Giáo án Ngữ văn 8 tiết 86: Tiếng Việt Câu cảm thán

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 86: Tiếng Việt Câu cảm thán

 Tiết 86

Tiếng việt

 CÂU CẢM THÁN

A.PHẦN CHUẨN BỊ

I. Mục tiêu:

1, Kiến thức, kĩ năng, tư duy: Giúp HS

- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu này với các loại câu khác.

- Nắm vững chức năng câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán thích hợp với t/huống giao tiếp.

- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu cảm thám trong nói, viết.

2, Giáo dục HS ý thức dùng đúng câu cảm thán trong nói, viết.

II. Chuẩn bị.

1, Thầy: Nghiên cứu soạn giảng + bảng phụ

2, Trò: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 86: Tiếng Việt Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết 86
Tiếng việt
 CÂU CẢM THÁN
A.PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu: 
1, Kiến thức, kĩ năng, tư duy: Giúp HS
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu này với các loại câu khác.
- Nắm vững chức năng câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán thích hợp với t/huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu cảm thám trong nói, viết.
2, Giáo dục HS ý thức dùng đúng câu cảm thán trong nói, viết.
II. Chuẩn bị.
1, Thầy: Nghiên cứu soạn giảng + bảng phụ
2, Trò: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
B. PHẦN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
1, Câu hỏi: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Btập 5( sgkT33)
2, Trả lời:
- Câu cầu khiến có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớđi, thôi, nàohay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị khuyên bảo
- Khi viết thường kết thúc = dấu ( ! ) nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc = dấu chấm.
- Btập5: 2 câu không thể thay thế cho nhau được. Vì:
+ Đi đi con !-- > chỉ yêu cầu con thực hiện hành động “đi”.
+ Đi thôi con. -- >Người con + người mẹ cùng đi.
II. Bài mới
 H
 ?
 ?
 ?
 G
 ?
 ?
 ?
 H
 G
 ?
Đọc đoạn trích ( sgkT43)
Trong những đoạn trích này, câu nào là câu cảm thán?
Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết đó là câu cảm thán?
- Từ ngữ cảm thán ( Gạch chân- in đậm)
- Dấu câu
2 câu cảm thán này dùng đẻ làm gì?
Người nói ( người viết) có thể bộc lộ cảm xúc = nhiều kiểu câu khác ( câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người nói ( viết) được biểu thị = phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán.
Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải 1 đề toáncó thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
- Không thể
- Vì: Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng( VB hành chính công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải 1 bài toán ( ngôn ngữ khoa học) là ngôn ngữ “duy lí”- ngôn ngữ của tư duy lôgíc, nên không thích hợp với việc sử dụng những ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
Vậy nó không thích hợp với viết đơn, biên bản, hợp đồng hay việc trình bày kết quả 1 bài toán thì nó được dùng trong những VB nào?
VB nói ( ngôn ngữ nói hàng ngày)
VB viết ( ngôn ngữ văn chương)
Qua p/tích, hãy rút ra nhận xét về câu cảm thán?
Đọc ghi nhớ sgkT44
Bài tập nhanh ( bảng phụ)
Hãy thêm các từ ngữ cảm thán và dấu ( !) để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán.
Anh đến muộn quá.
Buổi chiều thơ mộng.
Những đêm trăng lên.
a. Trời ơi , anh đến muộn quá !
b. Buổi chiều thơ mộng biết bao!
C . Ôi những đêm trăng lên!
HS đọc yêu cầu btập- Tự giải.
àKhông phải tất cả các câu trong đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu này mới có từ ngữ cảm thán ( Gạch chân).
Đọc yêu cầu Btập2- HĐ nhóm
- HS đặt câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc
a. Trước t/cảm của 1người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
GV hướng dẫn HS ôn lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
III. Hướng dẫn học ở nhà ( 3’)
Nắm chắc đặc điểm hình thức, chức năng của câu cảm thán.
Hoàn thiện hết các bài tập.
Chuẩn bị bài cho tiết sau: Viết bài TLV số 5.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng ( 15’)
 1 Ví dụ: Những Đtrích sgkT43
- Câu cảm thán:
Hỡi ơi lão Hạc !
Than ôi !
-- >Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( người viết)
2, Câu cảm thán
- Là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi (ơi)dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, thường kết thúc = dấu(!)
II. Luyện tập ( 22’)
1, Btập1: những câu cảm thán
“ Than ôi !”, “Lo thay !”, “nguy thay”, “ Hỡi cảnh rừngơi !”
“ Chao ôi ! có biếtthôi”
2, Btập2
- Tất cả các câu đều là những câu bộc lộ t/c cảm xúc
Lời than của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
Lời than của người chinh phu trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống ( Trước CMT8)
Sự ân hận của dế Mèn trước cái chết thảm thương oan ức của dế Choắt.
Tuy đều bộc lộ t/c, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này.
3, Btập3
Mẹ ơi, t/yêu mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao.
Đẹp thay cảnh mặt trời mọc buổi bình minh.
4, Btập4

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 86.doc