Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 35 đến tuần 37 – THCS Tuân Đạo

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 35 đến tuần 37 – THCS Tuân Đạo

Tiết 129: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

A. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS :

- Củng cố về các vb đã học.

- Rút ra ưu- nhược điểm của bài làm.

- Rèn kĩ năng tự nhận xét và chữa bài.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: ôn bài

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 

doc 18 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 35 đến tuần 37 – THCS Tuân Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 35
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 129: TRả BàI KIểM TRA VĂN
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Củng cố về các vb đã học.
- Rút ra ưu- nhược điểm của bài làm.
- Rèn kĩ năng tự nhận xét và chữa bài.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
Gọi học sinh nhắc lại đề bài
Kiểm tra việc tự chữa bài ở nhà của học sinh
GV nhận xột bài làm của học sinh:
a. Ưu điểm:
- Nhiều em cú ý thức học bài, nắm được bài và trả lời tương đối tốt các câu hỏi trong đề KT
- Viết được đoạn văn nghị luận theo chủ đề, làm rừ được chủ đề đó cho
- Trỡnh bày sạch sẽ, rừ ràng
b. Nhược điểm:
- Một số em chưa chịu ôn bài, không nắm được kiến thức dẫn đến bài sai, hoặc trả lời không cụ thể, chi tiết
- Trỡnh bày chưa rừ ràng, chữ viết ẩu, diễn đạt lủng củng, dấu câu dùng chưa chính xác... 
* Diễn đạt:
- Qua bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã vẽ nên một bức tranh thật đặc sắc của chính mỡnh.
- Tế Hanh phải là một người rất yêu quê hương, phải là một tình cảm chân thành.
* Dùng từ :
- Thật vậy, t/giả miêu tả hoàn cảnh gia đình ông vốn làm nghề chài lưới.
- Tác giả đã vẽ ra hai hoàn cảnh : cảnh đoàn thuyền ra khơi...
- Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh đã diễn tả bức tranh quê hương thật là đẹp
1. Đề bài
2. Nhận xột
3. Chữa lỗi
4. Đọc bài tham khảo
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được những ưu, nhược điểm khi làm bài để biết cách tự sửa chữa
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tiếp tục tự sửa chữa bài của mình
* Rút kinh nghiêm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 130: KIểM TRA TIếNG VIệT
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS : 
- Củng cố các kiến thức: Các kiểu câu (TT, NV, CK, CT), các kiểu hành động nói, t/d của việc sắp xếp trật tự từ trong câu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Đề BàI 
Câu1(3 điểm)
Xác định kiểu câu, các hành động nói và cách thực hiện hành động nói trong đoạn văn sau: “Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ(1):
- Này u ăn đi!(2). Để mãi!(3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5)
Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng.(6)
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha(7):
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?(8)
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt(9):
- Không đau con ạ!(10)"
 (Trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố)
Câu 2(2 điểm)
Giải thích ý nghĩa của việc lựa chọn rật tự tự của các câu in đậm trong đoạn trích sau: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước"
(Hồ Chí Minh)
Câu 3(5 điểm)
Hãy viết đoạn văn nghị luận làm sáng tỏ luận điểm: Học sinh cần trật tự trong giờ học. Trong đoạn văn có sử dụng:
- Câu phủ định miêu tả.
- Câu thực hiện hành động cầu khiến.
Gạch chân dưới các câu văn đó.
ĐáP áN
Câu1(3 điểm)
STT
Kiểu câu
Hành động nói
Cách dựng
1
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
2
Cầu khiến
Đề nghị
Trực tiếp
3
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
4
Trần thuật
Nhận định
Trực tiếp
5
Trần thuật
Nhận định
Trực tiếp
6
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
7
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
8
Nghi vấn
Hỏi
Trực tiếp
9
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
10
Phủ định
Phủ định bác bỏ
Trực tiếp
Câu 2(2 điểm)
- Câu in đậm thứ nhất: tạo ra sự hài hũa về mặt ngữ õm của lời núi, thể hiện thứ tự nhất định của sự vật.
- Câu in đậm thứ hai: thứ tự quan trọng của các loại vũ khí dùng để đánh giặc.
Câu 3(5 điểm)
Đoạn văn cần có các ý:
- Tình hình mất trật tự của các bạn trong lớp.
- Hậu quả của việc MTT.
- Đưa ra lời khuyên các bạn nên có ý thức giữa trật tự trong giờ.
* Rút kinh nghiêm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 131: TRả BàI TậP LàM VĂN Số 7
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp HS: 
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận ch/minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm.
- Có thể đánh giá được chất lượng bài của mình, trình độ lập luận của bản thân so với yêu cầu của đề và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cân thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
Yêu cầu HS nhắc lại đề
 Yêu cầu :
- Kiểu bài: nghị luận chứng minh
- Nội dung: tác hại của tệ nạn XH, hãy tránh xa các tệ nạn XH 
- Phạm vi DC: trong đời sống
- Phần lớn các em làm bài đúng kiểu NL, tuy nhiên vẫn còn một số rất ít các em làm bài sai kiểu VB, lạc sang văn bản tự sự và biểu cảm
- Một số nắm phương pháp, bố cục mạch lạc; biết cách lập luận.
- Đa số chưa biết nêu luận điểm, lập luận không chặt chẽ.
- Số ít còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, chuyển ý vụng về.
- Nhiều em mắc lỗi về cấu trúc câu: câu không đủ thành phần nòng cốt
- Nhiều em không sử dụng dấu câu hoặc sử dựng dấu câu không đúng
- Đa số bài làm của các em có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số em bố cục chưa rõ ràng, hoặc phần mở bài, kết bài làm chưa đúng với yêu cầu của bài văn NL
- Nhiều bài làm có sự cố gắng, trình bày rõ ràng, sạch đẹp....
GV nhấn mạnh: 
- Cố gắng phát huy hết những ưu điểm đã có và khắc phục những hạn chế bằng cách ôn tập lại kiến thức về câu, dấu câu đã học, trau dồi vốn từ và khả năng diễn đạt bằng cách đọc các tài liệu tham khảo, tra cứu từ điển...
GV cho học sinh đọc một số bài khá và yếu để nhận xét:
- Những ưu điểm? Nguyên nhân?
- Những khuyết điểm? Nguyên nhân?
 - GV trả bài và hướng dẫn học sinh tự xem bài , tự sửa các lỗi đã mắc phải.
- HS trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
1. Nhận xét chung và chữa lỗi
a. Chất lượng
- Về kiểu bài
- Về nội dung
- Về cấu trúc câu, dấu câu
- Về hình thức
- Về cách diễn đạt
b. Chữa lỗi
2. Đọc đánh giá
3. Trả bài
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được những ưu, nhược điểm khi làm bài để biết cách tự sửa chữa
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tiếp tục tự sửa chữa bài của mỡnh
 - Chép bài văn đã sửa vào vở rèn chữ.
* Rút kinh nghiêm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 132: TổNG KếT PHầN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
Củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận được học ở lớp 8, nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản.
B. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án.
 - Học sinh học bài, chuẩn bị bài.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Câu 3:
a. Bảng thống kê các văn bản nghị luận
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung và nghệ thuật.
Chiếu dời đô (1010).
Lý Công Uẩn
(974 -1028)
Nghị luận trung đạ
- Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý trí tự cường của dân tộc ĐạiViệt đang trên đà lớn mạnh
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục.
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
(1231 – 1300)
Nghị luận trung đại
- Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc chống Nguyên Mông.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép.
Nước Đại Việt ta.
Nguyễn Trãi
(1380 – 1442)
Nghị luận trung đại
- ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới tình độ cao.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, xác thực, hàm súc.
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
(1723 – 1804)
Nghị luận trung đại
- Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ rõ ràng. 
Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
(1890 – 1969)
Nghị luận hiện đại
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của thực dân Pháp trong việc 
Nghệ thuật trào phúng sắc sảo và hiện đại 
Đi bộ ngao du
Ru -xô
(1712 – 1778)
Nghị luận nước ngoài (Pháp)
- Đi bộ lợi ích nhiều mặt
- Lí lẽ dẫn chứng rút ngay từ khái niệm
b. Khái niệm về văn nghị luận
	Là kiểu văn bản nêu rõ những luận điểm, rồi bằng những luận cứ luận chứng làm sáng tỏ luận điểm ấy một cách thuyết phục, cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận điểm, lí lẽ dẫn chứng và lập luận.
c. So sánh nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại.
Phương diện
Nghị luận trung đại
Nghị luận hiện đại
Hình thức
Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo, tấu với kết cấu,bố cục riêng
Là một thể văn trong văn xuôi hiện đại(tiểu thuyết), không chia thành các thể văn nhỏ một cách rõ ràng
Nội dung
Mang đậm tương quan của con người trung đại: tư tưởng mệnh trời, tinh thần “thần chủ”, lí tưởng nhân nghĩa, tâm lí sùng cổ
Thoát hẳn những tư tưởng cổ điển, hướng tới những tư tưởng mới của thời đại
Nghệ thuật
Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu
Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói thường, gắn với đời ssống thực.
Câu 4: Chứng minh các văn bản nghị luận trên đều viết có lí do, có tình, có chứng cớ nên đều có sức thuyết phục.
- Có lí: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ, đó là cái gốc là xương sống của bài văn nghị luận.
- Có tình: Tình cảm, cảm xúc, nhiệt huyết, niềm tin vào lí lẽ phải vào vấn đề luận điểm của mình nêu ra.
- Chứng cứ: Dẫn chứng sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.
* Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong văn nghị luận. Tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này.
Câu 5: Những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24.
* Giống nhau: 
- Về nội dung: 
+ ý thức độc lập dân tộc chủ quyền đất nước.
+ Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn.
- Về hình thức:
+ Văn bản nghị luận trung đại, kết hợp lí -tình, chứng cớ dồi dào, đầy sức thuyết phục.
* Khác nhau:
- Về nội dung:
+ Chiếu dời đô: ý chí tự cường quốc gia thể hiện chủ trương dời đô.
+ Hịch tướng sĩ: Tinh thần bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc Nguyên Mông là hào khí Đông A sôi sự
sục.
+ Nước ĐạiViệt ta: ý thức so sánh đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập.
- Về hình thức: Về hình thức thể loại: Chiếu, hịch, cáo.
Câu 6: Tại sao Bình Ngô Đại Cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập?
- Khẳng định dứt khoát chân lí: Việt Nam là một nước độc lập dân tộc chủ quyền.
- Là tư tưởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập do Hồ ChủT ... ng dẫn cách sử dụng cho mọi người.
- Trong cuộc sống VBTM được sử dụng rộng rãi, ngành nghề nào cũng cần đến: Mua máy tính, mua hộp bánh kẹo...
- Muốn làm VBTM cần:
+ Quan sát
+ Tìm hiểu sự vật, hiện tượng...
+ Nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng
-> Để tránh sa vào trình bày các mặt không tiêu biểu 
- Phương pháp Tm chủ yếu: nêu định nghĩa, miêu tả, giải thích, so sánh số liệu thống kê...
- Bố cục: ba phần
IV. Về văn bản nghị luận
- Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết. LĐ là linh hồn của bài văn NL
- Làm cho văn nghị luận thêm cụ thể sinh động, đỡ khô khan, tăng tính thuyết phục, làm rõ luận điểm.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được những đặc điểm chính của mỗi kiểu VB
2. Huớng dẫn về nhà:
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 135, 136: 
KIểM TRA TổNG HợP CUốI NĂM
(Đề của phòng giáo dục ra)
=====================
TUầN 37
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 137: VĂN BảN THÔNG BáO
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 - Hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng qui cách.
	- Rèn kỹ năng nhận diện văn bản thông báo so với văn bản thông ... tường trình, báo cáo, bước đầu viết văn bản thông báo đơn giản đúng qui cách.
B. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: nghiên cứu soạn giáo án.
 - Học sinh học bài, chuẩn bị bài.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
Học sinh đọc VD SGK
 Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo? Ai là đối tượng thông báo?
 Thông báo nhằm mục đích gì?
 Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì?
Nhận xét về hình thức trình bày thông báo? 
Em hiểu gì về VB thông báo?
Hãy nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo?
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
Một VB thông báo cần có những mục nào?
Khi viết VB thông báo cần lưu ý điều gì? 
Chọn một trong các tình huống ở mục 1 để viết VB thông báo.
I. Đặc điểm văn bản thông báo
1. Ví dụ
-Người viết: Cơ quan nhà nước, lãnh đạo, cấp trên.
- Người nhận: cấp dưới hoặc nhân dân, cơ quan tổ chức nhà nước khác
- Nội dung- Mục đích: Nhằm phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới, truyền đạt nội dung công việc....
- Hình thức: Ngắn gọn, rõ ràng, sạch sẽ
2. Kết luận(ghi nhớ SGK)
II. Cách làm văn bản thông báo
1. Tình huống cần làm văn bản thông báo
- Tình huống a: Cần viết văn bản tường trình với cơ quan công an.
- Tình huống b: Phải viết thông báo.
- Tính huống c: Có thể viết thông báo. Với các đại biểu, khách thì cần viết giấy mời.
2. Cách làm văn bản thông báo
a. Thể thức mở đầu văn bản
- Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc (UBND huyện, xã)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm, thời gian
- Tên văn bản thông báo về việc.
b. Nội dung
c. Kết thúc VB
- Họ tên, chức vụ và chữ ký của người có trách nhiệm thông báo.
- Nơi nhận thông báo.
3. Lưu ý
- Lời văn thông báo cần rõ ràng chính xác để tránh người đọc hiểu lầm.
- Trình bày thông báo theo đúng mẫu chuẩn.
- Thông báo cần gửi đến tay người kịp thời.
II. Luyện tập
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được những đặc điểm chính VB thông báo
 - Biết cách làm VB thông báo
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm các tình huống cầm viết VB thông báo -> tập viết VB cho các tình huống đó
* Rút kinh nghiêm giơ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 138: CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG PHầN TIếNG VIệT
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 - Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
- Tích hợp với các văn bản văn đã học và các bài tiếng việt về hành động nói và hội thoại.
 - Rèn kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng “vai” và đúng màu sắc địa phương.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
Giáo viên giải thích
VD: Học sinh gọi mình là em, gọi giáo viên là thầy cô, tự gọi mình là con, gọi người sinh ra mình là cha mẹ.
Các yếu tố chi phối cách xưng hô có rất nhiều, nhưng nhân tố quan trọng nhất là mối tương quan giữa người nói và người nghe.
Trong giao tiếp có tính chất nghi thức, cách xưng hô tuân thủ nguyên tắc cơ bản là người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính(xưng thì khiêm mà hô thì tôn)
 Học sinh đọc đoạn văn/ 145.
 Xác định từ xưng hô địa phương.
 Tìm từ xưng hô ở địa phương em hoặc địa phương khác.
 Từ xưng hô của địa phương em, có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào.
 Đối chiếu những phương tiện xưng hô ở bài tập a và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc (phần địa phương tiếng việt ở kỳ I) em có nhận xét gì.
I. Ôn tập về từ ngữ xưng hô
* Xưng hô
- Xưng: Người nói tự gọi mình
- Hô: Người nói gọi người đối thoại, tức người nghe.
* các nhân tố chi phối xưng hô
- Mối tương quan về vai giữa người nói và người nghe:
+ Người nói ngang hàng với người nghe
+ Người nói ở vai trên so với người nghe
+ Người nói ở vai dưới so với người nghe
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Giao tiếp có tính chất sinh hoạt
+ Giao tiếp có tính chất nghi thức
* Cách dùng từ ngữ xưng hô
- Dùng đại từ chỉ người (tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, mình, nó).
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước (ông, bà, cô, dì, chú, bác).
II. Xác định các từ ngữ xưng hô
Bài 1
a. Từ xưng hô địa phương; “u” dùng để gọi mẹ.
b. “Mợ” không phải là từ toàn dân cũng không phải là từ địa phương là biệt ngữ xã hội.
Bài 2
- Nghệ Tĩnh: Mi (mày) - choa (tôi).
- Thừa Thiên Huế: eng (anh) - ả ( chị).
- Nam trung bộ: Tau (tao) - mầy (mày)
- Nam bộ: Tui (tôi) - ba (cha) 
- U, bầm, bủ .
Bài 3
- Được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp như ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở tỉnh bạn, hoặc ở nước ngoài.
- Cũng có khi dùng trong tác phẩm văn học để tạo không khí địa phương.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế quốc gia (các hoạt động có nghi thức trang trọng).
Bài 4
- Trong tiếng việt có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
VD: Để gọi một người tên Tuấn, ta có thể lựa chọn: Ông Tuấn, lão 
- Mỗi cách gọi kèm theo thái độ: Yêu, ghét, thương 
- Cách dùng từ ngữ xưng hô như trên có 2 cái lợi.
+ Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể là trong vốn từ vựng tiếng việt, số lượng đại từ xưng hô còn rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm.
+ Nó thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những biến thái vô cùng phong phú.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các từ ngữ địa phương, biết cách dùng phù hợp
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm hiểu thêm về từ ngữ địa phương.
* Rút kinh nghiêm giơ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 139: LUYệN TậP LàM VĂN BảN THÔNG BáO
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
	Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
Hãy nêu một số tình huống cần làm văn bản thông báo?
Nhắc lại nội dung và thể thức của VB thông báo?
VB thông báo và VB tường trình có những điểm nào giống và khác nhau?
Học sinh lựa chọn và trình bày lí do lựa chọn của mình
 Học sinh phát hiện những lỗi sai trong bản thông báo và chữa lại
HS lựa chọn tình huống và viết VB thông báo
I. Ôn tập lí thuyết
1. Tình huống cần làm văn bản thông báo
- Trong đời sống: Họp tổ dân phố, những thông tin cần biết ở địa phương, tiêm phòng một số bệnh cho trẻ em, treo cờ mừng các ngày lễ lớn, giải tỏa mặt bằng mở rộng đường giao thông
- Trong nhà trường: quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, nạn nhân bão lụt, chuẩn bị đợt cắm trại...
2. Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo
a. Nội dung thông báo
b. Thể thức của VB thông báo
3. So sánh văn bản thông báo với văn bản tường trình
a. Giống nhau
- Thể thức: gồm ba phầ (mở đầu, nội dung, kết thúc)
- Nội dung: cần rõ ràng, chính xác
b. Khác nhau
- VB tường trình: 
+ Trình bày sự việc xảy ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên giải quyết
+ Tường trình là của cá nhân viết có kèm theo đề nghị
- VB thông báo: 
+ Truyền đạt những ND công việc nào đó từ cấp trên xuống cho cấp dưới biết.
+ Thông báo là của cơ quan, tập thể...
II. Luyện tập
Bài 1
a. Thông báo
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ.
b. Báo cáo.
- Các chi đội viết báo cáo.
- BCH liên đội nhận báo cáo.
- Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng.
c. Thông báo.
- Ban quản lí dự án viết thông báo.
- Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án nhận thông báo.
- Nội dung thông báo: Chủ trương của bản dự án.
Bài 2
a. Những lỗi sai
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu, viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thông báo.
- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
b. Chữa lại
- Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bản thông báo.
Bài 4
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các kĩ năng viết VB thông báo
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tập viết các VB thông báo
* Rút kinh nghiêm giơ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 140: TRả BàI KIểM TRA TổNG HợP CUốI NĂM
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã được học trong chương trình.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
I. NHậN XéT BàI LàM
1. Ưu điểm.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2. Nhược điểm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
II. TRả BàI Và CHữA BàI
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Học sinh đọc bài, tự sửa lỗi.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nhận xét ý thức sửa lỗi, củng cố kĩ năng làm bài văn NL
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học bài, tiếp tục sửa lỗi.
* Rút kinh nghiêm giơ dạy: 
...
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 - 37.doc