại với cô em thấy Hồng là người như thế nào?
Hoạt đông 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp( 3’)
- Đọc diễn cảm lại văn bản, hiểu được hoàn cảnh, tâm trạng của Hồng khi nói chuyện với cô.
- Tìm hiểu phần còn lại theo gợi ý câu hỏi sgk.
 TIẾT 2
Hoạt động 2 ( tiếp theo) ( 35’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ Qua cuộc đối thoại với cô, em thấy tình cảm của Hồng đối với mẹ như thế nào? Phản ứng tâm lí của chú bé như thế nào? Được thể hiện qua những từ ngữ nào? Em thấy Hồng còn bé nhưng đã có những suy nghĩ như thế chứng tỏ điều gì? 
+ Lòng căm phẫn của Hồng được thể hiện như thế nào? sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
+ Hồng mong muốn được làm gì cho mẹ?
+Tâm trạng, suy nghĩ, biểu hiện của Hồng khi gặp lại mẹ?
+Hs bình hình ảnh so sánh trong suy nghĩ của Hồng khi sợ nhận nhầm người khác?
+ Tại sao gặp mẹ cậu lại khóc nức nở? (cảm động mạnh, dỗi hờn hạnh phúc, mãn nguyện)
+ Được gặp mẹ, được nhìn thấy mẹ, ngồi trong lòng mẹ, Hồng thấy mẹ mình như thế nào? Có như lời cô đã nói không? Cảm nhận về mẹ như thế nào? Cảm xúc của cậu bé lúc này ra sao?
+ HS bình đoạn: phải bé lạiêm dịu vô cùng. Từ đó giải thích tên của chương hồi kí này?
-GV bình thêm: cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con xa mẹ lâu ngày, nay được gặp lại mẹ, ngồi trong lòng mẹ, thấy lại cảm giác ấm áp mơn man, bồng bềnh trong hạnh phúc của tình mẫu tử.
+ Em có cảm nhận gì về người mẹ trong truyện?
IV.Tổng kết.
+Qua văn bản trên em hiểu thế nào là hồi kí?
+Nhân vật Tôi vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc, em có nhận xét gì về tình huống nội dung của truyện?
Hs trả lời rút ra phần tổng kết nội dung (Tình cảnh đáng thương của Hồng, thái độ và cái nhìn của bà cô, người mẹ đáng thương âm thầm chịu đựng những thành kiến, niềm sung sướng của Hồng khi gặp lại mẹ)
+ Cách thể hiện cảm xúc của tác giả? Tác dụng?
(chân thành, xúc động tạo nên chất trữ tình trong nghệ thuật)
Hoạt động 3 ( 3’)
GV tổ chức cho hs làm câu 5 sgk.
HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS trả lời.
- Viết nhiều về người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Thế giới trẻ em trong sáng tác của ông.
2. Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ.
a.Khi nghe những lời cay độc của cô.
- Nhưng đời nào tình thương yêu và kính mến mẹ .. .. rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến" Tình yêu thương và sự kiên định về mẹ.
- Chỉ vì tôi thương mẹsinh nở một cách giấu giếm." Sự trưởng thành trong suy nghĩ.
- Giá những cổ tụccho kì nát vụn mới thôi./ so sánh
" Tình yêu thương và lòng căm phẫn.
[ Mong muốn được đấu tranh bảo vệ mẹ.
b. Khi gặp mẹ
- Mợ ơi!.." Tiếng gọi tha thiết khát khao tình mẫu tử
- Cái lầm đóngã gục giữa sa mạc." Giả định cậu bé đặt ra là hình ảnh so sánh độc đáo thể hiện sự hy vọng để rồi tuyệt vọng tột cùng.
- Khóc nức nở " Giọt nước mắt dỗi hờn hạnh phúc.
[ Tình yêu thương, nỗi xúc động bàng hoàng, niềm sung sướng, tủi thân nghẹn ngào.
c. Trong lòng mẹ
- Được nhìn thấy mẹ: gương mặt tươi sáng, mắt trong, da mịn
- Được ngồi trong lòng mẹ: đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ, cảm giác ấm áp, mơn man khắp da thịt, hơi thở thơm tho..
- Cảm nhận về tình mẹ: người mẹ có một êm dịu vô cùng.
[ Cảm nhận niềm hạnh phúc thiêng liêng của tình mẫu tử, chân thành xúc động, nồng nàn thắm thiết.
* Ghi nhớ sgk/21
B. LUYỆN TẬP
1.Chứng minh một nhận định
Hoạt động 4: Đánh giá ( 4’)
+ Cảm nhận của em về các nhân vật trong truyện? 
+ Đặt trường hợp em là Hồng thì em sẽ làm gì để giúp mẹ vượt qua định kiến của xã hội?
+ Cảm nhận của em về tình mẫu tử trong truyện? Tình cảm của em đối với mẹ của mình?
Hoạt đông 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. ( 3’)
 -Nắm vững nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật. Tìm một số câu thơ, bài hát nói về tấm lòng người mẹ.
- Soạn bài “ Trường từ vựng”
* Rút kinh nghiệm:
	 Ngày soạn: 30/8/08
	 Ngày dạy: / /
 Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG 
I. MỤC TIÊU :
1 Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. 
 2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoávận dụng vào học văn và tập làm văn.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và rèn luyện tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: khởi động (5 phút )
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu1. Cho biết cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho một ví dụ.( 10đ)
 Câu 2. Viết sơ đồ cấp độ khái quát của hai từ ngữ sau: thực vật, nước.(10đ)
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. P2: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu.
 ĐDDH: bảng phụ
HS quan sát bảng phụ ghi ví dụ sgk/21.
+ Các từ in đậm trong đoạn văn có nét chung gì về nghĩa?
HS trả lời, gv nhận xét và dẫn dắt cho hs hiểu khái niệm “trường”, “ trường tù vựng” (cơ sở để hình thành trường là đặc điểm chung về nghĩa).
- Hs tìm trường từ vựng của các từ: dụng cụ học tập.
- Gv cho hs quan sát bảng phụ ví dụ (a) trường từ vựng mắt sgk.
- Hs rút ra đặc điểm thứ nhất và thứ hai, hs lấy thêm ví dụ.
- Gv cho hs phân tích ví dụ (c), (d) rút ra đặc điểm thứ 3.4.
- HS tìm thêm ví dụ. 	
HS nhắc lại các điều cần lưu ý.
Hoạt động 3: ( 15’) 
1. Hs đọc yêu cầu bài tập 1, gv gọi hs trả lời tại chỗ.
2. Hs thảo luận nhóm, gv chỉ định hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
3. Một hs lên bảng làm bài 3 và hai hs làm bài 4, lớp nhận xét sửa. 
5. Hs điền vào phiếu học tập, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
A. TÌM HIỂU BÀI
I.THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG
1. Ví dụ sgk/21:
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng " Có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người.
2. Ghi nhớ sgk/21
Ví dụ: dụng cụ học tập:viết, thước,
Sách, vở 
*Lưu ý
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
 các loại: mít, ổi, na 
 trái cây: (danh từ)
 tính chất: ngọt, chua
 (tính từ)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
 bộ phận con người
chân
 bộ phận đồ vật
-Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ bằng ẩn dụ
 tính chất
mỏng
 cảm giác
B.LUYỆN TẬP
1.Trường từ vựng người ruột thịt trong truyện ngắn “ Trong lòng mẹ”
- mẹ, cô, thầy, em, con, cậu, mợ.
2.Đặt tên các trường từ vựng.
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ hải sản.
b. Dụng cụ để đựng đồ.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
đ. Tính cách con người.
e. Dụng cụ để viết, học tập.
3.Thuộc tường từ vựng: thái độ.
4.- Khứu giác: mũi, thơm, điếc thính.
- Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc, thính.
5. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
 lưới ( lưới bắt cá)
 Vòng vây ( lưới trời)
 Dụng cụ sinh hoạt ( lưới sắt)
6. Chuyển từ: quân sự" nghề nghiệp
Hoạt động 4: Đánh giá ( 3’)
+ Thế nào là trường từ vựng? Khi tìm hiểu về trường từ vựng cần lưu ý những điều gì?
Hoạt đông 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. ( 2’)
 - Học ghi nhớ, làm bài tập 6, tìm thêm một số trường từ vựng.
- Chuẩn bị bài bố cục của văn bản.
	 Ngày soạn: 2/9/08
	 Ngày dạy: / /
 Tiết 8: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgv, sgk, giáo án.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài theo gợi ý sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: khởi động (5 phút )
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện như thế nào? Nêu chủ đề của một văn bản mà em đã học và chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của văn bản đó?(10đ)
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. p2:Vấn đáp gợi tìm, rèn luyện theo mẫu.
ĐDDH:
GV cho hs nhắc lại bố cục và mạch lạc của văn bản các em đã học lớp7
- HS đọc văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”.
+ Văn bản chia làm mấy phần, xác định từng phần?
+ Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?
+ Phân tích mối liên hệ giữa các phần trong văn bản trên?
+ Từ việc phân tích trên hãy cho biết bố cục của văn bản gồm mấy phần, nhiệm vụ của từng phần, các phần có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Hs trả lời các ý trên, rút ra ý 1, 2 ghi nhớ sgk.
II.P2:Giao tiếp, rèn luyện theo mẫu.
ĐDDH:
+ Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi học” kể về sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp như thế nào? 
+Chỉ ra những diễn biến tâm trạng của cậu bé trong phần thân bài trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng?
+ Khi tả người, vật, phong cảnh em miêu tả theo trình tự nào?
+ Phần thân bài của văn bản “ Người thầy..”nêu các sự việc thể hiện chủ đề , cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy.
Hs thảo luận 4 nhóm mỗi nhóm trả lời một câu trong 5’. Sau đó hs trình bày, nhận xét bổ sung.
+ Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản?
HS trả lời rút ra ý 3 phần ghi nhớ sgk.
+ Khi trình bày bố cục một văn bản em cần ghi nhớ những điều gì?
HS đọc ghi nhớ sgk. 
Hoạt động 3( 15’)
1. Hs đọc bài tập 1
Gv phân mỗi nhóm làm một đoạn 3’, sau đó các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
A. TÌM HIỂU BÀI
I. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
1.- Bố cục của văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng” Có 3 phần.
+ P1: Từ đầu.danh lợi.
Giới thiệu khái quát về danh tính của thầy Chu Văn An.
+ P2: Tiếp đó..vào thăm.
Thầy Chu Văn An tài cao, đức trọng được mọi người kính phục.
+ P3: Còn lại
Mọi người tiếc thương khi ông mất.
*Quan hệ giữa các phần: P1 giới thiệu khái quát, P2 nêu những biểu hiện cụ thể, P3 là kết quả của hai phần trên.
II. CÁCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP NỘI DUNG PHẦN THÂN BÀI CỦA VĂN BẢN.
1. Cách thức sắp xếp nội dung phần thân bài
+ Văn bản: Tôi đi học.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả. Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời gian: Cảm xúc trên đường đến trường, cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
+ Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong phần thân bài: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em.
 Niềm vui sướng cực độ của Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
+ Một số trình tự miêu tả người hoặc vật, phong cảnh ..: Trình tự không gian, chỉnh thể - bộ phận, tình cảm cảm xúc.
+ Các sự việc thể hiện chủ đề trong văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”, cách sắp xếp các sự việc ấy.
- Các sự việc nói về tài cao và các sự việc nói về đạo đức, được học trò kính trọng. 
* Ghi nhớ sgk/25
B. LUYỆN TẬP
1.Cách trình bày ý trong các đoạn văn.
a. Thứ tự không gian: nhìn xa đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
b. Thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
c. Sức sống của dân Việt trong cổ tích.
 Đoạn 1: Luận điểm “lịch sử đau thương vui vẻ”
 Đoạn 2,3: Hai luận cứ: Hai Bà Trưng, Phù Đổng Thiên Vương.
Hoạt động 4: Đánh giá (2’)
+HS nhắc lại một số thứ tự trình bày trong văn bản
Hoạt đông 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp (3’)
-Nắm vững bố cục của một văn bản và cách sắp xếp nội dung ở phần thân bài.
-Làm bài tập 2, 3/27
-Hướng dẫn làm bt3: Nhận xét cách trình bày ở mục a, b ( sai, thiếu, thừa)
 Nên tìm ý nào? Nên sắp xếp như thế nào?-Đọc soạn văn bản “ Tức nước vỡ bờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan2.doc