Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 48

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 48

Tiết 45:

 VĂN BẢN: ÔN DỊCH THUỐC LÁ

A.Mục tiêu:

1.Kiến thức : Giúp HS

 - Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng

 - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .

2. Giáo dục:

 - Ý thức tự giác không sử dụng thuốc lá .

 - Tuyên truyền cho mọi người tác hại của thuốc lá .

3. Kĩ năng:

 - Đọc hiểu văn bản, liên hệ với thực tế.

B. Chuẩn bị:

 GV: Tài tiệu giáo dục bảo vệ môi trường, bảnh phụ, phiếu học tập .

 HS: Soạn bài, SGK.

C.Hoạt động dạy học:

 1.Kiểm tra: Nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông?

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
Lớp 8B: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
Lớp 8C: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 24Vắng
Tiết 45:
	VĂN BẢN: ÔN DỊCH THUỐC LÁ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Giúp HS
 - Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng
 - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .
2. Giáo dục:
 - Ý thức tự giác không sử dụng thuốc lá .
 - Tuyên truyền cho mọi người tác hại của thuốc lá .
3. Kĩ năng:
 - Đọc hiểu văn bản, liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị:
 GV: Tài tiệu giáo dục bảo vệ môi trường, bảnh phụ, phiếu học tập .
 HS: Soạn bài, SGK.
C.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra: Nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông?
 2.Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của HS
Kiến thức
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Đọc, chú thích ,bố cục.
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu. Gọi HS đọc
Nhận xét
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích trong SGK.
H.Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần?
GV đưa đáp án
HĐ3: Hiểu văn bản
H:Phân tích ý x của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề văn bản?
H:Có thể sửa thành Ôn dịch thuốc lá hoặcThuốc lá là một loại ôn dịch được không ?Vì sao
H:Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với đại dịch nào? Nêu tác dụng của cách so sánh ấy?
H:Từ đó tác giả đã đưa ra luận điểm nào ?
H:Em có nhận xét gì về cách đưa ra luận điểm của tác giả?Tác dụng?
H:Vì sao tác giả lại dẫn lờicủa Trần Hưng Đạo về việc đánh giặc?
H:Thuốc lá tác động tới sức khoẻ của người hút ntn?
Đưa đáp án
H:Khi nghe những lời khuyên người hút thuốc thường nói ntn?điều đó có đúng không ?
H:Tác hại của nó với mọi người xung quanh ntn?
H. Em có nhận xét gì cách trình bày trong đoạn này?
HÝ:Tóm lại thuốc lá tác động chung tới đờisống con người ntnÝ?
H. Em hãy liên hệ trong gia đình, địa phương em?
H. Tác giả đã đưa ra một biện pháp so sánh như thế nào?
Phân nhóm
CHTL: Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu Mỹ trước khi đưa ra kiến nghị: ''Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này''?
GV phân tích
ý nghĩa câu cảm thán ở cuối bài.
HĐ4: Tổng kết
H:Nêu tác hại của thuốc lá?NT nổi bật của bài văn ?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Lắng nghe
Ghi đầu bài
Lắng nghe
Đọc
Lắng nghe
Tìm hiểu chú thích
SGK
Trao đổi , trình bày
3 phần
Quan sát
Dấu phẩy được dùng theo lối tu từ để nhấn 
mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa
ghê tởm .
-So sánh thuốc lávới
ôn dịch :dễ lây lan.Còn là tiếng chửi rủa:Thuốc lá!Mày là đồ ôn dịch.
So sánh với dịch hạch, thổ tả, AIDS
-> gây sự chú ý cho người đọc, gây sự ngạc nhiên tạo hứng thú
-Luận điểm : “Ôn dịch thuốc lá...AIDS”
-nhận định như một định đề,không cần chứng minh bàn luận
Nêu lên tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
-So sánh thuốc lá tấn
công loài người như giặc ngoại xâm
Thảo luận nhóm
Đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung
-quan sát
-“Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi”
-> suy ngẫm sai lầm, vô trách nhiệm của người nghiện thuốc lá trước gia đình, cộng đồng
- Người đứng gần ...bị đau tim mạch, viêm phế quản, bị ung thư.
- Người mang thai ...
- Đưa ra lời chống chế sau đó phản bác bằng những lập luận chặt chẽ với những dẫn chứng sinh động và cảm tình sôi nổi tác giả bác bỏ lập luận sai lầm đó.
HS tự bộc lộ
So sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước.
Vào nhóm
Nhận câu hỏi
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét
Bổ xung ý kiến
Lắng nghe
->Thể hiện tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khoẻ cho con người và môi trường.
Suy nghĩ trả lời
đọc
I. Đọc, chú thích, bố cục
1.Đọc
2.Chú thích
3.Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu -> AIDS: Thuốc lá trở thành ôn dịch.
- P2: Tiếp -> Con đường phạm pháp: Bàn luận về tác hại của thuốc là.
- P3: Còn lại: Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá.
II.Hiểu văn bản .
1.Nhan đề của văn bản
2. Tác hại của thuốc lá:
- so sánh thuốc lávới dịch hạch, thổ tả, đại dịch AIDS, giặc ngoại xâm .
-> gây sự chú ý cho người đọc, gây sự ngạc nhiên tạo hứng thú
->Nêu lên tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
-Không lăn đùng ra chết
->không dễ nhận biết.Nó gặm nhấm dần sức khoẻ con người .
*Tác hại của thuốc lá với cá nhân người hút.
- Gây ho hen, viên phế quản
- Chất ô xít các- bon ....-> sức khoẻ sút kém
- Gây ung thư vòm họng, phổi
- Chất ni - cơ - tin -> huyết áp cao tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
*Tác hại với cộng đồng và sức khoẻ của mọi người xung quanh
-Tổn hao về sức khoẻ
-Nêu gương xấu cho con , cháu .
-Tốn kém về kinh tế
- Gây ra các tệ nạn xã hội trộm cắp, rượu bia, ma tuý
3. Làm gì để chống hút thuốc lá:
- Thế giới đã tiến hành chiến dịch thực hiện biện pháp ngăn ngừa hạn chế việc sản xuất và hút thuốc lá
- Còn ở nước ta thì càng cần phải kiên quyết chống ôn dịch này.
III.Tổng kết
-ND :Tác hại của thuốc lá
-NT :Lập luận chặt chẽ ,dẫn chứng xác thực, so sánh cụ thể sinh động, lời văn hấp dẫn ,tình cảm sôi nổi.Kết hợp lập luận TM
*Ghi nhớ SGK/ 122
3.Củng cố:
 - Vì sao hút thuốc lá lại có hại?
 - Hút thuốc lá có hại cho người hút đúng hay sai? Vì sao?
 - Em sẽ làm gì để ngăn ngừa việc hút thuốc lá?
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài và làm bài tập , đọc thêm .
 - chuẩn bị bài Câu ghép (tiếp theo )
************************************
Lớp 8A: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
 Tiết 5
CÂU GHÉP ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS
 - Nắm được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
 2. Giáo dục:
 - Ý thức xác định được câu ghép và kiểu quan hệ trong câu ghép để tạo lập văn bản
3. Kĩ năng:
 - Sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép .
B. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập SGK, phiếu bài tập.
 HS: Chuẩn bị bài.sgk.
C. Tổ chức các hoạt động:
 1. Kiểm tra: Gọi HS làm bài tập 2,4.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
H:Cho biết quan hệ ý nghĩa trong câu ghép trên?
H:Mỗi vế câu biểu thị ý gì?
GV yêu cầu HS lấy thêm một số VD có sử dụng cặp quan hệ từ (Như bài tập 2 và 4 )
H: Yêu cầu HS phân tích mối quan hệ ý nghĩa trong câu mình vừa đặt .
Câu ghép có những kiểu quan hệ nào ?
H: Các vế câu ghép trên được nối với nhau như thế nào ?
H: Mỗi vế được đánh dấu bằng những dấu hiệu nào ?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
HĐ3: Luyện tập
Gọi HS đọcbài tập 1
Giao nhiệm vụ mỗi tổ làm 1 ý .
Tổ 1: ý a,b
Tổ 2: ý c,d
Tổ 3: ý e,c
Mỗi tổ chia làm 2 nhóm
GV phân nhóm
Phát phiếu bài tập nội dung bài tập 2
GV nhận xét.
Lắng nghe ghi đầu bài
Đọc ví dụ
Suy nghĩ trả lời
Th¶o luËn tù do
Trình bày nhận xét
HS lấy VD ra nháp
4 HS lên bảng
So sánh
Nhận xét
Tự phân tích theo nội dung câu
Trả lời theo ghi nhớ
HS lên bảng gặch chân từ nối .
Đánh dấu bằng các quan hệ từ , cặp qhtừ hô ứng .
Đọcghi nhớ SGK
Đọc
Nhận nhiệm vụ làm theo nhóm .
Đại diện trình bày
Nhận xét
Vào nhóm
Nhận phiếu làm bài tập
Đại diện trình bày
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
1. Bài tập:
Nhận xét:
- Vế A: Kết quả
- Vế B: Nguyên nhân
- Vế A: Khẳng định
- Vế B : Giải thích
+ Quan hệ nguyên nhân và kết quả
* Ghi nhớ : ý 1/ SGK
Bài 2:
A...bởi vì B...
Nếu A... thì B...
...vừa ...đã...
- Mối quan hệ thường được đánh dấu quan hệ từ và cặp từ hô ứng .
* Ghi nhớ: ý 2/ SGK
II. Luyện tập :
Bài 1:
a. Vế 1- vế 2: Nguyên nhân- kết quả .
vế 2- vế 3 giải thích
b.Quan hệ điều kiện - kết quả
c. Quan hệ tăng tiến
d.Tương phản.
e.-nối tiếp
 -nguyên nhân
Bài 2:
a. Đoạn văn 1: trừ câu 1 đều là câu ghép.
Đoạn văn 2: Trừ câu 1 đều là câu ghép .
b. Các câu ghép đều có quan hệ nguyên nhân- kết quả .
c. Không thể tách thành câu đơn vì chúng có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ và tinh tế .
3.Củng cố:Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
4. Dặn dò :
 - Về học bài và làm các bài tập còn lại vào vở .
 - Chuẩn bị bài : Phương pháp thuyết minh.
*************************
Lớp 8A: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
 Tiết 47
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Nắm được phương pháp thuyết minh: Người viết phải quan sát tìm hiểu sự vật hiện tượng . Nắm bắt bản chất, đặc trưng vấn đề cần thuyết minh .
2. Giáo dục:
 - Ý thức nói ( giao tiếp ) về một sự vật hiện tượng nào đó.
3. Kĩ năng:
 - Xây dựng kiểu văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
 GV: Sử dụng bảng phụ ghi các văn bản học ở tiết trước :" Văn bản thuyết minh..." phiếu bài tập.
 HS: Bảng nhóm .
C. Tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra: Thế nào là văn bản thuyết minh và nêu các đặc điểm của văn bản thuyết minh?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh.
Yêu cầu học sinh xem lại các VB TM mẫu đã học
H: Hãy cho biết các văn bản đã sử dụng những loại tri thức nào?
H: Làm thế nào để có tri thức ấy ?
H: Vai trò của qs, học tập,tích luỹ ở đây như thế nào ? chúng ta cần phải quan sát ntn?
H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?
H:Muốn làm được bài văn TM chúng ta cần phải làm gì?
H:Nêu những phương pháp thuyết minh người ta thường hay sử dụng?
H:Phân tích đặc điểm của từng pp và tác dụng của nó trong từng ví dụ cụ thể ?
-HD học sinh thảo luận
Nhóm1
H: Trong các câu trên ta thường gặp từ gì ?
H: Sau từ ấy người ta củng cố một kiến thức như thế nào ?
H:Vai trò đặc điểm của loại câu văn này? Có yêu cầu gì và diễn đạt như thế nào ?
Nhóm2
H: Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào
đối với việc trình bày T/C của sự vật?
Nhóm3
H:Chỉ ra VD trong đoạn văn trên?
H: Tác dụng của nó đối với việc trình bày cách sử phạt những người hút thuốc lá .
H: Tìm thêm phương pháp nêu VD trong văn bản: " Thông tin về ...."
Nhóm 4
H: Đoạn văn cung cấp các số liệu nào?
- Nếu có số liệu ấy, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không?
Tác dụng?
Nhóm 5
H: Tìm phương pháp so sánh? Tác dụng?
Nhóm 6
H: Như thế nào gọi là
Phân loại ? phân tích ?
H: Văn bản Huế trình bày những đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào?Tác dụng?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
ý2 SGK
HĐ3: Luyện tập:
Gọi HS đọc bài tập 1+2
Phân nhóm
HD học sinh thảo luận
GV nhận xét
Gọi HS đọc bài tập 3
H: Bài văn sử dụng các tri thức về vấn đề gì ?
H: Văn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ?
Nhận xét kết luận
Lắng nghe ghi đầu bài
-Sự vật, khoa học, lịch sử , văn hoá.
- quán sát, học tập,tham quan, tìm hiểu ghi chép ...
-> Quan trọng và cần thiết.
-Quan sát nắm bắt được bản chất,đặc trưng...
-không
-Tr×nh bµy theo ghi nhớ ý 1
-Trình bày các pp TM
Thảo luận nhóm
(6 nhóm,mỗi nhóm 1 ý)
-nghe hướng dẫn
Thảo luận
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
-Đọc yêu cầu bài tập
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
Đọc yêu cầu bài tập
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung
 -nghe
I.Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh:
1. Quan sát học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh:
Bài tập:
 Nhận xét:
- Các văn bản trình bày các tri thức về: Sự vật, Khoa học, lịch sử, VH.
- Người viết cần phải : Quan sát, học tập, tích luỹ.
-> Quan trọng và cần thiết không thể thiếu .
+ Ghi nhớ: SGK/ 123
2.Phương pháp thuyết minh:
a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:
- Đối tượng, văn hoá, nguồn gốc, thân thế ...
- Vai trò và đặc điểm: Quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm công dụng riêng, sử dụng từ " là" biểu thị sự phán đoán .
b. Phương pháp liệt kê:
- Kể ra lần lượt đặc điểm, tính chất ,công dụng... của sự vật theo một trật tự nào đó .
- Tác dụng: Giúp người đọc hiểu sâu sắc toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh .
c. Phương pháp nêu ví dụ:
- dẫn ra các ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nội dung thuyết minh.
- Tác dụng: Thuyết phục người đọc, khiến cho người đọc tin vào những điều người viết cung cấp .
d.Phương pháp dùng số liệu(con số)
- Dùng các số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của các tri thức được cung cấp . 
- Tác dụng: Làm cho người đọc tin vào nội dung thuyết minh. Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy
e.Phương pháp so sánh:
- Tác dụng: Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy.
g.Phương pháp phân loại, phân tích:
-thiên nhiên, công trình kiến trúc,sản phẩm riêng biệt ,món ăn,truyền thống cách mạng.
- Tác dụng: giúp người đọc hiểu đối tượng cách đầy đủ toàn diện .
+ Ghi nhớ ý 2: ( SGK )
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Kiến thức khoa học của 1 bác sĩ .
- Kiến thức XH: người quan sát, người tâm huyết.
Bài 2
- Sử dụng các phương pháp: So sánh, phân tích, số liệu.
Bài 3:
+ Kiến thức :
-Địa lí
- Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Quân sự .
- Cuộc sống của nữ thanh niên xung phong.
- Phương pháp thuyết minh :giải thích,nêu số liệu và các sự kiện cụ thể .
3. Củng cố: Muốn thuyết minh thì người thuyết minh phải đạt những yêu cầu nào? Cã những phương pháp thuyõt minh nào ? Nêu tác dông của tõng phương pháp?
4. Dặn dò:
 - Học bài và làm các bài tập vào vở.
 - Về chuẩn bị bài :Trả bài kiểm tra văn, bài TLV số 2 .
Lớp 8A: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
Lớp 8B: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 25 Vắng
Lớp 8C: TiếtTKB :...... Ngày dạy : .......................... Sĩ số: 24Vắng
Tiết 48:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Củng cố kiến thức về văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
 - Kiến thức về văn học từ đầu kì I đến nay.
2. Giáo dục:
 - Ý thức tự giác, học hỏi lẫn nhau,tự kiểm tra đánh giá.
3. Kĩ năng:
 - Sửa lỗi, nhận xét
 - Làm bài .
B. Chuẩn bị:
 GV: Chấm chữa bài.
 HS: Ôn tập
C. Tổ chức các hoạt động :
1. Kiểm tra: Trong văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm không?
 Các yếu tố đó được kết hợp như thế nào ?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Trả bài kiểm tra văn
GV yêu cầu HS nhắc lại đề
H: Đề bài có mấy phần ?Nêu đáp án
-Trả bài
Yêu cầu HS tự nhận xét bài của mình .
Nhận xét ưu, nhược điểm .
Yêu cầu HS tự nhận ra những lỗi mà mình mắc phải .
HĐ2:Trả bài tập làm văn số 2
-Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài
H:Đề bài yêu cầu vấn đề gì ? Hãy tìm ý và lập dàn ý cho bài văn?
-Nhận xét
-GV trả bài .
-Nhận xét ưu ,nhược điểm
Yêu cầu HS phát hiện lỗi sai
GV đánh giá kết quả
Giỏi:
Khá:
Trung bình:
Yếu :
Kém:
-Nhắc lại đề bài
-Nhận bài
Tự nhân xét ưu điểm, nhược điểm .
nghe
Đọc bài tự phát hiện ra lỗi và tự sửa lỗi
-Nhắc lại đề bài
-Thảo luận tìm hiểu đề ,tìm ý,lập dàn ý
Đại diện trình bày
Nhận xét,bổ sung
Nhận bài
Xem kĩ lại bài và tự nhận xét về bài của mình.
 -Nghe
Quan sát
Tự phát hiện lỗi vàsửa .
I.Bài kiểm tra văn
1. Đề
-Trắc nghiệm
-Tự luận
2.Đáp án (tiết 41)
3.Trả bài ,nhận xét
+Ưu điểm :Làm tốt phần trắc nghiệm ,phần tù luËn 
Viết tương đối tốt
+Nhược điểm : còn mắc nhiều lỗi chính tả, một số bài chưa biết cách trình bày,diễn đạt còn lủng củng
II.Trả bài tập làm văn số 2
1.Tìm hiểu đề tìm ý, lập dàn ý
*Đề bài
-Kể lại một việc em đã làm khiến cho cha mẹ ,thầy cô rất vui lòng.
*Dàn ý(tiết 35+36)
2.Trả bài,nhận xét, sửa lỗi
-Trả bài
-Nhận xét
*Ưu điểm:Đa số hiểu đề
Bố cục rõ ràng,biết kết hợp miêu tả ,biểu cảm
*Nhược điểm:Một số bài còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, dùng từ đặt
Câu chưa hợp lí
-Sửa lỗi
3. Củng cố: -Nhận xét, đánh giá giờ trả bài của HS.
4. Dặn dò:
- Về đọc trước và chuẩn bị bài: Bài toán dân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgia an van 8 hay.doc