TUẦN 25
TIẾT 93
Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ
(Lí Công Uẩn)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết bước đầu về thể Chiếu.
- Thấy được khát vọng xây dựng tổ quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có khả năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ :
Lắng nghe chăm chỉ
.III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
-Giao tiếp : trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước độc lập , thống nhất.-Suy nghĩ sáng tạo : phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản.
-Xác định giá trị bản thân : có trách nhiệm với vân mệnh đất nước, dân tộc.
TUẦN 25 Ngày soạn : 16/2/2012 TIẾT 93 Ngày dạy : 20/2/2012 Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ (Lí Công Uẩn) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết bước đầu về thể Chiếu. - Thấy được khát vọng xây dựng tổ quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có khả năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ .III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước độc lập , thống nhất.-Suy nghĩ sáng tạo : phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản. -Xác định giá trị bản thân : có trách nhiệm với vân mệnh đất nước, dân tộc. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Học theo nhóm : thảo luận, trao đôie, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. -Động não : suy nghĩ về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước độc lập, thống nhất. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : * Kiểm tra 15p cuối giờ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Lí Công Uẩn vị vua đầu tiên, sáng nghiệp vương triều Lí , Người có sáng kiến quan trọng, ông đã dời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt. Vậy tư tưởng và sở trường sáng tác của ông như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk ? Hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản GV cùng hs đọc ( yêu cầu: giọng điệu trang trọng nhưng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình ) - Giải thích từ khó Văn bản có thể chia thành mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ? ? Vấn đề đó được trình bày bằng mấy mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với đoạn nào vb Chiếu dời đô? Gọi hs đọc đoạn 1 ? Luận điểm trong văn nghị luận thường được triển khai bằng một số luận cứ ( tức là một số lí lẽ và dẫn chứng ) . Theo dõi vb hãy cho biết : Luận điểm vì sao phải dời đô được làm rõ những luận cứ nào ? ? Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của LCU? ? Tính thuyết phục của các lí lẽ , chứng cớ trên là gì ? ? Vậy tình thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng lên khi người viết lồng vào cảm xúc của mình : Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. Cảm xúc đó phản ánh khát vọng gì của LCU ? Gọi hs đọc đoạn 2 ? Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những luận cứ nào ? ? Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Để làm rõ lợi thế của thành Đại La , tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ nào ? ? Khi tiên đoán được như thế thì tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của nhà vua cũng như của dân tộc ta lúc bấy giờ ? ? Cuối bài chiếu là lời tuyên bố Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của LCU qua lời tuyên bố này ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. Nêu giá trị nghệ thuật của văn bản ? ? Học qua vb này, em hiểu khát vọng nào của của nhà vua và dân tộc ta phản ánh ? HS đọc ghi nhớ I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ, vị vua khai sáng triều Lí, là vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công. 2. Tác phẩm: Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.Chiếu doeif đô dược viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại : thành Đại La ( Hà Nội ngày nay ) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Bố cục: Gồm 2 phần - Luận điểm 1 : Vì sao phải dời đô ( từ đầu đến không thể không dời đô) - Luận điểm 2 : Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất ? ( đoạn còn lại ) 3. Tìm hiểu văn bản. a.Vì sao phải dời đô ? - Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử các triều đại - LCU noi gương sáng, không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước. Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài - Nhà Đinh và Lê của ta đóng đô một chỗ là một hạn chế, khiến đất nước ta không trường tồn, phồn vinh => Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đất nước đến hùng cường. b. Vì sao Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất? - Cái lợi thế của thành Đại La: Là kinh đô của Cao Vương, nơi trung tâm trời đất, có thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngôi nam bắc đông tây, tiện hướng nhìn sông dựa núi. - Đại La là thắng địa của đất Việt: Địa thế rộng mà bằng; cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi => Khát vọng sự thông nhất đất nước, hi vọng về sự bần vững của quốc gia. 4.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giong văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: + Là mệnh lệnh, nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Câu hỏi cuối cùng cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận , suy nghĩ, hành động một cách tự nguyện. * Ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển về đất nước của LCU. * Ghi nhớ sgk 4.Củng cố : GV hệ thống kiến thức bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đọc chú thích - Tập đọc chiếu dời đô theo yêu cầu thể loại. * Bài soạn Soạn bài tiếp theo “ Câu phủ định ” ************************************** TUẦN 25 Ngày soạn : 16/2/2012 TIẾT 94 Ngày dạy : 20/2/2012 Tiếng việt CÂU PHỦ ĐỊNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kỹ năng : - Nhận biết câu phủ định trong văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CIII. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu phủ định theo mục đích giao tiếp cụ thể. -Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về dặc điểm, cách sử dụng câu phủ định. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu phủ định. -Động não : suy nghĩ , phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu phủ định. -Thực hành có hướng dẫn tạo lập câu phủ định -Học theo nhóm : trao đổi , phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu phủ định. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu trần thuật ? Cho vd minh hoạ ? 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu đó để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập văn bản, vậy đặc điểm và chức năng của câu phủ định như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Về đặc điểm hình thức và chức năng ? các câu b,c,d có gì khác so với câu a ? - Có chứa từ phủ định: không , chưa, chẳng ? Về chức năng, các câu b,c,d có gì khác câu a? (các câu này phủ định việc Nam đi Huế, còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế ) Yêu cầu hs đọc vd2 ? Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? - Không phải; Đâu có ? Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? - Không phhải là bác bỏ - Đâu có : trực tiếp bác bỏ nhậnđịnh ? Qua tìm hiểu vd, hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt. ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt. ? Bài tập 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt. ? Hãy nêu bài tập 4 ? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng.. . Ví dụ: sgk a, Nam đi Huế b, Nam không đi Huế c, Nam chưa đi Huế d, Nam chẳng đi Huế - Các câu b,c,d có chứa từ phủ định : không , chưa, chẳng => Các câu này phủ định việc Nam đi Huế => Câu phủ định 2. Ghi nhớ : sgk/ 53 II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : - Có những từ phủ định bác bỏ + Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu + Không chúng con không đói nữa đâu => Những từ phủ định bác bỏ vì nó “ phản bác một ý kiến, nhận định trước đó * Còn câu: Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no củng có ý bác bỏ, nhưng không phải là câu phủ định, vì không có từ phủ định * Còn câu phủ định trong câu (a) và câu phủ định thức hai trong câu (b) (Vả lại ai nuôi mà chẳng bán hay giết thịt !) => Câu phủ định miêu tả Bài tập 2 : - Tất cả câu a,b, c đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định. Nhưng có điểm đặc biệt là có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác - Như câu a: không phải là không ( kết hợp với 1 từ nghi vấn ); câu c: ai chẳng kết hợp với 1 từ phủ định khác và một từ bất định; câu b không ai không - Khi đó ý nghĩa của cả câu là khẳng định chức không phải phủ định * Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự : a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa nhất định ) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn tết ttrung thu, ăn nónhư ăn cả mùa thu vào lòng c, Từng qua thời thơ ấu HN, ai cũng có một lần nghển cổ Bài tập 3 : - Nếu thay thì câu này phải viết lại: “ Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” + Phải bỏ từ nữa, vì nếu thêm từ nữa là câu sai - Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu cũng thay đổi - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý về sau có thể có Bài tập 4 : Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định Đẹp gì mà đẹp: phản bác ý khiến Làm gì có chuyện đó: dùng để phản bác tính chân thực của một thông báo 4.CỦNG CỐ :GV hệ thống kiến thức bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : -Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp một số kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc ... và thuyết minh về di sản văn hóa của địa phương ở địa phương em sống. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS ôn tập ( khoảng 15 phút) Bước 1 : Nhắc lại một số kiến thức về văn bản thuyết minh: ddaawvj điểm, vai trò, vị trí. Bước 2 : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi . Đọc các đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Đoạn văn bản nào được trích dẫn trên đây thuộc kiểu văn bản thuyết minh? Căn cứ để xác định ? Xác định phương pháp thuyêt minh của các đoạn văn trên ? Bước 3 : GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận rồi rút ra phần ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1,2 : Tổ chức hoạt động nhóm ( khongar 10 phút ).Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên hướng dẫn HS nhận xét và đánh giá kết quả Bài tập 3: GV tự giới thiệu nguồn tài liêu tham khỏa và một số thể loại văn học ở địa phương : ca dao, dân ca, sử thi... của dân tộc Gia -rai, Ba na,... Khai thác, hướng dẫn HS tìm hiểu về một số lễ hội truyền thống của địa phương : lễ hội bả mả, cồng chiêng, mừng nhà mới, đâm trâu,... từ những hiểu biết trên, viết bài văn thuyêt minh. I. Ôn tập về văn bản thuyết minh.: a. Đoạn văn thuộc kiểu văn bản thuyết minh: 1b,1c.( còn 1a là văn bản biểu cảm ) Căn cứ để xác định : các đoạn văn đã cung cấp cho người đọc hiểu biết một cách chính xác, khách quan về cồng chiêng. b.Xác định phương pháp thuyêt minh của các đoạn văn trên : -Đoạn văn 1b : sử dụng các phương pháp : số liệu, so sánh , phân loại -Đoạn văn 1c :sử dụng các phương pháp : số liệu, phân loại * Ghi nhớ ( STL) II.Luyện tập 1. Thuyết minh về một dồ dùng, một loài cây, một nhack cụ quen thuộc hoặc một danh lam thắng cảnh ở địa phương em. 2. Thuyết minh về một tác giả hoặc một thể loại văn học quen thuộc ở địa phương em 3. Viết ( hoặc sưu tầm ) một văn bản thuyết minh về một lễ hội ở địa phương em, 4.CỦNG CỐ :GV hệ thống kiến thức bài học. 5 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Tổng kết buổi trình bày - Sau khi hoàn thành vb, em đã nhận thức thêm, củng cố được những gì về thực tế quê hương? Về lí thuyết làm bài văn thuyết minh? - Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới, cách trình bày mới cho bài thuyết minh của mình. * Bài soạn: Soạn bài “Hịch tướng sĩ ” ***************************************** TUẦN 25 ,26 Ngày soạn : 20/2/2012 TIẾT 96+97 Ngày dạy : 23/2/2012 Văn bản. HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. - Cảm nhận lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn, chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tàn Trần Quốc Tuấn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, í chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân đời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sôi sục thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ 2. - Phân tích nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ .. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trao đổi , trình bày suy nghĩ về lòng căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ htù xâm lược của vị chủ soái Trần Quốc Tuấn. -Suy nghĩ sáng tạo: phân tích kết cấu, nghệ thuật lập luận và ý nghĩa nội dung của bài hịch. -Xác định giá trị bản thân : có trách nhiệm với vân mệnh đất nước, dân tộc. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài hịch. -Động não : suy nghĩ về ý thức trách nhiệm của Trần Quốc Tuấn với vân mệnh đất nước, dân tộc. V.TÍCH HỢP NỘI DUNG HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập của Bác ( liên hệ ) VI.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là thể chiếu ? ? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài "Chiếu dời đô" ? Phân tích, dẫn chứng . ? Vì sao nói, với" Thiên đô chiếu" , Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1285, 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hôm nay, chúng ta đi tìm hiểu một trong những vb mang nội dung đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk . ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc đoạn 1 GV cùng hs đọc (yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần hào hùng, tha thiết ) - GV nhận xét cách đọc của từng hs và Giải thích từ khó ? Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Chia nhóm, thảo luận, trình bày * Gọi hs đọc đoạn 1 ? Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn? ? Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo ? HS: Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? (Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật ) HS: Suy nghĩ. Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt, ghi bảng. * HẾT TIẾT 96, CHUYỂN TIẾT 97 ? Khi phân tích tình hình địch –ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? ? Hãy tìm những trong văn tương ứng với luận điểm đó ? * Đọc đoạn văn mang luận điểm 1 ? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? ( Thời trần, quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta ) ? Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào ? ? Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù ? ? Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ? ? Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ? * Gọi hs đọc luận điểm 2 ? Hãy tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ? ? Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? ? Theo dõi đoạn văn diễn tả tâm tình của chủ tướng đối với tướng sĩ cho biết: Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu tạo ntn? ( Liên các câu có 2 vế song hành đối xứng , gọi là câu văn biền ngẫu ) ? Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào? ? Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đến hậu quả gì ? ? Những biểu hiện đó cho thấy một cách sống ntn cần phê phán ? (Quên danh dự và bổ phận . Cầu an hưởng lạc ) ? Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào của tác giả ? ? Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ? * Hs đọc đoạn cuối ? Đối lập thần chủ và nghịch thù, cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết. Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù? ? Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch ? ( Ghi nhớ sgk ) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. Em hãy nêu hình thức bài hịch ? Nêu ý nghĩa văn bản ? HS đọc ghi nhớ ? I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hưng Đạo Vương–Trần Quốc Tuấn ( 1231?- 1300) là một danh tướng đời Trần có công lớn lao trong 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. 2. Tác phẩm: Hịch là thể văn chính luận trung đại, có kết cấu chặt chẽ, lí luận sắc bén, dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết để kêu gọi tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ 2.(1285) 3. Thể lọai : Văn nghị luận trung đại. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Bố cục: Gồm 3 phần - MB : Từ đầu ..tiếng tốt => Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử - TB : Tiếp theo ....phỏng có được không? => Phân tích tình hình địch ta, nhắm khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ - KB : còn lại => Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược 3. Tìm hiểu văn bản. a, Nêu gương sáng trong lịch sử - Có người là tướng như Do vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái => Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng. Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần. b, Phân tích tình hình địch- ta * Phía Địch - Đi lại nghênh ngang . hung hản như hổ đói => Ngôn từ gợi hình, gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc. Cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù. * Phía Ta + Chủ tướng - Quên ăn mất ngủsẳn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước => Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng + Quân lính - Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ - Hậu quả; Thái ấp, tất cả đều đau xót biết chừng nào => Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ. - Lời khuyên : Biết lo xa, cảnh giác trước âm mưu xâm lược, tăng cường luyện tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù. c, Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu - Chọn một trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. => Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 4.Tổng kết. a. Hình thức. - Lập luận chặt chẽ. Lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác. - Sử dụng phép lập luận linh hoạt, ( so sánh, bác bỏ..), chặt chẽ. - Lòi văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc b. Ý nghĩa văn bản. Hịch tướng sĩ nêu vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. * Ghi nhớ sgk 4.CỦNG CỐ :GV hệ thống kiến thức bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học :- Đọc chú thích - Tập đọc bài yêu cầu thể loại, học thuộc lòng một số đoạn. -Tìm thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn và cuộc kháng chiến chống giặc Mông -Nguyên của nhân dân thời Trần. * Soạn bài tiếp theo “ Hành động nói ”
Tài liệu đính kèm: