Giáo án Ngữ văn 8 tuần 1 đến 4

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 1 đến 4

Văn bản

 TÔI ĐI HỌC

( Thanh Tịnh )

A.Mục tiêu.

 - Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.

 - Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.

 - Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.

B. Chuẩn bị.

- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu

- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk

C. Tiến trình dạy – học.

- Tổ chức

- KTBC:

- Bài mới.

 

doc 30 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn:
Văn bản
 tôi đi học
( Thanh Tịnh )
A.Mục tiêu.
	- Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.
	- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh. 
	- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy – học.
- Tổ chức
- KTBC: 
- Bài mới.
- Giáo viên gọi hs đọc chú thích * sgk.
? Nêu những nét khái quát về tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung tác giả.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- Gv hướng dẫn hs cách đọc 
- Gv gọi học sinh đọc các đoạn của văn bản , có nhận xét cụ thể.
- Gv cùng hs giải thích một số chú thích trong sgk.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?
? Đoạn nào của văn bản gợi cho em cảm xúc thân thuộc nhất trong em ?
- Hs tự bộc lộ, gv nhận xét và định hướng cảm xúc.
- Gv gọi hs đọc đoạn 1 của văn bản .
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian và thời gian nào ?
? Tại sao không gian và thời gian đó lại trở thành kỉ niệm khó quên đối với tác giả ?
- Gv liên tưởng: hầu hết mỗi cá nhân con người đều có những kỉ niệm riêng về thời gian và không gian trong buổi đầu đến trường.
? Tại sao tác giả lại có cảm giác lạ trong khung cảnh quen ?
? Tại sao giờ đây tôi lại không tham gia các trò chơi như trước ?
? Trên con đường tới trường, cậu trò nhỏ có những hành động và suy nghĩ gì ? 
? Qua đó giúp ta hiểu gì về con người cậu ?
? Tất cả những nội dung trên đã bộc lộ phẩm chất tốt đẹp gì của cậu trò nhỏ ?
? Câu cuối của đoạn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Hãy tìm và phân tích giá trị ?
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
- Tên thật là Trần Văn Ninh ( 1911 – 1988 ).
- Ông quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hương, ngoại ô thành Huế.
- Những sáng tác của ông đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm dịu êm, trong sáng.
2/ Tác phẩm.
- Văn bản được in trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Đọc – chú thích.
- Giọng chậm , dịu, hơi buồn, lắng sâu
2/ Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu ... ngọn núi – cảm nhận của tôi trên đường tới trường.
- P2: Tiếp ... được nghỉ cả ngày nữa – Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
- P3: Còn lại – Cảm nhận của tôi trong lớp học.
3/ Phân tích .
a/ Cảm nhận của tôi trên con đường tới trường.
- Thời gian: buổi sáng cuối thu đầy sương thu và gió lạnh.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Không gian, thời gian quen thuộc, gần gũi, gắn liền, rất quan trọng đánh dấu lần đầu trong cuộc đời được cắp sách đến trường của tác giả -> Tác giả là người yêu quê hương tha thiết
- Khung cảnh đánh dấu sự thay đổi trong nhận thức và tình cảm của một cậu bé. Sự đổi thay của giai đoạn trưởng thành lên một bậc của cậu bé lần đầu đi học.
- Tôi thấy mình đã lớn, tự thấy mình cần phải nghiêm túc trong học tập.
- Hành động: ghì chặt hai quyển vở trên tay.
- Suy nghĩ: muốn thử sức mình tự cầm sách mà không cần mẹ giúp.
- Cậu bé thật chững chạc, tự tin vào bản thân, muốn tự khẳng định xem bản thân mình sẽ làm tốt việc học, cậu không hề muốn mình bị thua kém bạn bè.
- Tôi là cậu bé rất sâu sắc, tự tin vào bản thân mình, muốn học tập tốt, biết yêu bạn bè và mái trường.
- Nghệ thuật: so sánh để nhấn mạnh và đề cao sự học của con người.
D. Củng cố – Hướng dẫn
 ? Qua tìm hiểu kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của nhân vật tôi, em
 hãy kể ngắn gọn về kỉ niệm sâu sắc của em trong thời gian đi học ?
 - Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: phần còn lại.
_____________________________________
Tuần 1 – Tiết 2 Ngày soạn:
Văn bản
 tôi đi học
( Thanh Tịnh )
A. Mục tiêu.
	- Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.
	- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh. 
	- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy – học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Hãy phân tích diến biến tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật 
 tôi khi đi trên con đường đến trường trong buổi đầu đến trường ? 
Bài mới.
- Hs quan sát vào đoạn 2 cảu văn bản ?
? Cảnh sân trường làng Mỹ Lý có đặc điểm gì nổi bật ?
? Cảnh nhộn nhịp và long trọng của sân trường gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ của dân ta đối với việc học ?
? Ngôi trường làng Mỹ Lý được miêu tả qua cái nhìn của tôi có đặc điểm gì ?
? Tại sao ngôi trường lại có đặc điểm khác nhau trong cảm nhận của tôi như vậy ?
? Những cậu trò nhỏ được tác giả miêu tả ntn ?
? Hãy phân tích hình ảnh đó để thấy được diễn biến tâm trạng rất phù hợp của các cậu trò nhỏ trong lần đầu đến trường ?
? Hình ảnh ông đốc được miêu tả ntn ? 
? Hình ảnh ông đốc gợi cho em liên tưởng đến ai ?
? Trong đoạn có miêu tả tiếng khóc, em nghĩ gì về tiếng khóc?
? Qua nội dung đã phân tích giúp em hiểu gì về nhân vật tôi ?
- Hs đọc phần cuối của văn bản .
? Vì sao khi xếp hàng vào lớp tôi lại thấy xa mẹ nhất ?
? Khi bước vào lớp học tôi cảm nhận thấy điều gì ? Tại sao cậu lại có cảm nhận ấy ?
? Đoạn cuối văn bản có hai chi tiết đối lập nhau trong hành động và nhận thức của tôi, em hãy tìm và phân tích ?
? Trong văn bản tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào ?
? Phương thức đó giúp em hiểu gì về nội dung và ý nghĩa của văn bản ?
3/ Phân tích ( tiếp)
b/ Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
- Sân trường làng Mỹ lý rất đông người 
- Người nào quần áo cũng sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa -> đẹp đẽ
-> Cảnh sân trường đã phần nào phản ánh được không khí của ngày khai trường thường thấy ở nước ta. Qua đó thể hiện được tinh thần hiếu học, tôn trọng việc học của nhân dân, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tácgiả đối với trường.
* Trường làng Mỹ Lý:
- Trước khi tôi đi học: cao ráo và sạch sẽ.
- Khi tôi đi học: xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp.
-> Trường có đặc điểm khác nhau qua cái nhìn của tôi là do xuất phát từ trong tâm trạng của tôi. Khi đi học, biết về bản chất cao quý của việc đi học đã thấy ngôi trường làng trở lên oai nghiêm, xinh xắn.
- Hình ảnh các cậu trò nhỏ: như chim non đứng bên bờ tổ, nhìn trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng , e sợ.
- Tác giả miêu tả rất sinh động và hợp lý tâm trạng của các em nhỏ lần đầu đến trường: muốn học ngay để thể hiện năng lực của mình nhưng còn lạ lẫm, bỡ ngỡ. Tâm trạng đó thể hiện sức hấp dẫn của nhà trường và khát vọng học tập của học sinh.
- Hình ảnh ông đốc: khuyên trò cố gắng học, có ánh nhìn hiền từ, cảm động, rất tươi cười và nhẫn nại.
- Ông đốc chính là hiện thân cho hình ảnh người thầy hiền từ, bao dung để học trò quý trọng, tin tưởng, biết ơn.
- Khóc: vì lo sợ ( tách mẹ vào trường )
 Vì sung sướng ( tự được học)
-> Báo hiệu sự trưởng thành
- Tôi là cậu bé rất yêu trường lớp, thầy cô, đặc biệt là cậu đã trưởng thành nhiều trong nhận thức mặc dù mới đi học.
c/ Cảm nhận của tôi khi ở trong lớp học.
- Vì đây là lần đầu tiên tôi được độc lập trong thể giới riêng của mình : khi đi học mà không có mẹ ở bên.
- Tôi thấy mùi hương lạ, hình treo lạ và hay, lạm nhận bàn ghế là của mình, làm quen với bạn mới.
- Lạ vì đây là lần đầu cậu được vào lớp học, làm quen với môi trường học tập ngay ngắn. Quen vì cậu đẫ ý thức được những đồ dùng trong lớp sẽ gắn bó với mình trong quá trình học tập sau này.
- Chi tiết đối lập: thèm thuồng nhìn cánh chim và chăm chú tập viết.
- Cậu trò nhỏ rất nuối tiếc tuổi thơ song lại rất nghiêm túc, tự giác trong học tập.
III/ Tổng kết.
- Phương thức tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Trong đó nổi bật là phương thức biểu cảm.
- Kỉ niệm buổi đầu đi học thật ấn tượng, sâu sắc, khó phai trong cuộc đời cậu trò nhỏ. 
D. Củng cố – Hướng dẫn.
 ? Dòng cảm xúc của tác giả được diễn đạt theo trình tự nào ? Trình tự đó
 góp phần thể hiện nội dung văn bản ntn ?
 ? Hãy nêu tâm trạng của em trong buổi khai giảng năm học 2008 – 2009 ?
 - Về nhà học bài, phân tích tâm trạng nhân vật.
 - Chuẩn bị bài “ Cấp độ khái quát nghĩa của từ ”.
___________________________________
Tuần 1 – Tiết 3 Ngày soạn:
Tiếng Việt 
cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
A. Mục tiêu.
	- Hs hiểu rõ cấp độn khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
	- Rèn tư duy trong nhận thức giữa mối quan hệ trong cái chung và riêng.
	- Giáo dục ý thức dùng từ ngữ đúng nghĩa khi viết.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy – học.
- Tổ chức
- KTBC: 
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ .
? Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao 
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu ? 
? Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo ? 
? Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ cá thu, cá rô ? 
? Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
? Từ những so sánh đó em hãy rút ra những kết luận về từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?
* Gv khấn mạnh: Đó là cấp độ khái quát nghĩa của từ.
? Em hiểu thế nào là từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp?
? Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ sau đây?
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở các nhóm sau đây?
? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau?
? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi nhóm từ sau?
? Tìm 3 động từ cùng thuộc 1 phạm vi nghĩa?
I/ Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
- Nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì thú, chim, cá đều là động vật.
- Nghĩa của từ:
+Thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu.
+Chim rộng hơn nghĩa của từ Tu hú, Sáo.
+Cá rộng hơn nghĩa của từ cá thu, cá rô.
- Các từ thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ động vật nhưng lại rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu, sáo, tu hú, cá thu, cá rô.
* Kết luận.
- Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của các từ khác.
- Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của nó bị bao hàm bởi nghĩa của các từ khác.
- Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
II/ Luyện tập.
Bài tập 1
- Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Y phục
Quần áo
quần đùi áo dài
quần dài áo sơ mi
Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu, than, củi.
b.Nghệ thuật: hội hoạ, văn hoc, điêu khắc.
c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh
	Bài tập 3	
Các từ có nghĩa bao hàm.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô.
b. Kim loại : vàng, bạc, đồng ,nhôm
c. Người: anh, em, cô, chú, cậu
d. Hoa quả: xoài, mận, ổi, sầu riêng
e. Mang: xách, khiêng, gánh.
Bài tập 4
a. Thuốc lào b. Thủ quỹ
c. Bút điện d. Hoa  ... ại nghĩ: cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn ... nghĩa khác . Em hiểu câu nói đó ntn?
? Qua phân tích đó giúp em hiểu thêm gì về ông giáo ?
? Qua tìm hiểu văn bản, giúp em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả ?
? Từ nghệ thuật đó, giúp em hiểu gì về vấn đề mà nhà văn đã đặt ra cho văn bản ?
? Trong quá trình xây dựng hình tượng lão Hạc, nhà văn đã để các nhân vật khác nhìn nhận, đánh giá về lão ở nhiều góc độ khác nhau. Hãy chỉ ra các cách đánh giá và nêu rõ dụng ý nghệ thuật của tác giả khi làm như vậy ?
3. Phân tích ( tiếp )
* Cái chết của lão Hạc.
- Lão Hạc chết: vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt mép sùi ra, người bị giật mạnh ... 
- Nghệ thuật: sử dụng liên tiếp các từ tượng thanh, tượng hình để tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về một cái chết dữ dội, thê thảm, làm cho người đọc có cảm giác như đang chứng kiến cái chết thảm thương của lão.
- Hs thảo luận nhóm
- Gv chốt: Nguyên nhân cái chết của lão: từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính.
- Lão chọn cái chết dữ dội như vậy vì muốn tự trừng phạt mình đã trót lừa một con chó.
- Một lần nữa tính trung thực và lòng tự trọng của lão lại sáng ngời.
- Lão ý thức cao về lẽ sống chết trong còn hơn sống đục và trọng danh dự làm người hơn cả sự sống.
 ( Hs thảo luận)
- Có thể chọn 3 cách hoặc 1 cách.
- Lí giải các chọn
- Lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm chất người nông dân lao động.
- Chi tiết xin bản chó đã tạo tình huống hiểu lầm đưa câu chuyện lên đỉnh điểm tạo sự nghi ngờ về lòng tha hoá của lão Hạc, góp phần thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của lão sau này .
b. Nhân vật ông Giáo – Người kể chuyện
- Tình cảm xót thương đồng cảm
- Cuộc sống khốn khó nhưng tình người vẫn trong sáng ấm áp. Tình cảm chân thật của những người nghèo khổ là niềm vui có thể để người ta sống giữa cuộc đời khốn khó.
- Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng cảm
- Ông Giáo là người hiểu đời, hiểu người có lòng vị tha cao cả.
- Thật đáng buồn: nghĩa là nghèo đói có thể biến con người rất tốt thành người xấu biến người lương thiện như LH thành kẻ chộm cắp như Binh Tư, đáng buồn vì đáng để ta thất vọng.
- Chưa hẳn đáng buồn: vì nghèo đói không thể huỷ hoại một nhân cách cao quý như lão Hạc. Để ta có quyền hi vọng tin tưởng ở con người.
- Đáng buồn theo một nghĩa khác: một nhân cách cao quý đáng nể trọng như lão Hạc lại phải chết vì thiếu đói miếng ăn hàng ngày. Sức tố cáo rất mạnh mẽ trong câu văn.
- Ông giáo là người rất trọng nhân cách cao thượng và không mất lòng tin ở con người.
III/ Tổng kết.
- Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Sử dụng các chi tiết cụ thể sinh động để khắc hoạ nhân vật
- Cách kể tự nhiên chân thực từ ngôi thứ nhất. 
- Ghi nhớ.
IV. Luyện tập
- Nhà văn đã để cho ông giáo, vợ ông giáo, Binh Tư đánh giá về lão để thể hiện cách nhìn, đánh giá khách quan soi xét nhân vật từ nhiêù góc độ để khắc hoạ chân dung nhân vật hoàn thiện hơn, sâu sắc hơn.
D. Củng cố – Hướng dẫn
 ? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật LH?
 - Về nhà học bài. Hoàn thiện bài tập luyện vào vở.
 - Tìm hiểu trước bài : Từ tượng thanh, tượng hình.
________________________________________
Tuần 4 - Tiết 15 Ngày soạn:
Tiếng việt
 Từ tượng hình, từ tượng thanh
A. Mục tiêu.
	- Hs hiểu khái niệm và tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình
	- Nhận biết được đặc điểm công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
	- Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, biểu cảm trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy – học.
- Tổ chức
 - KTBC: ? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ?
 - Bài mới.
- Gv treo bảng phụ ghi ví dụ.
? Từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật ?
? Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người ?
? Những từ tượng thanh, tượng hình khi sử dụng trong văn miêu tả và biểu cảm thì chúng có tác dụng gì ?
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
? Vậy đặc điểm và công dụng của từ tượng thanh, tượng hình là gì ?
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh làm bài tập nhanh.
? Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn? Nêu tác dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh trong đoạn trích
? Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau?
? Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người?
? Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười?
? Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây?
I/ Đặc điểm, công dụng.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
- Từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, con người: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Từ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử.
- Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, chân thực có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.
3/ Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
+ ĐV: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo chỏng quèo.
- Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
Bài tập 2
- Từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người: lật đật, loạng choạng, lui cui , thong thả, lò dò ...
Bài tập 3
- Ha hả: cười to, khoái chí.
- Hì hì: cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười thô lỗ gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
- Hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn.
Bài tập 4
- Lắc rắc: Ngoài trời, mưa lắc rắc vài hạt .
- Lã chã: Nước mắt nó cứ tuôn lã chã mãi khi nghe ông nội nó ốm.
- Lấm tấm: Lấm tấm những bông xoan tím rơi xuống lối đi vào ngõ nhỏ.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
 ? Tìm hai câu thơ có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình? Phân tích giá trị
 biểu cảm ?
 - Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập vào vở.
 - Tìm hiểu trước bài: Liên kết các đoạn trong văn bản.
___________________________________
Tuần 4 - Tiết 16 Ngày soạn:
Tập làm văn
 liên kết các đoạn trong văn bản
A. Mục tiêu .
	- Hs hiểu cách sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết các đoạn văn tạo sự liền mạch, liền ý trong văn bản
	- Biết nhận ra và sử dụng thành thạo các phương tiện liên kết đoạn.
	- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy – học.
- Tổ chức
 - KTBC: ? Thế nào là đoạn văn? Cách trình bày nội dung đoạn văn?
 - Bài mới.
- Hs đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi nhận xét.
? Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên hệ gì không? Tại sao?
 ( Hai đoạn văn không có mối liên hệ.)
? Hai đoạn văn ở mục I.2 có đặc điểm khác gì với 2 đoạn mục I.1
? Cụm từ Trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn ?
? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên hệ với nhau ntn ?
 - GV nhấn mạnh đó là cụm từ dùng để liên kết đoạn. Vậy thế nào là liên kết đoạn ?
- Hs đọc ví dụ sgk
- Hs chú ý vào ví dụ a và cho biết:
? Hai đoạn văn trên liệt kê những khâu nào của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học ?
? Tìm từ ngữ liên kết ?
? Hãy tìm tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ tương tự ?
- Hs chú ý vào ví dụ b và cho biết:
? Hai đoạn văn trên có quan hệ về ý nghĩa ntn ?
? Tìm từ ngữ liên kết ?
? Hãy tìm tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ đối lập ?
- Hs chú ý vào ví dụ c và cho biết:
? Đó là loại từ nào ? 
Trước đó là khi nào ?
? Tìm tiếp các từ có tác dụng này ?
- Hs chú ý vào ví dụ d và cho biết:
? Hai đoạn văn trên có quan hệ ntn về ý nghiã ?
? Tìm từ ngữ liên kết ?
? Hãy tìm tiếp các phương tiện liên kết ?
- Hs chú ý vào ví dụ đ và cho biết:
? Câu liên kết giữa hai đoạn văn là câu nào ?
? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết ?
? Em hãy cho biết có mấy cách để liên kết các đoạn văn trong văn bản ? 
? Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn và cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì?
? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp đã cho điền vào chỗ trống để làm phương tiện liên kết đoạn văn. 
? Hãy viết 1 số đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan: “ Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”. Phân tích các phương tiện liên kết đoạn văn em sử dụng?
I/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
- Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau, đánh đồng hiện tại và quá khứ nên sự liên kết giữa 2 đoạn còn lỏng lẻo, do đó người đọc cảm thấy hụt hẫng.
- Thêm cụm từ “ Trước đó mấy hôm''
- Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước.
- Cụm từ trên đã tạo ra sự gắn kết chặt chẽ, liền ý, liền liền mạch cho hai đoạn văn.
- Phương tiện liên kết là việc sử dụng từ, cụm từ, câu ... để chuyển đoạn và thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng.
3/ Ghi nhớ1
- Hs đọc ghi nhớ 1
II/ Cách liên kết các đoạn trong văn bản.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
Ví dụ a
- Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình tìm hiểu và cảm thụ.
- Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: bắt đầu và sau.
- Các PTLK có quan hệ liệt kê: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt này, mặt khác ...
Ví dụ b
- Hai đoạn văn trên có quan hệ ý nghĩa đối lập.
- Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: nhưng
- Các PTLK có quan hệ đối lập: nhưng, trái lại, tuy nhiên, đối lập ...
Ví dụ c
- Đó là chỉ từ
- Trước đó là lúc nhân vật tôi lần đầu đến trường.
- Các PTLK là chỉ từ: đó, này, ấy ...
Ví dụ d
- Hai đoạn văn trên có quan hệ ý nghĩa tổng hợp.
- Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: nói tóm lại.
- Các PTLK có quan hệ tổng kết, khái quát: nhìn chung, tóm lại, nói tóm lại ...
Ví dụ đ
- Câu liên kết: ái chà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy. 
- Tác dụng: Nối giữa hai phần nội dung của hai đoạn văn.
3/ Ghi nhớ 2
- Hs đọc ghi nhớ 2
III/ Luyện tập.
Bài tập 1
a. Nói như vậy: tổng kết
b. Thế mà: tương phản
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê,
d. Tuy nhiên: tương phản
Bài tập 2
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
Bài tập 3
 Với tên cai lệ lẻo khoẻo chị chỉ cần một động tác “ túm” lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa, hắn đã ngã chỏng quèo trên mặt đất. Chi tiết đó cho ta thấy sức mạnh ghê gớm và tư thế ngang tàng của chị Dậu đối lập với hình ảnh, bộ dạng hết sức thảm hại, hài hước của tên tay sai bị chị ra đòn.
 Tóm lại, ngòi bút của N T Tố miêu tả cảnh chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ đúng là tuyệt khéo. Ngòi bút của tác giả linh hoạt, sống động mà rất rõ nét.
- Tóm lại là phương tiện liên kế mang ý nghĩa tổng kết – khái quát.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
 ? Có mấy cách để liên kết đoạn văn?
 	 - Về nhà học bài, học thuộc lòng ghi nhớ.
 - Hoàn thiện các bài tập vào vở.
 - Tìm hiểu bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan8Tuan 1234.doc