Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 15 - Trường THCS Thanh Thạch

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 15 - Trường THCS Thanh Thạch

TUẦN 01

 Tiết 01

Tên bài dạy: TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

A.Mục tiêu bài dạy.

Giúp HS:

-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bở ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

B. Chuẩn bị

- GV: Soạn giáo án, sưu tầm bài thơ bài hát về ngày khai trường.

- HS: Xem trước nội dung bài học.

C.Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định lớp

 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

 Bài đầu tiên của chương trình NV7, em đã học bài gì? Của ai ? Nội dung bài ấy nói về chuyện gì ? Thể hiện tâm trạng gì ? Của ai ? Bài ấy thuộc kiểu văn bản gì ?

 

doc 120 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 15 - Trường THCS Thanh Thạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 01
 Tiết 01
Tên bài dạy: Tôi đi học
 (Thanh Tịnh)
A.Mục tiêu bài dạy. 
Giúp HS:
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bở ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, sưu tầm bài thơ bài hát về ngày khai trường.
- HS: Xem trước nội dung bài học.
C.Tiến trình lên lớp
 1. ổn định lớp
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
 Bài đầu tiên của chương trình NV7, em đã học bài gì? Của ai ? Nội dung bài ấy nói về chuyện gì ? Thể hiện tâm trạng gì ? Của ai ? Bài ấy thuộc kiểu văn bản gì ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung
GV: Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu
HS chú ý
GV đọc mẫu gọi HS 2"4 HS đọc hết bài
GV hướng dẫn đọc thầm chú thích (*) và trình bày ngắn gọn về tác giả.
HS đọc thầm
GV lưu ý chú thích 2,7 y/c HS giải thích lại và hỏi thêm.
-Ông đốc là danh từ chung hay danh từ riêng?
-Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ?
-Văn bản này thuộc thể loại văn bản nào?
-Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng, văn bản biểu cảm được hay không? Vì sao
-Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. Vậy ta có thể tạm ngắt thành những đoạn ntn?
GV nhận xét, chốt
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc: 
2. Tìm Hiểu chung:
a. Tác giả
- Thanh Tịnh(1911-1988)
- Quê quán: Huế
b. Tác phẩm.
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ xuất bản năm 1941.
c. Từ khó:
- Ông đốc
- Lạm nhận
d. Thể loại, bố cục
-Văn biểu cảm: Cảm xúc tâm trạng nhân vật trong buổi tựu trường.
-Truyện có 5 đoạn
Đ1: Từ đầu " rộn rã. Khơi nguồn nổi nhớ
Đ2: Buổi mai " ngọn núi.Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
Đ3:Trước sân trường"trong các lớp:Tâm trạng cảm giác nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường nhìn mọi người các bạn.
Đ4: Ông đốc"chút nào hết: Tâm trạng cảm giác nhân vật tôi khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp
Đ5: Còn lại.Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chổ mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
GV y/c HS đọc 4 câu đầu
-Nổi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào ? Vì sao?
-Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm xúc
HS tìm hiểu phân tích đối chiếu và trả lời
GV bình: Những cảm xúc, cảm giác ấy không mâu thuẩn trái ngược nhau mà gần gũi bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực sự của tôi khi ấy. Từ láy góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại
GV y/c HS đọc diễn cảm toàn đoạn, HS đọc
-Tác giả viết: “Con đường.. . tôi đi học”
tâm trạng đó thay đổi ntn? 
-Những chi tiết nào trong cử chỉ, trong hành động và lời nói của nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
II. Tìm hiểu chi tiết.
1.Khơi nguồn kỉ niệm
-Thời điểm gợi nhớ.Cuối thu(đầu tháng 9), thời điểm khai trường.
+Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
+Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
-Lí do: Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ.
-Cảm xúc tâm trạng của nhân vật tôi: náo nức, mơn man, tưng bừng rộn rã.
2. .Tâm trạng và cảm giác của tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên.
-Trang trọng và đứng đắn.
-Hành động: thèm, bặm, ghì, xệch, muốn.
"Khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của bé.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Em hãy nhớ và diễn tả lại tâm trạng của mình khi lần đầu tiên đi học.
- Học bài, nắm kĩ nội dung bài học.
- Nghiên cứu kĩ các đoạn còn lại để tiết sau học tiếp.
........................................................o0o........................................................
Tiết 02
Tên bài dạy: Tôi đi học
 (Thanh Tịnh)
A.Mục tiêu bài dạy. 
Giúp HS:
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bở ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.Chuẩn bị:
-GV Đọc bài, soạn giáo án.
-HS xem trước nội dung bài học
C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp
2. Bài cũ:
HS1: Nổi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
HS2: Nêu tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
GV đọc lại đoạn văn và nêu vấn đề
-Tâm trạng của tôi khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, khi cảnh dày đặc cả người...là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bở ngỡ vừa ao ước thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ vụng về, lúng túng. Cách kể, tả như vậy thật tinh tế và hay, ý kiến của em?
HS nhận xét
GV bình: Hồi trống đầu năm khai trường cũng vang vọng lên như mọi năm , mọi lần nhưng với các cô các cậu học trò mới nó mới vang dội, rộn rã, nhanh gấp, giục giã làm sao.Bởi vì hoà với tiếng trống trường còn có cả nhịp tim thình thịch của các cậu cũng vang lên như tiếng trống trường.
-Tâm trạng của tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới như thế nào?
-Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp, có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không.
GV y/c HS đọc đoạn cuối cùng
1HS đọc, cả lớp chú ý.
-Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chổ ngồi lạ lùng như thế nào ?
-Hình ảnh con chim non liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải là hình ảnh thực không?
-Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
II. Tìm hiểu chi tiết
3. Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trường.
-Từ tâm trạng háo hức hăm hở chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ rồi bở ngỡ ngập ngừng, e sợ, thèm vụng, ước ao thầm, không còn cảm giác rụt rè nữa
" Hợp quy luật tâm lí trẻ.
- Tâm trạng cảm thấy chơ vơ vụng về, lúng túng, muốn bước nhanh mà sao toàn thân cứ thấy run run, cứ đềnh đoàng, chân co duổi chính là sự thể hiện tâm trạng buồn cười đó.
4. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi nghe ông đốc gọi danh sách học sinh mới và khi rời tay mẹ bước vào lớp.
-Đã lúng túng càng lúng túng hơn.
-Tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ và khóc nức nở khi bước vào lớp
" Cảm giác nhất thời của đứa trẻ nông thôn rụt rè, ít được tiếp xúc với đám đông.
5. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
- Thấy cái gì cũng mới lạ hay hay.
- Lạm nhận.
- Nhìn bạn chưa quen thấy quyến luyến.
- Không đơn thuần là hình ảnh thực có ý nghĩa tượng trưng nhớ tiếc những ngày đã qua.
- Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ vừa khép lại văn bản vừa mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập
GV hướng dẫn HS tóm lược những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật
-Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật của văn bản này là gì?
-Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
GV nhận xét, chốt
GV hướng dẫn HS làm BT1 và BT2 phần luyện tập.
HS chú ý và luyện tập
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
-Bố cục truyện theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
-Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
1.Sức cuốn hút của tác phẩm
-Tình huống truyện
-Tình cảm ấm áp của người lớn đối các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
-Hình ảnh tự nhiên và cách so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả.
IV. Luyện tập
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - Giáo viên đọc bài thơ về ngày tựu trường đầu tiên.
- Học bài nắm nội dung bài
- Xem trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 
........................................................o0o........................................................
Tiết 03
Tên bài dạy: Cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ
A.Mục tiêu bài dạy. 
Giúp HS:
-Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 -Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B.Chuẩn bị:
-GV Đọc bài, soạn giáo án.
-HS xem trước nội dung bài học
C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp
2. Bài cũ:
3.Bài mới:
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Lấy ví dụ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên? 
 (Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể.
Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
GV treo bảng phụ y/c HS quan sát
GV gọi HS đọc các câu hỏi a,b,c
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu,chim nhỏ hơn hay lớn hơn nghĩa của từ tu hú, sáo, cá; rộng hơn hay hẹp hơn cá rô, cá thu
-Nghĩa của các từ thú,chim,cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
 -Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
-Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ
GV khái quát 
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ
 Động vật
Thú
Chim
Cá
Voi, hươu... Tu hú, sáo... Cá rô, cá thu
2.Nhận xét.
a.Nghĩa của từ: động vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá.
" Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
b.Các từ thú chim cá có phạm vi nghiã rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
Lí do như câu a
c.Các từ thú, chim, cá có phạm vi rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và hẹp hơn từ động vật.
3.Kết luận.
-Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
-Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
-Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập
GV gọi HS đọc bài tập 1
- Yêu cầu của bài tập là gì? 
HS trả lời
GV hướng dẫn
GV gọi HS trình bày và nhận xét
GV gọi HS đọc BT2. Nêu y/c của BT
-Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây?
GV gọi 2"3 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét
GV y/c HS đọc thầm BT3
GV nêu yêu cầu của BT và gọi 
GV nhận xét
GV y/c HS đọc BT4, Chỉ ra y?c của BT
-Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau
GV hướng dẫn, HS tự làm BT vào vở
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2. Tìm từ có nghĩa rộng
Chất đốt.
Nghệ thuật.
Thức ăn.
Nhìn.
Đánh.
Bài tập 3. Tìm từ có nghĩa hẹp
Từ xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi...
Kim loại: đồng, chì, sắt...
Hoa quả: táo, nhãn, xoài...
Họ hàng: họ  ... i năng và phẩm chất.
? Theo em Tản Đà và chị Hằng cười cái gì?
II.Tìm hiểu chi tiết.
1.Hai câu đề.
-Một lời than thở, một tâm trạng, một nổi lòng.
-Đêm thu: cảnh gợi buồn.
-Tâm trạng: buồn lắm,chán nửa rồi
"Chán cuộc sống thực tại nơi trần thế.
-Chị Hằng - em
"Suồng sã, thân mật.
-Giọng điệu: Vừa tha thiết pha chút trào lộng vì nổi than thở này đượm vị chua chát của sự đời trần thế.
-Điệu thơ man mác như tiếng thở dài.
2.Hai câu thực.
-Cung quế: nơi xa lánh trần thế, nơi thanh cao.
-Giọng tự nhiên vừa ướm hỏi, vừa cầu xin.
-Câu hỏi lửng lờ, ỡm ờ:
 +Chị Hằng cô đơn
 +Tản Đà cũng cô đơn.
"Sự gặp gỡ giữa hai tâm hồn cô đơn.
3.Hai câu luận.
-Tiếp tục mạch cảm xúc tưởng tượng ấy.
-Cung quế: có bầu bạn, cùng gió mây.
=>Tác giả tìm được người tri âm, giải toả được nổi buồn u uất và tìm thấy niềm vui trong cuộc sống.
"Là giây phút thăng hoa kì diệu trong tâm hồn.
4.Hai câu kết.
-Thi sĩ mãi mãi ở trên cung quế.
"Khát vọng thoát li mãnh liệt.
-Cười: trần thế nhốn nháo.
mình không làm được gì cho xã hội.
"Mỉm cười chua xót.
Hoạt động 3: hướng dẫn TổNG KếT, luyện tập
? Giá trị nghệ thuật đặc sắc thể hiện trong bài thơ?
? Bài thơ thể hiện nội dung gì?
Gv hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
III.Tổng kết.
1.Nghệ thuật
-Nguồn cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, vừa phóng túng bay bổng lại sâu lắng thiết tha.
-Lời lẽ giản dị trong sáng.
-Sức tưởng tượng phong phú táo bạo.
-Thơ Đường luật không gò bó công thức.
2.Nội dung.(ghi nhớ sgk)
IV. Luyện tập:
Hoạt động 4: củng cố - dặn dò 
 - Y/c HS đọc ghi nhớ.
 - Học thuộc lòng, nắm kiến thức
 - Chuẩn bị bài HD ĐT: Hai chữ nước nhà.
........................................................o0o......................................................
 Tiết 64
Tên bài dạy: ôn tập tiếng việt
A.Mục tiêu.
 Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá kiến thức về phần tiếng Việt cho HS.
- Củng cố lí thuyết rèn luyện kĩ năng thực hành tiếng Việt. 
B.Chuẩn bị.
-GV: soạn giáo án
-HS :học bài, chuẩn bị bài mới.
C.Các bước lên lớp.
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hướng dẫn ôn tập phần từ vựng
? Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và thế nào là từ ngữ có nghĩa hẹp
? Thế nào là trường từ vựng. lấy VD
? Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình. lấy vd
?Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. lấy vd
Xác định y/c mục a (sgk)
? Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chổ trống
GV bổ sung nhận xét
- y/c HS giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ
?Hãy tìm trong ca dao Việt Nam 2 ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh
? Viết 2 câu có dùng từ tượng hình và tượng thanh
I. Từ vựng
1.Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
-Từ có nghĩa rộng:
-Từ có nghĩa hẹp
VD: thú: voi, hươu
Cây: cây cam, cây quýt.
2.Trường từ vựng
VD: Vũ khí, súng, gươm, tên lửa
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh.
VD: oang oang, chan chát, kẽo kẹt
VD: lom khom, ngất ngững, lập cập.
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
5.Nói quá
6.Nói giảm, nói tránh.
7..Thực hành
 a. Sơ đồ : Truyện dân gian
Truyện dân gian
Truyện Cổ tích
Truyện Cổ tích
Truyện Cổ tích
Truyện Cổ tích
-Từ ngữ có nghĩa hẹp:
+Truyền thuyết: Truyện dẫn gian về các NV và các sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
+Truyện cổ tích: Kể về cđ, số phận của các kiểu nhân vật quen thuộc.
+Truyện ngụ ngôn: mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng, nói gió chuyện con người.
+Truyện cười: Dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
b,Ví dụ về nói quá hoặc nói giảm:
 Tiếng đồn cha mẹ em hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ đôi.
c, Viết 2 câu dùng từ tượng thanh, từ tượng hình.
Hoạt động 2: hướng dẫn ôn tập phần ngữ pháp
? Trợ từ là gì . lấy ví dụ
? Thán tù là gì. lấy ví dụ
?Tình thái từ là gì . lấy ví dụ
? Thế nào là câu ghép.
II.Ngữ pháp
A.Lí thuyết
1.Trợ từ
VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi một bài tập.
2.Thán từ
Ô hay ! tôi tưởng anh cũng biết rồi.
3.Tình thái từ
VD:Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
-Con nghe thầy rồi ạ !
4.Câu ghép
Hoạt động 3: hướng dẫn TổNG KếT, luyện tập
-Yêu càu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
?Tách các vế trên thành câu đơn có được không
?Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong mục c sgk
III. Luyện tập
a, Cuốn sách này mà chỉ 20000 đồng à !
b, (1) câu ghép
Có thể tách thành 3 câu đơn nhưng khi tách thì không có mối quan hệ liên tục
c, (1), (2) là câu ghép
- Được nối bằng quan hệ từ.
Hoạt động 4: củng cố - dặn dò 
 - GV hệ thống lại nội dung chính của bài
 - Học bài xem lại các bài tập đã học
 - Chuẩn bị bài : “Trảbài Tập Làm Văn số 3”
........................................................o0o......................................................
 Tiết 65
Tên bài dạy: trả bài tập làm văn số 3
A.Mục tiêu.
 Giúp học sinh:
-Đánh giá được những thành công và hạn chế của cá nhân qua bài viết thuyết minh về một thứ đồ dùng
B.Chuẩn bị. 
-Giáo viên:Giáo án chấm chữa, bài viết
-Học sinh: Ôn bài
C.Các bước lên lớp. 
 1.ổn định tổ chức:
 2.Chữa bài:
GV giúp HS xây dựng đáp án, biểu điểm.
 3. GV nhận xét
*Ưu điểm:
-Phần lớn các em xác định được yêu cầu đề bài: Thể loại văn thuyết minh.
-Xác định và xây dựng bố cục của một bài văn thuyết minh.
-Bài làm đã thuyết minh cấu tạo của cây bút bi một cách có hệ thống, đồng thời nêu được công dụng, cách sử dụng và bảo quản của cây bút bi.
-Nêu được ý nghĩa của cây bút bi trong đời sống hiện tại và tương lai.
-Trình bày bài sạch sẽ, bài viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng đúng văn phong của văn thuyết minh.
*Nhược điểm:
-Một số em chưa biết cách làm bài văn thuyết minh nên sa vào miêu tả và biểu cảm.
-Một số bài làm khi thuyết minh về cấu tạo của cây bút bi thì trình bày lộn xộn, rắc rối, khó hiểu.
-Một số bài thiếu ý: Cách sử dụng và bảo quản, ý nghĩa của cây bút bi ở thời điểm hiện tại và tương lai.
-Bài làm nhiều em chưa biết sử dụng dấu chấm câu để đặt vào những chổ thích hợp.
-Diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa phù hợp, sai lỗi chính tả nhiều, chữ viết cẩu thả..
 4.Giáo viên trả bài
-Yêu cầu HS đọc bài của mình so sánh với đáp án để nhận rõ ưu nhược điểm của mình.
-Yêu cầu HS trao đổi bài với bạn để nhận ra lỗi sai.
 5.Đọc bài tham khảo
Nhung(8a); Hiền(8b)
 6.GV hướng dẫn HS rút kinh nghiệm qua bài viết của mình.
GV lưu ý cho HS những điểm sau:
-Xác định đúng yêu cầu đề, bám sát yêu cầu của đề
-Chú ý hình thức làm bài
-Sắp xếp ý hợp lí, sửa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
*.Kết quả
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu, kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
81
82
 7.Củng cố-dặn dò: 
Chuẩn bị : “Ông đồ” và “Hai chữ nước nhà”
........................................................o0o......................................................
 Tiết 66
Tên bài dạy: ông đồ
 (Vũ Đình Liên)
A.Mục tiêu.
 Giúp học sinh:
- Nắm những nét cơ bản về tác giả tác phẩm
- Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ông đồ đồng thời thấy được niềm thương cảm và niềm hoài cổ của nhà thơ được thể hiện qua lối viết bình dị và gợi cảm.
B.Chuẩn bị.
-Giáo viên: Giáo án, chân dung Vũ Đình Liên
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.Các bước lên lớp.
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung
GV hướng dẫn giọng đọc: nhịp 2/3 hoặc 3/2.Giọng vui, phấn chấn ở đoạn 1,2.Giọng chậm buồn, xúc động ở đoạn 3,4. Khổ cuối giọng chậm buồn, bâng khuâng.
Nêu hiểu biết của em về bài thơ?
- Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
- Có thể chia bài thơ thành mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn là gì?
I.Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả: 
-Vũ Đình Liên(1913-1996) quê Hải Dương
-Thơ ông mang nặng niềm thương người và hoài cổ.
b. Tác phẩm:
- Ra đời 1936 là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu tình thương của Vũ Đình Liên.
- Thể thơ: Thơ ngũ ngôn
c. Bố cục: Gồm: 3đoạn
- Đ1: (khổ 1,2) Hình ảnh ông đồ bán chữ trong những năm còn đông khách.
- Đ2: (khổ 3,4) Hình ảnh ông đồ trong những mùa xuân ế khách, tàn tạ.
- Đ3: (khổ cuối) Cảnh đó, người đâu.
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
HS đọc khổ 1,2.
Khổ 1 tác giả giới thiệu về ai?
Hình ảnh ông Đồ xuất hiện trong thời điểm nào?
Tìm những câu thư thể hiện điều đó?
Sự lặp lại thời gian và con người với hành động “Bày mực....giấy đỏ” trên phố đông người qua có ý nghĩa gì?
Ông Đồ có vai trò gì?
HS đọc thầm khổ 2.
Tài viết chữ của ông Đồ được gởi tả qua những chi tiết, hình ảnh nào?
Biện pháp nghệ thuật, tác dụng?
Với nét chữ đó ông Đồ có vị trí gì trong xã hội?
Như vậy ông Đồ trở thành trung tâm của sự chú ý.
HS đọc khổ 3,4.
ý chính của khổ thơ thứ 3?
Câu thơ nào thể hiện?
Biện pháp nghệ thuật? Tác dụng ?
 - Qua đó em thấy ở Tản Đà còn bộc lộ tính cách gì? Nổi niềm gì của tác giả?
Đọc thầm khổ thơ 4, cảm nhận của em về ông Đồ lúc này?
GV nói đến hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ. Ưa chuộng những cái gì mới mẻ của phương Tây.
Hai câu thư “Lá vàng rơi trên giấy
 Ngoài trời mưa bụi bay”
Gợi lên cảnh tượng gì?
Hình ảnh “Ông Đồ vẫn ngồi đấy
 Qua đường không ai hay” 
gợi cho em cảm nghĩ gì?
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Hình ảnh ông Đồ bán chữ trong những năm còn đông khách.
- Ông Đồ.
- Mùa xuân hoa đào nở, báo hiệu Tết đến. 
 “Mỗi năm hoa đào nở
 Lại thấ ông Đồ già
 Bày mực tầu giấy đỏ
 Bên phố đông người qua”
àMiêu tả sự xuất hiện đều đặn hoà hợp giữa cảnh sắc ngày Tết, mùa xuân với hình ảnh ông Đồ viết chữ Nho.
ố Đem niềm vui, niềm hạnh phúc đến cho mọi người.
 “Hoa tay thảo những nét
 Như phượng múa rồng bay”
- So sánh, nét chữ đẹp.
à Mọi người quý trọng, ngưỡng mộ thưởng thức tài viết chữ của ông, mua chữ ông về treo Tết.
2. Hình ảnh ông Đồ thời tàn.
Nỗi buồn của ông Đồ.
- “Giấy đỏ.....thắm
 Mực đọng ... sầu”
à Nhân hoá, làm nổi bật hình ảnh ông Đồ cô đơn chờ đợi, lạc lõng giữa dòng đời. Nỗi buồn của ông Đồ đã lây sang cả những vật vô tri vô giác.
 “Ông Đồ vẫn ngồi đấy
 Qua đường không ai hay”
à Ông hoàn toàn bị lãng quên, vẫn ngồi vào chỗ cũ như mọi năm nhưng âm thầm lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người. Phố xá vẫn đông người qua lại nhưng không ai để ý đến sự có mặt của ông.
àTrời đất cũng ảm đạm lạnh lẽo như cõi lòng ông.
à Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên tàn tạ bị rơi vào lãng quên.
Thương cho ông đồ cũng như môtk lớp người đã trở nên lỗi thời.
Hoạt động 3: củng cố - dặn dò 
 - GV hệ thống hoá kiến thức bài học
 - Học thuộc lòng bài thơ
 Hết tuần 15
 Ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Ký duyệt của tổ CM
 Tổ trưởng
 Đoàn Khắc Đạm
........................................................o0o......................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8(27).doc