Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 80 đến 83 - THCS Tân Thanh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 80 đến 83 - THCS Tân Thanh

 Tiết 80:

KHI CON TU HÚ

(Tố Hữu)

I- Mục tiêu bài dạy.

- HS thấy được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.

- Rèn kĩ năng phát hiện, cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên trong thơ.

( Với lớp chọn: Viết được đoạn văn cảm thụ về tâm hồn người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi)

- GD lòng say mê khám phá những cái đẹp của TN, yêu mến, kính trọng các chiến sĩ CM đã chịu cảnh tù đày, hi sinh cho độc lập, tự do của đất nước.

* Tích hợp : Giá trị của các phương tiện và biện pháp tu từ trong việc biểu đạt nội dung.

* Trọng tâm: Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh giam cầm.

II- Chuẩn bị:

 1. Thầy: Máy chiếu, ảnh Tố Hữu.

 2. Trò: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu nội dung.

 Tìm hiểu vài nét về nhà thơ Tố Hữu; sưu tầm một số bài thơ khác của ông.

 

doc 18 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 80 đến 83 - THCS Tân Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/1/10
Ngày giảng: 13/1/10
 Tiết 80:
KHI CON TU HÚ
(Tố Hữu)
I- Mục tiêu bài dạy.
- HS thấy được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Rèn kĩ năng phát hiện, cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên trong thơ.
( Với lớp chọn: Viết được đoạn văn cảm thụ về tâm hồn người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi)
- GD lòng say mê khám phá những cái đẹp của TN, yêu mến, kính trọng các chiến sĩ CM đã chịu cảnh tù đày, hi sinh cho độc lập, tự do của đất nước.
* Tích hợp : Giá trị của các phương tiện và biện pháp tu từ trong việc biểu đạt nội dung.
* Trọng tâm: Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh giam cầm.
II- Chuẩn bị:
 1. Thầy: Máy chiếu, ảnh Tố Hữu.
 2. Trò: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu nội dung.
 Tìm hiểu vài nét về nhà thơ Tố Hữu; sưu tầm một số bài thơ khác của ông.
III- Tiến trình lên lớp.
 1-Hoạt động kiểm tra bài cũ: 5’
 - GV nêu câu hỏi ? Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh? 
 ? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Vì sao? Nội dung nổi bật của bài thơ là gì?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm
 2- Hoạt động dạy bài mới.
HĐ:Đọc- hiểu chú thích: 10’
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của HS
Nội dung
* Giới thiệu bài: 
 Trong khi nhiều nhà Thơ mới đang thở than sướt mướt với tình yêu tuyệt vọng, nỗi sầu cô đơn, chán ghét, tách biệt với cuộc sống thì Tố Hữu đã tìm thấy cho mình lý tưởng cao đẹp của cuộc đời:
“ Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ.
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim”
 Những bước đi không mệt mỏi trên con đường chông gai nhưng đầy hạnh phúc bồi đắp cho tâm hồn chàng thanh niên trẻ tuổi một men say nồng nàn của cuộc sống.. Người thanh niên 19 tuổi, say mê lý tưởng ấy, trong một lần bị bắt giam đã bộc lộ lòng mình khi nghe tiếng chim tu hú Chúng ta cùng khám phá tâm trạng của người thanh niên trong bài thơ: Khi con tu hú.
GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng nhịp thơ lục bát, chú ý nhấn giọng ở các từ: muốn đạp, chết uất, cứ kêuToàn bài đọc với giọng da diết
? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ?
GV nhấn mạnh: Thơ Tố Hữu thường ngọt ngào, trữ tình, gần gũi với giai điệu của những bài dân ca nên dễ đi vào lòng người :
 Không ở đâu ta yêu quý nhất
 Mình về mình có nhớ ta.
 Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
 Anh dắt em vào cõi Bác xưa
? Tác phẩm sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Nghe và liên hệ vào bài
Nghe HD
- Đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe và tự ghi bài
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
I- Đọc- hiểu chú thích: 
1- Đọc.
2- Chú thích:
a- Tác giả:
- Tố Hữu (1920- 2002), là nhà thơ xứ Huế. 
- Sự nghiệp sáng tác của ông khá đồ sộ và được xem là lá cờ đầu của thơ ca CM Việt Nam hơn nửa TK XX.
b- Tác phẩm:
 Sáng tác năm 1939, khi ông bị giam ở nhà lao Thừa Phủ.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Nhận xét về thể thơ này?
 GV: Thể lục bát là thể thơ quen thuộc, sở trường của Tố Hữu. Nó nhịp nhàng, uyển chuyển, giàu âm hưởng, có khả năng truyền tải cảm xúc trữ tình.
? Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Chốt: Gồm hai phần:
- 6 câu đầu: niềm yêu cuộc sống qua cảnh mùa hè
- 4 câu tiếp: tâm trạng ngột ngạt bức bối, khao khát hành động.
? Em hiểu thế nào là nhan đề của bài thơ?
Chốt
- Vế phụ của một câu trọn ý (câu 1).
- Gợi mở cảm xúc cho toàn bộ bài thơ:
 Đối với người tù, sự liên hệ với cuộc sống bên ngoài chỉ qua những âm thanh, tiếng chim ấy là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, của sự sống tưng bừng ở bên ngoài, của trời cao tự do, lồng lộng. Vì vậy, tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù. Nghe tiếng chim tu hú, tâm trạng nhà thơ đã có những phút xao động đặc biệt.
? Với lớp chọn: Hãy viết một câu văn có 4 chữ đầu là Khi con tu hú để tóm tắt nội dung của bài thơ?
VD: Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng (nhân vật trừ tình) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài.
- Nhận xét cá nhân
- Bổ sung
- Nghe
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài.
- Giải thích nhan đề.
Nghe .
- Viết cá nhân
- Đọc
Quan sát trên máy.
c. Bố cục
Hoạt động : Đọc- hiểu văn bản
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 1: Bức tranh thiên nhiên mùa hè: 10’
- chiếu 6 câu đầu
? Mùa hè đến với những dấu hiệu nào? Hãy tả lại cảnh này bằng vài câu?
 ( Sự sống dường như đang vận động bên trong mọi cảnh vật)
? Bức tranh mùa hè được gợi thức bởi âm thanh nào?
 ? Một sự sống ntn được gợi lên từ những âm thanh ấy? (cuộc sống rộn rã, tưng bừng)
GV: So sánh với âm thanh tiếng tu hú trong thơ BằngViệt
 ? Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết sự vật nào? Nhận xét gì về phạm vi miêu tả của tác giả? (p.vi rộng, p. vi hẹp)
? Nhận xét cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng?
( Sự sống dường như đang vận động bên trong mọi cảnh vật)
? Em nhận xét gì về bức tranh TN được vẽ ra trong 6 dòng thơ?
? Bức tranh TN tươi đẹp ấy là kết quả của quan sát thực tế hay tưởng tượng? Vì sao?
? Qua đó, em hiểu tình cảm của tác giả ntn đối với thiên nhiên, với cuộc đời?
GV bình: Chính niềm khao khát tự do mãnh liệt, chính sức sống tuổi trẻ và hồn thơ lãng mạn- tâm hồn tinh tế nhạy cảm và một trí tưởng tượng vô cùng phong phú, giúp nhà thơ vẽ được bức tranh mùa hè đẹp đến vậy từ tiếng chim tu hú khơi nguồn đó. Tác giả đang say mê lí tưởng, say mê yêu đời, hoạt động CM với niềm vui phơi phới của người cộng sản tuổi 18 thì bị bắt giam. Vì vậy, tác giả luôn mở hồn mình, cùng với mọi giác quan để lắng nghe âm thanh của cuộc sống:
 Cô đơn thay là cảnh thân tù
 Tai mở rộng và lòng sôi rạo rực
 Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
 Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu.
 (Tâm tư trong tù- Tố Hữu)
HS đọc sáu câu đầu.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài.
- Nhận xét
-Nghe
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, tự rút ra kl.
- trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
Nghe liên hệ vào bài
1- Bức tranh thiên nhiên mùa hè:
- Âm thanh : + Tiếng chim tu hú.
 + Tiếng ve sầu.
- Không gian: + Sân nắng đào (vàng). 
 + Trời xanh rộng cao
- Cảnh vật: + Lúa chiêm đương chín.
 + Trái cây ngọt dần.
 + Bắp rây vàng hạt.
-> Tính từ, động từ + điệp.
=> Bức tranh thiên nhiên mùa hè tràn trề nhựa sống, đầy hương vị, rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh. Đó là 1 mùa hè tươi đẹp, mùa hè tự do, chỉ là cảnh hiện lên trong tưởng tượng nhưng rất sống động tự nhiên, chứng tỏ tác giả là người yêu thiên nhiên, có niềm gắn bó thiế tha với với cuộc đời, iềm khao khát tự do mãnh liệt.
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 2: Tâm trạng người tù 12’
- chiếu 4 câu cuối
? Những từ ngữ nào diễn tả trực tiếp tâm trạng của người tù?
- Những từ cảm thán có tác dụng như thế nào?
- Nhịp thơ có điểm gì khác thường, sự khác thường ấy biểu hiện điêù gì?
? Đoạn thơ diễn tả tâm trạng gì của người tù?
 ( Cho thấy p/c thơ TH không màu mè, kiểu cách mà như lời ăn, tiếng nói hàng ngày của người dân Việt)
GV giảng bình: - Cảnh mùa hè đầy sức sống đã tác động mạnh mẽ vào tâm hồn thi sĩ. Cây cối đang phát triển theo quy luật của nó, sự vật đang tự do bay lượn trên bầu trời, thế mà riêng tác giả bị giam hãm, tù đầy. BTTN mùa hè bên ngoài đối lập với cảnh tù ngục ngột ngạt trong nhà lao. Vì vậy, càng say mê tưởng tượng cuộc sống bên ngoài, càng khao khát cuộc sống tự do, người chiến sĩ càng căm uất khi cứ bị giam hãm trong tù. Niềm khao khát cùng với sự phẫn uất ấy đã trở thành sự thôi thúc ở bên trong khiến anh chỉ muốn đạp tan phòng giam, đập toang cánh cửa nhà tù. Đã thế tiếng chim tu hú cứ kêu, cứ dội mãi vào nhà tù như thôi thúc, giục giã làm cho cảm giác bức bối càng tăng thêm...
- Đó là tâm trạng chung của nhà CM: PBC-> PCT-> Bác Hồ:
 - Xót mình giam hãm trong tù ngục
 Chưa được xông pha giữa trận tiền.
 - Trên đời ngàn vạn điều cay đắng
 Cay đắng chi bằng mất tự do.
 - Trong nỗi uất hận của Tố Hữu có chứa tinh thần phản kháng và niềm khao khát ra ngoài hoạt động CM- ý thức ấy luôn thường trực-> Tháng 3. 1942 tác giả vượt ngục để trở lại hoạt động CM.
- Hs đọc 4 câu cuối.
- Tìm
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
- Nghe và liên hệ vào bài
2- Tâm trạng của người tù.
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
-> ĐT mạnh, từ cảm thán, câu cảm thán, nhịp bất thường (6/2, 3/3).
=> Tâm trạng của chủ thể trữ tình được bộc lộ trực tiếp. Đó là một tâm trạng u uất, ngột ngạt, bức bối, đầy đau khổ, khao khát cuộc sống tự do cháy bỏng.
Hoạt động Tổng kết: 5’
? Tâm trạng người tù khi nghe âm thanh tiếng chim tu hú ở đâu và cuối bài thơ có khác nhau không? Hãy chỉ rõ?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú .kêu. Nhưng tâm trạng của người tù khi nghe tiếng tu hú ở đầu và cuối bài thơ rất khác nhau. Vì sao?
Chốt Tiếng chim tu hú kêu: cả hai câu đều giống như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình- người tù CM trẻ tuổi. Nhưng:
- Câu 1: Gợi ra cảnh tượng trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè.
- Câu cuối: Tiếng chim cứ kêu, cứ gọi bầy, giục giã, gọi mời cuộc sống tự do khi nhân vật trữ tình đang chua xót vì mất tự do-> càng làm cho người tù đau khổ thấm thía hơn.
GV nhấn: Đây là cách kết cấu đầu cuối tương ứng-> Tạo hiệu quả NT cao, gây ám ảnh, day dứt trong lòng người đọc.
? Nêu những nét đặc sắc NT của bài thơ ?
? Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ là tâm trạng ntn?
- Chốt trên máy
- trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và tự ghi bài
Nghe
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
- Hs đọc ghi nhớ. (SGK T 20)
* Đ1: Tâm trạng hòa hợp với sự sống mùa hè, niềm say mê cuộc sống.
* Đ2: Cảm xúc, tâm trạng u uất, nôn nóng, khắc khoải
III. Tổng kết: 
1/ Nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt.
- Bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u uất, rát phù hợp với cảm xúc thơ.
2/ Nội dung:
 Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đầy.
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về 6 câu thơ đầu.
 3. Hoạt động Luyện tập, củng cố: 5' : 
IV/ Luyện tập: 
- Cho HS nghe đọc diễn cảm
-Lớp nền: Yêu cầu HS viết đoạn văn tả cảnh mùa hè ở làng quê mình.
- Lớp chọn: Viết đoạn văn cảm nhận về tâm hồn của người tù cách mạng
- GV nhận xét.
GV khái quát nội dung bài.
- Nghe
HS viết đoạn văn - đọc.
Nhận xét
 4.Hoạt động HDVN: 1’
 GV nhắc HS - Học thuộc lòng bài thơ , đọc thêm những bài thơ của T ... ng ngày của Bác. Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế đối sóng đôi, toát lên cảm giác nhịp nhàng, đều đặn.
=> Đó là cuộc sống bí mật nhưng nền nếp, cuộc sống hài hòa thư thái. Đó là tâm trạng thoải mái, ung dung hòa điệu với nhịp sống núi rừng, với hang với suối.
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 1: Câu thơ thứ hai ( Thừa) 5’
Hoạt động trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung
? Câu thơ nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác ở Pác Pó? (chuyện ăn)
? Dựa vào chú thích hãy giải nghĩa câu thơ?
GV: Có 2 cách hiểu về từ "Sẵn sàng" 
1. Cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng sẵn có.
2. Vật chất gian khổ nhưng tư tưởng lúc nào cũng sẵn sàng.
? Em chọn cách hiểu nào? Vì sao?
? Câu thơ gợi lên cuộc sống ntn và tâm trạng người chiến sỹ cách mạng ra sao?
GV bình- liên hệ: Hai câu đầu gợi nhớ tới bài Cảnh rừng Việt Bắc (1947), cũng diễn tả niềm vui thích, sảng khoái đặc biệt của Người trong cuộc sống ở rừng nhiều gian khổ giữa những ngày kháng chiến chống Pháp:
 Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay,
 Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
 Khách đến thì mới ngô nếp nướng,
 Săn về thường chén thịt rừng quay.
 Non xanh nước biếc tha hồ dạo,
 Rượu ngọt, chè tươi mặc sức say.
HS đọc câu thơ thứ 2 
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
2. Câu thừa (câu 2).
Cháo bẹ rau măng , vẫn sẵn sàng
=> Câu thơ gợi 1 bữa ăn đơn sơ, giản dị nhưng chan chứa tình cảm, bởi đó là những thứ do thiên nhiên ban tặng và con người tự cung cấp, thể hiện niềm vui, sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên. Trong gian khổ con người vẫn thư thái, vui tươi, say mê cuộc sống cách mạng, hòa hợp với thiên nhiên núi rừng Pác B
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 1: Câu thơ thứ ba ( chuyển) 5’
Hoạt động trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung
? Câu thơ nói về điều gì?
 ( Công việc hàng ngày của Bác)
? Câu thơ có gì đặc biệt? (phép đối).
? Với biện pháp NT đối rất chỉnh như vậy đã đem lại hiệu quả diễn đạt như thế nào? Hình ảnh Bác Hồ hiện lên có gì đáng chú ý?
- HS đọc câu 3.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
3. Câu chuyển (c 3)
- Đối: ĐK để làm việc tạm bợ >< thanh trắc.
=> H/ả người chiến sỹ, vị lãnh tụ cách mạng được đặc tả bởi những nét khỏe mạnh đầy ấn tượng. Người c/sỹ được khắc họa chân thực, có tầm vóc lớn lao, tư thế uy nghi.
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 1: Câu thơ cuối ( hợp) 5’
Hoạt động trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung
? Em hiểu cái "sang" của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này ntn?
?Cuộc sống khổ cực, vất vả Bác vẫn thấy cuộc đời "sang" . Vậy qua đó em hiểu gì về con người HCM?
GV: Trong thơ Bác hay nói đến cái "sang" của người làm CM, kể cả khi bị tù đầy.
? Em còn biết những câu thơ nào có nội dung như thế ?
VD:"Hôm nay xiềng xích thay dây trói
 Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung"
" Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung"
GV:- Nhà thơ Tố Hữu cũng có những vần thơ rất hay về cái sang của Bác Hồ kính yêu:
 Mong manh áo vải hồn muôn trượng
 Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.
- HS đọc câu 4 (chú ý từ "sang").
- Giải nghĩa theo cách hiểu
- Trả lời cá nhân
Nghe
Đọc 1 số câu thơ mình biết
Nghe, liên hệ vào bài
4/ Câu hợp (C 4)
 - Sang: Sang trọng, giầu có.
=> Câu thơ thể hiện 1 cách nói, 1 lối sống, 1 quan niệm nhân sinh và ứng xử tuyệt đẹp. Vượt lên trên gian khổ, khắc nghiệt là "sang". "Sang" vì lạc quan tin tưởng về con đường cách mạng đánh Nhật đuổi Pháp mà Người đang theo đuổi, sang vì lý tưởng, vì đời sống tâm hồn p2, vì ung dung tự tại.
Hoạt động Tổng kết: 5’
Hoạt động trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung
-Cho HS thảo luận rút ra nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó?
? Bài thơ sử dụng những biện pháp NT nào? Tác dụng?
- GV chốt trên máy
- Yêu câu HS rút ra ý nghiã của bài thơ.
- Chiếu trên máy
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
Quan sát, đọc ghi nhớ
Trả lời cá nhân
Nhận xét, bổ sung, tự ghi bài
1. Nghệ thuật:
-Vừa mang đặc điểm cổ điển , truyền thống vừa có tính chất mới mẻ , hiện đại 
-Lời thơ bình dị pha giọng đùa vui ,hóm hỉnh .
- Tạo được tứ thơ độc đáo ,bất ngờ ,thú vị và sâu sắc .
2. Nội dung:
- Cuộc sống gian khổ nhưng Bác vui thích vì được sống hoà hợp với thiên nhiên, được hoạt động CM.
- Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác
3. Ý nghĩa văn bản :
Bt thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng .
3. Hoạt động củng cố, luyện tập: 5’
IV. Luyện tập
? Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền. Theo em, thú lâm tuyền của Bác có gì khác thơ xưa?
GV chốt.
Thú lâm tuyền của Bác khác với người xưa:
 Không ở ẩn, lánh đời, vui được sống hòa hợp với thiên nhiên để làm cách mạng.
GV khái quát, khắc sâu nội dung bài học.
HS thảo luận-
> Đại diện trình bày,
 HS nhận xét, bổ sung.
Nghe
. 4. Hoạt động HD VN: 1’
 GV yêu cầu HS - Học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm 1 số câu thơ nói về niềm vui trong cảnh nghèo của 1 số nhà thơ khác.
 - Soạn bài "Ngắm trăng".
HS nghe và thực hiện
Ngày soạn: 10/1/2013
Ngày giảng: 18/1/2013
 Tiết 83 :
CÂU CẦU KHIẾN
I.Mục tiêu cần đạt 
- HS nắm được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. 
 - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. lớp chọn: viết được đoạn văn sử dụng câu cầu khiến hợp lý)
( Với 
 - Có ý thức sử dụng câu cầu khiến trong giao tiếp phù hợp.
* Tích hợp: Câu trong giao tiếp, hội thoại; các văn bản ngữ văn.
* Trọng tâm: Tạo lập và sử dụng câu cầu khiến.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: Giáo án, máy chiếu.
 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động kiểm tra bài cũ (4’) 
 GV nêu câu hỏi ? Vẽ sơ đồ tư duy đặc điểm hình thức và các chức năng của câu nghi vấn?
Yêu cầu trả lời :đầy đủ các chức năng và đặc điểm hình thức của câu nghi vấn .
	HS trả lời
	Nhận xét và bổ sung cho bạn
	GV nhận xét, cho điểm
2. Hoạt động dạy bài mới
Đơn vị kiến thức, kĩ năng 1: Đặc điểm hình thức và chức năng 17’
Hoạt động trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung
* Giới thiệu bài:
Câu nghi vấn có thể thực hiện chức năng cầu khiến. Vậy câu cầu khiến có gì khác với câu nghi vấn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài học hôm nay.
Nghe
I- Bài học:
1- Đặc điểm hình thức và chức năng. 
Chiếu VD trên máy, gọi HS đọc
- HS đọc các đoạn trích 
a-VD: SGK
* Nhận xét:
? Những câu nào là câu cầu khiến?
? Những đặc điểm hình thức nào cho em biết đó là câu cầu khiến?
- Có các từ ngữ cầu khiến: đừng, đi, thôi.
? Những câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
GV chú ý ngữ điệu, nếu HS đọc không đúng GV phải đọc lại)
? Cách đọc câu Mở cửa trong câu a có khác cách đọc câu Mở cửa trong câu b không? Tại sao?
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự ghi bài
- HS đọc to những câu trong VD 2 
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- VD 1
a- -Thôi đừng lo lắng.( khuyên bảo)
 - Cứ về đi.( yêu cầu)
b- Thôi đi con.( yêu cầu)
- VD 2.
- “Mở cửa” 
+ ( a ) Trần thuật.
+ (b ) Cầu khiến.
- Ngữ điệu khác nhau.
? Em nào có thể rút ra những đặc điểm của câu cầu khiến?
Chốt trên máy
- Tự rút ra kết luận 
- HS đọc to ghi nhớ SGK- tr31
b- Ghi nhớ:
- Câu cầu khiến là câu:
+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào....
+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo....
Khi viết, câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 
3. Hoạt động Luyện tập, củng cố 20’
HD học sinh làm bài tập
GV kiểm tra.
GV hướng dẫn HS nhận xét và thay đổi chủ ngữ trong các câu ( Mục đích cho hs nhận ra những ý nghĩa tinh tế trong giao tiếp)
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Làm việc cá nhân ra vở bài tập.
HS tự thay đổi , nhận xét.
II- Luyện tập:
Bài 1:
* Chỉ ra đặc điểm hình thức của câu cầu khiến..
a- Có hãy
b- Có đi
c- Có đừng
* Nhận xét về chủ ngữ trong các câu:
a- vắng CN
b- ông giáo
c- chúng ta
* Thay đổi:
a- Có thêm chủ ngữ thì đối tượng tiếp nhận thể hiện rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn. 
b- Nếu bỏ chủ ngữ lời yêu cầu nghe thô thiển, nặng nề.
c- Nếu thay bằng anh, em, chúng mày, các bạn...thì ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng trong số những người tiếp nhận lời đề nghị không có người nói
HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Xác định câu cầu khiến.
- Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.
+ Việc vắng CN trong các câu cầu khiến ở c có liên quan gì đến tình huống truyện không?
+ Mức độ cầu khiến ở các câu có liên quan đến đọ dài của câu không?
GV chốt:
- Đọc và xác định yêu cầu BT
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét, chữa vào vở
Nghe và liên hệ vào bài
Bài 2: 
 a- Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
 b- Các em đừng khóc.
 c- Đưa tay cho tôi mau!
 Cầm lấy tay tôi này!
 ( ngữ điệu cầu khiến)
* Trong trường hợp khẩn cấp câu cầu khiến phải rất ngắn gọn.
 Độ dài của câu cầu khiến thường tỷ lệ nghịch với ý cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh
GV lưu ý HS
* Kết cấu hình thức của mỗi câu khác nhau: 
a- Vắng chủ ngũ
b- Có chủ ngữ.
* Ý nghĩa của mỗi câu khác nhau.
Nhờ có chủ ngữ mà ý cầu khiến trong câu b nhẹ hơn, thể hiện sự quan tâm và tình cảm của người nói rõ hơn.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Tự chữa vào bài
Bài 3:
a- Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
b- Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
HS suy nghĩ, về hoàn cảnh giao tiếp, hiệu quả lời nói của hai cách diễn đạt.
Thảo luận theo bàn
-Đại diện trả lời
- Nhận xét, chữa
Bài 4 
Dế Choắt tự coi mình dưới vai Dế Mèn, lại yếu đuối nhút nhát nên lời nói luôn có ý khiêm nhường rào trước đón sau.
Dế Choắt không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn để ý cầu khiến giảm nhẹ, ít rõ ràng, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Bài 5
- Sự khác biệt về ý nghĩa .
GV hướng dẫn.
GV hệ thống nội dung bài
( Chức năng chính của câu cầu khiến là dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề nghị ,khuyên bảo .
 Hình thức :
+Khi viết , câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thể cú thể kết thúc bằng dấu chấm .
+Câu cầu khiến thường có các từ cầu khiến : hãy ,đừng, chớ ,..đi,thôi,nào,.hay ngữ điệu cầu khiến .Trọng tâm của mệnh lệnh , yêu cầu , đề nghị rơi vào các động từ
HS suy nghĩ, phân tích cá nhân
- Trình bày
- Nhận xét
- Chữa
Nghe
Bài 5
a- Đi đi con! ( chỉ một người con đi)
b- Đi thôi con! ( con và mẹ cùng đi )
 -> Không thể thay thế cho nhau.
 4- Hoạt động HDVN : 1’
 GV yêu cầu HS: Làm bài tập 6,7 sách bài tập Ngữ văn 8- tập hai .
 Đọc bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
 HS nghe và thực hiện
 Duyệt, Ngày ..tháng 1.năm 2013
 HP
 Đỗ Thị Thảo 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 8 tu tiet 80.doc