Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 10 đến tuần 12

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 10 đến tuần 12

Tiết 37: Nói quá

I. Mục tiêu cần đạt

 Giúp học sinh: Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Soạn bài

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 10 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 37: Nói quá
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh: Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc
Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao trên?
Đối chiếu nội dung các câu tục ngữ, ca dao trên với thực tế và cho nhận xét?
So sánh các câu dùng biện pháp nói quá với các câu đồng nghĩa không dùng biện pháp nói quá và cho nhận xét?
Qua phân tích ví dụ em hiểu gì về nói quá?
Nói quá được sử dụng nhiều trong thành ngữ và trở thành những khuôn mẫu cố định như: Thét ra lửa, Lớn như thổi...
Biện pháp để nhận biết nói quá là đối chiếu với thực tế. Trong nhận thức về nói quá điều quan trọng là phải hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của lời nói.
HS phát hiện và giải thích ý nghĩa của biện pháp nói quá trong từng câu
HS lựa chọn những câu thành ngữ phù hợp để điền vò chỗ trống
GV hướng dẫn HS đặt câu có dùng biện pháp nói quá đã cho sao cho đúng cả về ngữ pháp và về ý nghĩa
HS làm bài theo nhóm
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ
- Chưa nằm đã sáng: Đêm thánh năm rất ngắn
 - Chưa cười đã tối: Ngày tháng mười rất ngắn
- Thánh thót như mưa ruộng cày: Mồ hôi ướt đẫm, sự lao động vô cùng vất vả của người nông dân.
-> phóng đại mức độ, tính chất của sự vật, sự việc
=> nói quá
- Tác dụng: nhấn mạnh, làm cho lời nói sinh động, gây ấn tượng hơn
2. Kết luận
- Nói quá là một BP tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
- Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức gợi hình, gợi cảm.
II. Luyện tập
Bài 1
- Sỏi đá cũng thành cơm-> niềm tin vào bàn tay lao động của con người
- đi lên đến tận trời được -> vết thương không có nghĩa lí gì, không phải bận tâm.
- Thét ra lửa -> kẻ có quyền sinh sát đối với người khác
Bài 2
a. Chó ăn đá gà ăn sỏi
b. Bầm gan tím ruột
c.Ruột để ngoài ra
d. Nở từng khúc ruột
e. Vắt chân lên cổ mà chạy
Bài 3
- Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành
- Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này
- Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển
- Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
Bài 4
- Ngáy như sấm
- Trơn như mỡ
- Nhanh như cắt
- Lừ đừ như ông từ vào đền
- Lúng túng như gà mắc tóc
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
 - Nắm được vai trò và tác dụng của nói quá
 - Biết sử dụng nói quá cho phù hợp
2. Huớng dẫn về nhà
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - BTVN: 5,6 tr.103
 + Bài 5: chọn chủ đề cho đoạn văn, rồi viết ĐV, khi viết chú ý sử dụng biện pháp nói qua nhưng phải phù hợp.
 + Bài 6: dựa vào mục đích, ý nghĩa của nói quá và nói phét để phân biệt cho chính xác.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 38: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt nam học ở lớp 8
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Bảng phụ (BP)
- Học sinh: Soạn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Qua VB: “Hai cây phong” người kể chuyện muốn thể hiện điều gì?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bảng thông kê các văn bản truyện kí VN đã học
Tên VB
Tên tác giả
Năm T/P ra đời
Thể loại
ND
NT
Tôi đi học
Th.Tịnh
(1911- 1988)
1941
Truyện ngắn
Những kỉ niệm trong sáng về buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Hình ảnh so sánh mới mẻ, độc đáo
- TS- MT- BC- Bình luận
Trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu)
N.Hồng
(1918- 1982)
1940
Hồi kí tự thuật
- Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu, niềm tin mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ
- Niềm hạnh phúc cực độ của bé H khi được ở trong lòng mẹ
- TS-MT-BC
- So sánh, liên tưởng , độc đáo
- MT diễn biến tâm lí chân thực, sinh động
Tức nước vỡ bờ(Trích Tắt Đèn)
Ngô Tất Tố
(1983-1954)
1939
Tiểu thuyết
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ TD nửa PK
- Ca ngợi phẩm chất cao qúi và sức mạnh quật khởi tiềm tàng của chị Dậu.
- Khắc hoạ NV chủ yếu qua ngôn ngữ, hành động
Lão Hạc(Trích Lão Hạc)
Nam Cao
(1915-1951)
1943
Truyện ngắn
- Số phận đau thương và phẩm chất sống cao qíu của LH
- Thái độ trân trọng của tác giả đối với những người ND như LH
- MT, phân tích diễn biến tâm lí sống động
- Cách kể truyện mới mẻ, linh hoạt
- Ngôn ngữ chân thực nhưng đậm tính triết lí
Hãy nêu điểm giống chủ yếu về ND- NT của ba VB trong các bài 2,3,4?
Chú ý về mặt thể loại, PTBĐ, đề tài...
Có thể nói những điểm giống nhau của ba VB trên đều là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực trước CMTT, dòng VH khơi nguồn vào những năm 20 phát triển mạnh mẽ vào những năm 30 và đầu những năm 40 của TK XX, đem lại cho nền VH hiện đại VN những tên tuổi lớn cùng những tác phẩm suất sắc: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, NTT, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài...
Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các VB đó?
2. So sánh các văn bản trong các bài 2,3,4
a. Sự giống nhau:
- Đều là kiểu văn bản tự sự, là truyện kí hiện đại(Sáng tác vào thời kí 1930-1945)
- Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Đều chan chứ tinh thần nhân đạo: yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những điều xấu xa, độc ác.
- Sử dụng bút pháp hiện thực(Lối viết chân thực, gần gũi đời sống)
=> đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực VN trước CMTT.
b. Sự khác nhau
VB
Thể loại
PTBĐ
ND
NT
Trong lòng mẹ
Hồi kí
TS-BC-MT
- Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu, niềm tin mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ
- Niềm hạnh phúc cực độ của bé H khi được ở trong lòng mẹ
- So sánh, liên tưởng , độc đáo
- MT diễn biến tâm lí chân thực, sinh động
Tức nước vỡ bờ
Tiểu thuyết
Tự sự
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ TD nửa PK
- Ca ngợi phẩm chất cao qúi và sức mạnh quật khởi tiềm tàng của chị Dậu.
- Khắc hoạ NV chủ yếu qua ngôn ngữ, hành động
Lão Hạc
Truyện ngắn
TS-BC
- Số phận đau thương và phẩm chất sống cao qíu của LH
- Thái độ trân trọng của tác giả đối với những người ND như LH
- MT, phân tích diễn biến tâm lí sống động
- Cách kể truyện mới mẻ, linh hoạt
- Ngôn ngữ chân thực nhưng đậm tính triết lí
Trong mỗi văn bản của các bài 2,3,4 em thích nhất NV nào? Vì sao?
HS lần lượt nêu ý kiến của mình và giải thích lí do vì sao mình yêu thích NV đó.
3. Nhân vật em yêu thích
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
 - Nắm được những nét cơ bản về nhất của các tác phẩm truyện kí Vn hiện đại: Tác giả, thể loại, ND, NT...
 - Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa các VB đó
2. Huớng dẫn về nhà
 - Ôn lại nội dung bài ôn tập này
 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết VH
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 39: 
Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học:
Thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
Thấy được tính thuyết phục tong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cùng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất
Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi tường. 
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, các tài liệu về vấn đề sử dụng bao bì ni lông
- Học sinh: Soạn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV giới thiệu
Đây là lời kêu gọi nhưng thực chất là một văn bản thuyết minh về một vấn đề khoa học
Nội dung đề cập trong VB thuộc lĩnh vực nào?(VH hay trong đời sống XH)?
Tính nhật dụng của VB này thể hiện ở ntn?
Thể hiện ở vấn đề XH mà nó muốn đề cập tới. VB đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường Trái đất, một vấn đề thời sự nóng hổi đang được dư luận XH hết sức quan tâm.
Giải thích các chú thích 1,2,4,6?
Phân tích bố cục của VB?
GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý đến các thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác.
GV đọc mẫu-> HS đọc tiếp
Trong phần mở đầu, VB đã thông báo những sự kiện nào?
Qua đây em có nhận xét gì về sự quan tâm của thế giới đối với môi trường? VN có thái độ ntn trước VĐ này?
Em hãy nhận xét về cách trình bày các sự kiện trên?
Nguyên nhân nào khiến cho việc sử dụng bao bì ni lông trở nên nguy hại?
Chính tính chất không phân huỷ đó đã tạo ra hàng loạt tác hại
Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông được thuyết minh ntn?
SGV tr. 108
Ni lông thường bị vứt bừa bãi nơi công cộng, có khi là những di tích, thắng cảnh, làm mất mĩ quan của cả khu vực
Bản thân túi ni lông qua sử dụng đã là rác thải, song cái đặc biệt của loại rác thải này là thường dùng để dựng các loại rác thải khác. rác đựng trong những túi ni lông buộc kín sẽ khó phân huỷ và sinh ra các chất gây độc hại
Khi chế tạo ni lông đặc biệt là ni lông màu, người ta còn đưa vào các chất liệu phụ gia khác, trong đó có các chất độc hại nên dùng đựng thực phẩm có tể gây nguy hại
Hiện nay chủ yếu có ba phương thức sử lí:
 Chôn lấp, đốt, tái chế
Qua đây em có nhận thức gì về hiểm hoạ của việc sử dụng bao bì ni lông?
ĐV đã dùng phương pháp gì để thuyết minh?
Kết hợp liệt kê các tác hại của việc dùng bao bì ni lông và phân tích trên cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó.
VB đã nêu lên những giải pháp nào?
Em có nhận xét gì về những giải pháp đã được đưa ra?
Các giải pháp trên chưa triệt để không chỉ vì xử lí bao bì ni lông rất khó mà còn vì dùng bao bì ni lông có nhiều mặt lợi: rẻ, tiện lợi, chi phí sản xuất rẻ hơn so với bao bì bằng giấy 40%.
Trong phần kết bài VB đã có những kiến nghị gì?
VB đem lại cho em những hiểu biết gì?
VB sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
Em sẽ có những hành động gì để bảo vệ môi trường trái đất?
I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu chung về văn bản
 - VB được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ, phát đi ngày 22/4/2000, nhân sự vịêc lần đầu tiên VN tham gia ngày trái đất.
 - Là VB nhật dụng
- Thể loại: thuyết minh về một vấn đề khoa học
2. Chú thích
3. Bố cục
- Mở bài: từ đầu...bao bì ni lông
 -> Nguyên nhân ra đời của bức thông điệp ngày trái đất.
- Thân bài: tiếp...nghiêm trọng đối với môi trường 
-> nêu tác hại của việc dùng bao bì ni lông và biện pháp hạn chế sử dụng chúng
- Kết bài: còn lại 
-> Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường T ... c khoẻ và tính mạng con người.
-> Thông báo ngắn gọn, chính xác và nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch này.
b. Tác hại của thuốc lá
- Dẫn lời THĐ bàn về việc đánh giặc, để:
+ Cảnh báo thuốc lá là một kẻ thù nguy hiểm
+ Khẳng định cần phải hành động kịp thời nhưng bền bỉ, lâu dài.
-> mượn lối nói so sánh để gây ấn tượng mạnh, tạo sức thuyết phục trong việc thuyết minh tác hại của thuốc lá 
* Đối với sức khoẻ
- Chất hắc- ín làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi, gây ho hen, viêm phế quản, ung thư.
- Chất ô- xít- các- bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô- xi khiến sức khoẻ giảm sút.
- Chất ni- cô- tin làm co thắt các động mạch, gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim, có thể gây tử vong.
- Khói thuốc lá còn đầu độc những người xung quanh.
=> Là những chứng cớ khoa học, các số liệu cụ thể để khẳng định thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người 
* Về mặt đạo đức
- Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các TP lớn nước ta ngang hàng với các TP Âu- Mĩ
-> so sánh
- Để có tiền hút, thiếu niên có thể sinh ra trộm cắp
- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn tới nghiện thuốc phiện.
=> Huỷ hoại lối sống, nhân cách người VN, nhất là TTN
c. Kiến nghị về việc chống thuốc lá
- Các nước phát triển tiến hành những chiến dịch, thực hiện những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt -> hiệu quả cao
 - Chúng ta cần phải quyết tâm chống lại nạn dịch thuốc lá.
- T/ G cổ vũ nhiệt tình và bày tỏ niềm tin vào sự chiến thắng của chiến dịch này
-> phương pháp thuyết minh: nêu số liệu, so sánh
III. Tổng kết và luyện tập
1. Tổng kết
* Nội dung:
 - Hút thuốc lá gây tác hại đới với sức khoẻ và đạo đức
- Cần phải chống lại nạn dịch này với quyết tâm cao và những biện pháp triệt để
* Phương pháp TM: So sánh, nêu số liệu, liệt kê
2. Luyện tập
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: - Nắm được tác hại của nạn dịch thuốc lá
 - Quyết tâm chống lại nạn dịch này
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần kết luận trong vở ghi
 - BTVN: Sưu tầm các VB, ĐV thuyết minh
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 46: Câu ghép tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
 - Nắm được đặc điểm của câu ghép
 - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, BP
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép?Đặc điểm của câu ghép?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc VD
Cho biết các mỗi câu ghép sau gồm mấy vế câu? 
Các vế câu đó QH với nhau theo MQH nào?
Dùng từ “rồi’ nối hai vế câu, từ này chỉ quan hệ thời gian nối tiếp
Dấu hiệu để ta nhận biết MQH giữa các vế câu đó là gì?
Em rút ra những kết luận gì về MQH giữa các vế trong câu ghép?
e. Đoạn trích này có hai câu ghép. câu 1 dùng từ “rồi’ nối hai vế câu, từ này chỉ quan hệ thời gian nối tiếp
GV cho HS đọc các đoạn văn-> Hướng dẫn các em trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm
GV hướng dẫn HS làm
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép
1. Ví dụ
a. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp/ bởi vì tâm hồn của người VN ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của ND ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
-> Quan hệ kết quả - nguyên nhân
b. Các em phải cố gắng học tập/ để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.(Thanh Tịnh)
-> quan hệ mục đích
c. Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh.(Tạ Duy Anh)
-> quan hệ điều kiện- kết quả
d. Chẳng những lan học rất giỏi mà bạn ấy còn lao động rất chăm chỉ
-> QH tăng tiến
e. Nếu trời mưa to thì con đường này sẽ bị ngập nước
-> QH điều kiện(giả thiết)
f. Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân vẫn đến bên bờ Hiền Lương
-> QH tương phản
- Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau
-> QH nối tiếp
- Về HT: Mỗi QH thường được đánh dấu bằng các QHT, các cặp QHT
2. Kết luận(ghi nhớ SGk- 123)
II. Luyện tập
Bài 1
a. - Vế 1-2: QH nhân quả
 - Vế 2-3: QH giải thích
b. QH điều kiện- kết quả
c. QH tăng tiến
e. QH nhân quả
Bài 2
a. - Trong đoạn 1 quan hệ giữa các vế ở cả bốn câu đều là điều kiện - kết quả.
- Đoạn 2: các câu đều có QH : Nhân quả
b. Không nên tách mỗi vế câu trên thành câu riêng vì ý nghĩa các vế có QH chặt chẽ với nhau.
Bài 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. nếu tách mỗi vế câu trong từng câu gép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc
Bài 4
a. QH ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép thứ hai là QH điều kiện. Để thể hiện rõ MQH này, không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. 
b. Trong các câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì sẽ có hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau như vậy sẽ giúp ta hình dung là NV nói nhát gừng hoặc nghẹn ngào. Trong khi đó cách viết của NTT gợi ra cách kể lể, van xin tha thiết của chị Dậu.
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được mối QH ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
 - Nhận biết QH giữa các vế trong câu ghép, phân tích được tác dụng của cách dùng các vế câu đó
2. Huớng dẫn về nhà:
 Học thuộc phần ghi nhớ SGK tr.123
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 47: Phương pháp thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
 - Nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh
 - Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đọc lại các VD ở bài tìm hiểu chung về VBTM
Các VB ấy cung cấp các loại tri thức nào?
Làm thế nào để có các tri thức ấy?
 - Quan sát: là nhìn để nhận ra sự vật có những đặc trưng gì, có mấy bộ phận...
Vậy muốn có tri thức thuyết minh ta cần làm những gì?
HS đọc các VD
Cho biết trong các VD trên người ta sử dụng những phương pháp gì để tthuyết minh?
Khi thuyết minh người ta thường dùng các phương pháp nào? Có những tác dụng gì?
GV hướng dẫn học sinh làm bài HS làm bài độc lập
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh
a. Ví dụ
 - VB “Cây dừa Bình Định”: Cung cấp tri thức về sự vật
- VB “Tại sao lá cây lại ó màu xanh”: cung cấp kiến thức khoa học
- VB: “Huế”: cung cấp kiến thức về văn hoá
- VB “Khởi nghĩa Nông Văn Vân”: cung cấp kiến thức lịch sử
-> để có các tri thức ấy phải quan sát, học tập, tra cứu, phân tích, tích luỹ kiến thức
b. Kết luận(ghi nhớ SGK tr.128)
2. Phương pháp thuyết minh
a. Ví dụ
- VD1: thuyết minh theo mô hình A là B
(A là đối tượng cần thuyết minh, B là tri thức về đối tượng)
> phương pháp giải thích, nêu định nghĩa
- VD 2: Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật
-> phương pháp liệt kê
- VD 3: Dẫn ra các VD cụ thể để người đọc tin vào ND được thuyết minh
-> Phương pháp nêu VD
- VD 4:dùng các số liệu cụ thể, chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của tri thức được cung cấp
-> phương pháp dùng số liệu
- VD: so sánh hai đối tượng cùng loạ hoặc khác loại nhằm làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần TM
-> Phương pháp so sánh
- VD6: chia đối tượng rs từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề... để lần lượt TM
-> phương pháp phân loại, phân tích.
b. Kết luận(Ghi nhớ SGK tr.128)
II. Luyện tập
Bài 1
Phạm vi kiến thức bao gồm:
- Kiến thức về kho học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ con người và cơ chế di truyền giống nòi của con người
- Kiến thức về xã hội: tam lí lệnh lạc của một số người coi hút thốc lá là lịch sự
Bài 2
a.Phương pháp so sánh: AIDS với giặc ngoại xâm
b. Phương pháp phân tích từng tác hại: của ni- cô- tin, của khí các- bon
c. Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao thuốc 555, số tiền phạt ở Bỉ
Bài 3
a. - Kiến thức lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Về quân sự
- Về cuộc sống của các nữ thanh n iên xung phong thời chống Mĩ cứu nước
b. Phương pháp dùng số liệu
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được các phương pháp thuyết minh
 - Nhận biết các phương pháp thuyết minh
2. Huớng dẫn về nhà:
 Học thuộc phần ghi nhớ SGK tr.128
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================
Ngày soạn:././2010
Ngày dạy: .././2010 
Tiết 48: 
Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
 - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ các truyện kí hiện hiện đại VN.
 - Giúp học sinh sửa chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả
 - Giúp học sinh có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: chấm, chữa bài
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đa số các em làm bài tốt, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Bên cạnh đó còn một số em lmf chưa đúng yêu cầu của đề, bài làm còn sơ sài, trình bày chưa sạch đẹp
GV cho học sinh đọc một số bài khá và yếu để nhận xét:
- Những ưu điểm? Nguyên nhân?
- Những khuyết điểm? Nguyên nhân?
 GV trả bài và hướng dẫn học sinh xem, tự sửa các lỗi về liên kết VB, các lỗi chính tả.
 GV yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để cùng sửa các lỗi trên
- GV nhắc nhở, dặn dò công việc cho những bài viết tiếp theo.
GV trả bài và đưa đáp án-> Cho học sinh kiểm tra lẫn nhau theo nhóm.
- GV kiểm tra xác suất một vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra.
GV đối chiếu với các đáp án và biểu điểm từng câu, nhận xét cụ thể về những ưu điểm, nhược điểm chung của cả lớp về mặt yêu cầu trả lời, lựa chọn và giải thích gọn; về khả năng và kết quả kết hợp MT- BC trong văn tự sự, về cách đặt câu, dùng từ, lỗi chính tả, chữ viết.
- Nêu và chữa một vài dẫn chứng tiêu biểu
GV lựa chọn một vài bài có đoạn văn hay cho đọc
I. Trả bài tập làm văn số 2
1. Nhận xét chung
a. Chất lượng
- Về kiểu bài
 - Về nội dung
- Về cấu trúc câu
- Về hình thức
b. Hướng khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm
2. Đọc đánh giá
3. Trả bài
II. Trả bài kiểm tra văn
1. Đáp án- Chữa bài
2. Nhận xét 
3. Đọc bài mẫu
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm ưu, nhược điểm của mình khi làm bài kiểm tra
 - Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài của mình
2. Huớng dẫn về nhà:
 Chép bài văn đã sửa vào vở rèn chữ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10,11,12.doc